Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 9 đến 10 - Năm học 2018-2019

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Củng cố, khắc sâu và hệ thống hoá kiến thức cho học sinh về định luật Ôm và

 sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố.

2. Kỹ năng:

 - Rèn kỹ năng vận dụng các công thức để tính các đại lượng U, I, R, l, S, .

3. Năng lực:

 - Năng lực giải quyết vấn đề: Trả lời được các câu hỏi phát vấn của giáo viên

 trong giờ học.

 - Năng lực tự học: Tóm tắt được nội dung trọng tâm của bài học.

 - Năng lực giao tiếp và sử dụng ngôn ngữ: Học sinh có thể trình bày trước lớp

 các câu hỏi do giáo viên đặt ra.

 - Năng lực thực nghiệm: Phương pháp thí nghiệm, xử lí thông tin

 - Năng lực sáng tạo

 4. Thái độ:

 Học sinh say mê khám phá các hiện tượng Vật lí, yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị.

III. Hoạt động trên lớp.

 

docx6 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 537 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 9 đến 10 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16 /09/2018 
Ngày dạy: 26 /09/2018
Tiết 9.
Bài 9 : SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN
 I .Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Bố trí và tiến hành làm thí nghiệm để chứng tỏ rằng điện trở của các dây dẫn 
 có cùng chiều dài, tiết diện và làm được từ các vật liệu khác nhau thì khác
 nhau.
- So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu. Căn cứ vào bảng 
 giá trị điện trở suất của chúng.
- Vận dụng công thức để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng 
 còn lại. 
2. Kỹ năng:
 - Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và 
 giải bài tập.
 - Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, mắc mạch điện.
 3. Năng lực:
 - Năng lực giải quyết vấn đề: Trả lời được các câu hỏi phát vấn của giáo viên 
 trong giờ học. 
 - Năng lực tự học: Tóm tắt được nội dung trọng tâm của bài học.
 - Năng lực giao tiếp và sử dụng ngôn ngữ: Học sinh có thể trình bày trước lớp 
 các câu hỏi do giáo viên đặt ra.
 - Năng lực thực nghiệm: Phương pháp thí nghiệm, xử lí thông tin
 - Năng lực sáng tạo
II. Chuẩn bị 
Mỗi nhóm học sinh: 
 - 1 cuộn dây bằng Inox có S = 0,1 mm2 và l = 2m
 - 1 cuộn dây bằng NiKen với dd cũng có S = 0,1mm 2 và chiều dài l = 2m.
 - 1 nguồn 4,5 V; 1 công tắc
 - 1 công tắc; 1 A và 1V
 - 7 đoạn dây nối và 2 chốt kẹp nối dây.
III. Hoạt động trên lớp. 
Hoạt động 1 (5 phút)
Ổn định tổ chức, giới thiệu bài học
 - Kiểm diện học 
 - Kiểm tra bài cũ: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào tiết diện 
 của dây dẫn?
 - GV giới thiệu bài mới 
Hoạt động 2 (10phút)
Tìm hiểu về Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn.
- GV cho HS trả lời câu hỏi C1.
+ C1: Phải tiến hành đo điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và cùng tiết diện làm bằng các vật liệu khac nhau.
- Cho HS quan sát các đoạn dây dẫn có cùng chiều dài, tiết diện nhưng khác vật liệu .
- Vẽ sơ đồ mạch điện ?
- Tiến hành thí nghiệm.
- GV: Theo dõi và giúp đỡ các HS vẽ sơ đồ lập bảng kết quả đo và tiến hành thí nghiệm.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét và rút ra kết luận .
1. Thí nghiệm 
a. Vẽ sơ đồ
b. Bảng kết quả
c. Tiến hành thí nghiệm
2. Kết luận 
Điện trở của dòng điện phụ thuộc vào vật liệu làm dây.
Hoạt động 3 (20phút)
Tìm hiểu về Điện trở suất 
- Cho HS tìm hiểu khái niệm điện trở suất.
- GV thông báo khái niệm điện trở suất, giới thiệu kí hiệu và đơn vị điện trở suất.
- GV: Nêu ý nghĩa của con số 1,7 . 10-8 m ở dây dẫn bằng đồng?
- HS: Nghĩa là 1 dd dài 1m, td 1m2 thì có điện trở là 1,7 . 10-8 .
- Đề nghị làm C2
- GV hướng dẫn HS xây dựng công thức tính điện trở theo các bước như C3.
- HS tự rút ra kết luận.
II. Điện trở suất - Công thức tính điện trở 1. Điện trở suất
- Khái niệm: Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất) có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1m và có tiết diện là 1m2
- Kí hiệu : 
- Đơn vị: m.
2. Công thức điện trở.
Điện trở được tính bằng công thức : 
Trong đó: : là điện trở suất (m)
l: chiều dài dây dẫn (m)
S: tiết diện dây dẫn (m2)
3. Kết luận : 
(SGK)
Hoạt động 4 (10 phút)
Vận dụng – củng cố - hướng dẫn về nhà
- GV yêu cầu HS hoàn thành câu C4, C5, C6
Hướng dẫn HS câu C4: 
- GV: Nhấn mạnh ý nghĩa của điện trở suất.
- HS tóm tắt kiến thức đã học.
- HS về nhà học thuộc bài , nhớ công thức và ý nghĩa của điện trở suất.
- Làm các bài tập trong SBT
III. Vận dụng
C4:
C5: 
C6:
Ngày soạn: 16/09/ 2018 
 Ngày dạy 28/09/2018
Tiết 10 BÀI TẬP
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - Củng cố, khắc sâu và hệ thống hoá kiến thức cho học sinh về định luật Ôm và 
 sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố. 
2. Kỹ năng:
 - Rèn kỹ năng vận dụng các công thức để tính các đại lượng U, I, R, l, S, .
3. Năng lực:
 - Năng lực giải quyết vấn đề: Trả lời được các câu hỏi phát vấn của giáo viên 
 trong giờ học. 
 - Năng lực tự học: Tóm tắt được nội dung trọng tâm của bài học.
 - Năng lực giao tiếp và sử dụng ngôn ngữ: Học sinh có thể trình bày trước lớp 
 các câu hỏi do giáo viên đặt ra.
 - Năng lực thực nghiệm: Phương pháp thí nghiệm, xử lí thông tin
 - Năng lực sáng tạo
 4. Thái độ: 
 Học sinh say mê khám phá các hiện tượng Vật lí, yêu thích môn học..
II. Chuẩn bị.
III. Hoạt động trên lớp.
Hoạt động 1 (3 phút)
Ổn định tổ chức, giới thiệu bài học
 - Kiểm diện học sinh
 - GV giới thiệu bài mới 
Hoạt động 2 (7phút)
Nhắc lại kiến thức đã học
- GV: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Phụ thuộc như thế nào vào các yếu tố đó?
- HS trả lời.
- GV nhắc lại công thức định luật Ôm
- GV: Công thức tính điện trở R của dây dẫn?
I. Lí thuyết
Điện trở R của dây dẫn được tính bằng công thức: 
là điện trở suất ()
l là chiều dài dây dẫn (m)
S là tiết diện dây dẫn (m2)
Hoạt động 3 (30phút)
 Tìm hiểu Bài tập
- HS giải bài tập.
- GV hướng dẫn HS.
Chú ý: Dây dẫn đồng chất, tiết diện đều mà AM = MN = NB nên ta có: RAM = RMN = RNB
( coi đây là 3 điện trở mắc nối tiếp có giá trị như nhau, khi đó cường độ dòng điện qua 3 điện trở này cũng có giá trị như nhau)
- Lưu ý: Điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài dây dẫn.()
- HS tóm tắt và giải bài tập
- GV hướng dẫn
Lưu ý: 
+ Điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài dây dẫn.
+ Điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện dây dẫn.
- HS tóm tắt và giải bài tập.
- Chú ý đổi đơn vị
- GV hướng dẫn: Công thức mối liên hệ giữa m và D?
Bài mới: Đặt vào hai đầu đoạn dây làm bằng hợp kim có chiều dài l, tiết diện S1 = 0,2mm2 một HĐT 32V thì dòng điện qua dây là I1 = 1,6A. Nếu cũng đặt một HĐT như vậy vào hai đầu một đoạn dây thứ hai cũng làm bằng hợp kim như trên , cùng chiều dài l nhưng có tiết diện S2 thì dòng điện qua dây là I2 = 3,04A. Tính S2?
- Hướng dẫn: Kết hợp định luật Ôm.
Bài 7.3(SBT)
a. 
b. 
Lập được biểu thức tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn dây dẫn trong đoạn mạch nối tiếp:
UAM = UMN = UNB
Bài 8.5 ( SBT):
Tóm tắt:
Giải:
Chiều dài của dây nhôm có tiết diện S1 = 1mm2 và điện trở 
R2 = 16,8Ω là   
Vậy chiều dài của dây nhôm có tiết diện S2 =1mm2 và điện trở R2 =16,8Ω  là
Cách 2:
Bài 9.5 ( SBT):
Tóm tắt:
S = 1mm2 = 10-6 m2
a, l =?
b, R =?
Giải:
a. 
l= 56,18 (m)
b. =
Bài mới: 
=. 
=
Lập tỷ số: 
S2 = = 0,38 (mm2)
Hoạt động 4 (5 phút)
Hướng dẫn về nhà
- Về học bài và hoàn thành các bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài mới

File đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_ly_lop_9_tiet_9_den_10_nam_hoc_2018_2019.docx