Giáo án Vật lý lớp 9 tiết 5, 6, 7, 8

Tuần 4 HKI Tiết 07

I/ Mục tiêu :

 1/ Kiến thức :

- Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.

- Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong ba yếu tố ( chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn )

- Nêu được dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài.

 2/ Kĩ năng : Suy luận và tiến hành được TN kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài.

 3/ Thái độ : Học tập hứng thú, say mê.

 

doc14 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1307 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý lớp 9 tiết 5, 6, 7, 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ã học.
-Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giài bài tập về đoạn mạch song song.
 2/ Kĩ năng : 
	Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết
 3/ Thái độ : Rèn luyện kĩ năng tính toán, lí luận cho HS.
II/ Phương pháp dạy : Thảo luận nhóm, Vấn đáp, gợi mở.
III/ Chuẩn bị : 
 1/ Đối với GV :
 2/ Đối với HS :
+ 3 điện trở 3 – 6 – 9 W.
+ Một nguồn 0 – 6V.
+ Một ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN là 0,1A.
+ Một vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN là 0,1V.
+ Một công tắc K.
+ 7 đoạn dây nối.
IV/ Lên lớp :
 1. Ổn định lớp : Kiểm diện sĩ số lớp (1/ )
94 :	 	95 :	96 :
 2. KTBC : (6ph)
 O Đối với các đại lượng U, I, R trong mạch nối tiếp được xác định ntn ? ( 6đ )
 O Bài tập 4.7 SBT trang 8 ? ( 4đ )
 Ä Mục I, II tiết 04
 Ä 
Giải
Điện trở tương đượng :
Rtd = R1 + R2 +R3= 5+10+15 = 30 (W)
Vì mạch mắc nội tiếp nên : I1 = I2 = I3 = I = U/R = 12/30 = 0,4 (A)
Hđt ở hai đầu mỗi điện trở là :
I = U/R à U1 = 0,4.5 = 2(V).
 U2 = 0,4.10 = 4(V)
 U3 = 0,4.15 = 6(V)
Tóm tắt
R1 = 5 W.
R2 = 10 W
R3 = 15 W
U = 12V
a) Rtd = ? (W)
b) U1, U2, U3 = ? (V)
 3. Bài mới :
Hoạt động Thầy và Trò
Nội dung
 & Hoạt động 1 : Ôn lại những kiến thức có liên quan đến bài mới
 O Em hiểu thế nào là đoạn mạch gồm hai đèn mắc song song ? Vẽ hình ?
 O Trong đoạn mạch gồm hai đèn mắc song song, cđdđ qua mỗi đèn có mlh ntn với cđdđ qua mạch chính ? ( I = I1 + I2 ).
 O Hđt giữa hai đầu mạch có liên hệ ntn với hđt giữa hai đầu mỗi đèn ? ( U = U1 = U2 ).
 O Vậy nếu mắc hai đèn // vào nguồn 110V thì chúng cháy ntn ? 
 O Vậy điện trở tương đương của mạch song song được xác định ntn ?
 & Hoạt động 2 : Nhận biết đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song.
 Ù GV treo hình 5.1 – HS quan sát .
 Ù HS làm việc cá nhân C1 /14 – Trả lời.
 Ù GV hướng dẫn HS vận dụng kiến thức vừa học và hệ thức định luật Ôm giải thích.
 ÙHS chứng minh C2/14 SGK
 o C2/14 ?
 & Hoạt động 3 : Xác định công thức tính điện trở tương đương mạch gồm hai điện trở mắc song song.
 O Em hiểu ntn là mạch gồm hai điện trở mắc song song
 Ù GV gọi HS đọc C3.
 Ù GV hướng dẫn HS làm C3
 + Kí hiệu cđdđ cả mạch làI, giữa hai đầu mỗi điện trở là I1, I2. Hãy viết hệ thức liên hệ giữa I, I1 và I2.
 + Dùng ĐL Ôm và kiến thức đã học chứng minh.
 Ù HS làm việc cá nhân.
 Ù GV chứng minh CT : Rtd = 
 & Hoạt động 4 : Thí nghiệm kiểm tra 
 Ù Các nhóm mắc mạch điện và tiến hành thí nghiệm theo SGK.. 
 Ù GV theo dõi và kiểm tra các nhóm HS mắc theo sơ đồ .
 Ù HS thảo luận trả lời kết quả TN và kết quả tính toán.
 O Ta rút ra nhận xét gì ?
 Ù HS đọc phần trong SGK/15 .
& Hoạt động 5 : Vận dụng
 Ù GV cho HS làm việc cá nhân C4/15.
 Ù HS làm việc cá nhân C4.
 Ù Gọi HS trả lờiC4?/15
 O C4 ?/15. 
 Ù GV treo hình 5.2 a), b) – HS quan sát
 Ù HS làm việc cá nhân.
 Ù Gọi HS trả lờiC5?/15
 O C5 ?/15. 
Tiết 04:
ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I/ Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp :
 1/ Kiến thức đã học :
Đối với đoạn mạch song song :
 + Cđdđ qua mạch chính bằng tổng cđdđ qua mạch rẽ :
I = I1 + I2.
 + Hđt giữa hai đầu mạch bằng hđt giữa hai đầu mỗi mạch rẽ :
U = U1 = U2
 2/ Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song : 
 C2 : Ta có : U1 = U2
Theo ĐL Ôm : I1.R1 = I2.R2
à ( đfcm )
II/ Điện trở tương đương của đoạn mạch song song :
 1/ Công thức tính Rtd : 
 C3 : Ta có : I = I1 + I2 
Theo ĐL Ôm : I = U/R
à U/R = U1/R1 + U2/R2
Vì mạch // : U1 = U2 = U
à 
 à ( đpcm)
 ù Khi mạch chỉ có hai điện trở :
Rtd = 
 3/ Thí nghiệm kiểm tra :
( SGK/12 )
 4/ Kết luận : Đoạn mạch gồm hai điện trở song song thì nghịch đảo điện trở tương đương bằng tổnơ’các nghịch đảo của từng điện trở thành phần
III/ Vận dụng :
 C4 : + Do Udm = Usd = 220V nên đèn và quạt mắc song song.
M
 + -
 + Quạt vẫn hoạt động bình thường vì mạch vẫn kín.
 C5 : 
a) Rtd = = 15 (W)
 b) = 
à Rtd = 10 (W)
 4/ Củng cố : ( 6 ph )
 O Viết công thức xác định U, I, R trong mạch song song ?
 O Có nhận xét gì về các hệ thức đó ?
 Ä I = I1 + I2. U = U1 + U2
 hay Rtd = 
 Ä Mục I, 3.II tiết 05
 5/ Dặn dò :( 1ph )	+ Học bài.	+ Làm bài 5.1 à 5.6 SBT trang 9.
	+ CB : “ BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM ”
V/ RÚT KINH NGHIỆM :
Ưu Điểm
Tồn tại
- Chuẩn bị :
- Nội dung :
- Phương pháp :
Ngày dạy : / /2008
94 : T	 95 : T 96 : T
	 	Tuần 03 HKI Tiết 06
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I/ Mục tiêu :
 1/ Kiến thức :
Vận dụng được các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở mắc theo kiểu nối tiếp, song song, hổn hợp ( vừa mắc nối tiếp vừa mắc song song )
 2/ Kĩ năng : 
	Giải toán có phương pháp nhất định.
 3/ Thái độ : Rèn luyện kĩ năng tính toán, lí luận cho HS.
II/ Phương pháp dạy : Tư duy, Vấn đáp, gợi mở.
III/ Chuẩn bị : 
 1/ Đối với GV : Đề bài tập bài 1, 2, 3 SGK ( Bài 6 )
 2/ Đối với HS : 
IV/ Lên lớp :
 1. Ổn định lớp : Kiểm diện sĩ số lớp (1/ )
94 :	 	95 :	96 :
 2. KTBC : ( Không có ) 
 3. Bài mới :
Hoạt động Thầy và Trò
Nội dung
 & Hoạt động 1 : Đặt vấn đề 
 O Viết các công thức xác định I, U và R trong đoạn mạch mắc song song, mắc nối tiếp ?
 OVậy với đoạn mạch vừa mắc song song vừa mắc nối tiếp ( mắc hổn hợp ) thì các đại lượng đó được xác định ntn ?
 Ù HS dự đoán câu trả lời
 & Hoạt động 2 : Giải bài tập 1.
 Ù GV treo hình 6.1/17 – HS quan sát – Đọc đề.
 O Hãy cho biết R1 và R2 được mắc với nhau ntn ? Ampe kế và vôn kế đo những đại lượng nào trong mạch ?
 O Khi biết hđt giữa hai đầu đoạn mạch và cđdđ qua mạch chính dùng công thức nào để tính Rtd ?
 O Vận dụng công thức nào để tính R2 khi biết R1 và Rtd ?
à GV thống nhất có hai phương án để tìm một đại lượng nào đó :
 + Từ ĐL Ôm à
 + Từ công thức của mạch đang xét à
 Ù GV cho HS nhắc lại P2 giải :
 + B1 : Tìm Rtd = R1 + R2 hoặc I = U/R à Rtd
 + B2 : Lập luận : “ Vì mạch mắc nối tiếp nên I1 = I2 = I = . . . ( = U/R ) (A)
 + B3 : Giải theo ĐL Ôm hoặc công thức mạch đang xét à đại lượng cần tìm 
 Ù HS làm việc cá nhân.
 Ù GV gọi HS trình bày – Nhận xét – Có thể cho nộp tập nhanh 2 tập, lấy điểm.
 Ù GV gợi ý cho HS có cách giải khác
 & Hoạt động 3 : Giải bài tập 2.
 Ù GV treo hình 6.2/17 – HS quan sát – Đọc đề.
 Ù GV cho HS nhắc lại P2 giải :
 + B1 : Tìm hay Rtd = 
 hoặc I = U/R à Rtd
 + B2 : Lập luận : “ Vì mạch mắc song song nên U1 = U2 = U = . . . ( = I.R ) (V)
 + B3 : Giải theo ĐL Ôm hoặc công thức mạch đang xét à đại lượng cần tìm Ù HS làm việc cá nhân.
 Ù GV gọi HS trình bày – Nhận xét – Có thể cho nộp tập nhanh 2 tập, lấy điểm.Ù GV gợi ý cho HS có cách giải khác
 & Hoạt động 4 : Giải bài tập 3.
 Ù GV treo hình 6.3/18 – HS quan sát – Đọc đề.
 O Hãy cho biết R1 và R2 được mắc với nhau ntn ? Ampe kế và vôn kế đo những đại lượng nào trong mạch ?
 O Khi biết hđt giữa hai đầu đoạn mạch và cđdđ qua mạch chính dùng công thức nào để tính Rtd ?
 O Vận dụng công thức nào để tính Rtd khi biết R1 và R12 ?
 Ù GV gợi ý cho HS P2 giải toán mạch hổn hợp :
 + B1 : Tìm Rtd ( Xác định mạch rẽ nào gồm nhiều điện trở tính Rtd trước rồi mới tính tiếp )
 + B2 : Lập luận : “ Vì mạch mắc . . . nên : . . . . .]
@ Lưu ý : 
 È Khi đề yêu cầu tìm I thì ta “ đi từ ngoài vào” nếu R nào nằm một mình thì ta lập luận và tính trước.
 È Khi đề yêu cầu tìm một đại lượng bất kì nào đó thì ta lập luận xuất phát từ R của đại lượng đề cho.
 + B3 : Giải theo ĐL Ôm hoặc công thức mạch đang xét à đại lượng cần tìm 
 Ù HS làm việc cá nhân.
 Ù GV gọi HS trình bày – Nhận xét – Có thể cho nộp tập nhanh 2 tập, lấy điểm.
 Ù GV gợi ý cho HS có cách giải khác
Tiết 06:
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
Tóm tắt
Mạch R1 nt R2
R1 = 5 W
U = 6 V
I = 0,5 A
a) Rtd = ? (W)
b) R2 = ? (W)
I/ BÀI 1 :
Giải
a) Điện trở tương đương của mạch 
I = 
b) Điện trở R2 :
 Rtd = R1 + R2 
à R2 = Rtd – R1 = 12 – 5 = 7 (W)
ĐÁP SỐ : 12 (W) – 7 (W)
Tóm tắt
Mạch R1 // R2
R1 = 10 W
I1 = 1,2 A
I = 1,8 A
a) UAB = ? (V)
b) I2 = ? (A); R2 = ? (W)
II/ BÀI TẬP 2 :
Giải
a) Vì mạch mắc song song nên U = U2 = U1 = I1.R1 = 1,2.10 = 12 (V)
b) Cđdđ qua R2 là : I = I1 + I2 à I2 = I – I1 = 0,6 (A)
Điện trở R2 là : 
ĐÁP SỐ : 12V - 20W
Tóm tắt
R1 nt ( R2 // R3 )
R1 = 15 W
R2 = R3 = 30 W
UAB = 12 V
Rtd = ? (W)
I1, I2. I3 = ? (A)
III/ BÀI TẬP 3 : 
Giải
a) Điện trở tương đương của R2 // R3 là :
R23 = = 15 (W)
Điện trở cả mạch là :
Rtd = R1 + R23 = 30 (W)
b) Vì R1 nt R23 nên I1 = I23 = I = U/I = 12/30 = 0,4 (A)
Vì R2 // R3 nên U2 = U3 = U23 = I23.R23 = 0,4.15 = 6 (V)
Cđdđ qua R2, R3 là :
 + I2 = 
 + I3 = 
 4/ Củng cố : ( 6 ph )
 O Muốn giải bài tập vận dụng ĐL Ôm cho đoạn mạch ta cần làm theo những bước nào ?
 O Nêu từng cách giải ? 
Ä MẠCH HỔN HỢP :
 + B1 : Tìm Rtd ( Xác định mạch rẽ nào gồm nhiều điện trở tính Rtd trước rồi mới tính tiếp )
 + B2 : Lập luận : “ Vì mạch mắc . . . nên : . . . . .]
@ Lưu ý : 
 È Khi đề yêu cầu tìm I thì ta “ đi từ ngoài vào” nếu R nào nằm một mình thì ta lập luận và tính trước.
 È Khi đề yêu cầu tìm một đại lượng bất kì nào đó thì ta lập luận xuất phát từ R của đại lượng đề cho.
 + B3 : Giải theo ĐL Ôm hoặc công thức mạch đang xét à đại lượng cần tìm
 Ä MẠCH NỐI TIẾP 
 + B1 : Tìm Rtd = R1 + R2 hoặc I = U/R à Rtd
 + B2 : Lập luận : “ Vì mạch mắc nối tiếp nên I1 = I2 = I = . . . ( = U/R ) (A)
 + B3 : Giải theo ĐL Ôm hoặc công thức mạch đang xét à đại lượng cần tìm 
 Ä MẠCH SONG SONG
+ B1 : Tìm hay Rtd = 
 hoặc I = U/R à Rtd
 + B2 : Lập luận : “ Vì mạch mắc song song nên U1 = U2 = U = . . . ( = I.R ) (V)
 + B3 : Giải theo ĐL Ôm hoặc công thức mạch đang xét à đại lượng cần tìm 
 5/ Dặn dò :( 1ph )
	+ Xem lại bài.
	+ CB : “ SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN ”
V/ RÚT KINH NGHIỆM :
Ưu Điểm
Tồn tại
- Chuẩn bị :
- Nội dung :
- Phương pháp :
Ngày dạy : / /2008
94 : T	 95 :T 96  : T
	 Tuần 4 HKI Tiết 07
SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN
I/ Mục tiêu :
 1/ Kiến thức :
- Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
- Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong ba yếu tố ( chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn )
- Nêu được dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài.
 2/ Kĩ năng : Suy luận và tiến hành được TN kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài.
 3/ Thái độ : Học tập hứng thú, say mê.
II/ Phương pháp dạy : Thảo luận nhóm, Tổ chức TN, vấn đáp, gợi mở.
III/ Chuẩn bị : 
 1/ Đối với GV :
 2/ Đối với HS :
+ 03 đoạn dây cùng S, cùng vật kiệu nhưng khác chiều dài. 
+ 01 nguồn 4.5V.
+ 01 công tắc.
+ 01 ampe kế.
+ 01 Vôn kế.
+ Dây nối.
IV/ Lên lớp :
 1. Ổn định lớp : Kiểm diện sĩ số lớp (1/ )
94 :	 	95 :	96 :
 2. KTBC : (Không cóo1
 3. Bài mới :
Hoạt động Thầy và Trò
Nội dung
& Hoạt động 1 : Tìm hiểu về công dụng của dây dẫn vá các loại dây dẫn thường được use.
 O Dây dẫn thường được dùng để làm gì ? ( Cho dòng điện chạy qua ).
 O Quan sát ta thấy dây dẫn thường được dùng ở đâu ? ( ở mạng điện GĐ, các thiết bị điện )
 O Vật liệu thường dùng để làm dây dẫn là gì ? ( Đồng, nhôm, vônfram, hợp kim, . . . )
 ù Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại dây dẫn. Vậy khi I chạy qua thì U và R của dây ntn ?
 à Vào bài mới.
& Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở vào những yếu tố nào ?
 O Nếu đặt vào hai đầu dây dẫn một hđt U thì có dđ chạy qua nó hay không ? Khi đó dđ này có một cđ I nào đó hay không ?
 O Khi đó dây dẫn có một điện trở ntn ?
 Ù HS suy nghĩ dự đoán.
 Ù GV treo hình 7.1/19 – HS quan sát.
 Ù HS đọc C1 – Thảo luận và trả lời.
 O Các đoạn dây này khác nhau yếu tố nào ? Điện trở của các yếu tố này liệu có khác nhau khômg ?
 O Những yếu tố nào của dây dẫn ảnh hưởng đến điện trở của dây ?
 Ù HS đọc phần 2.I/19
& Hoạt động 3 : Xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn..
 Ù HS đọc phần 1 SGK/19.
 Ù HS các nhóm thảo luận – Trả lời.
 Ù GV treo hình 7.2/20 – Phát dụng cụ cho các nhóm.
 Ù HS đọc SGK phần 2.II.a, b/20.
 Ù HS tiến hành làm TN và báo cáo kết quả vào bảng 1/20 – GV theo dõi. 
 Ù Các nhóm trình bày kết quả – Đối chiếu – So sánh .
 Ù HS trả lời phần 2.c.II/20.
 O Vậy ta rút ra kết luận gì ?
 & Hoạt động 4 : Vận dụng
 Ù Y/c HS đọc câu hỏi C2, C3, C4/21 
 Ù HS thảo luận C2 – Làm việc cá nhân.
 ù Gợi ý C2 : Trong hai trường hợp mắc đèn bằng dây ngắn và dây dài trong trường hợp nào mạch có R lớn hơn thì I ntn ?
 O C2 ?/21
 O C3 ?/21
 Ù GV giới thiệu hệ thức cho HS áp dụng
 O C4 ?/21
Tiết 07 :
SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN
I/ Xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một tromg các yếu tố khác nhau :
( SGK trang 19 )
II/ Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn :
 1/ Dự kiến cách làm :
SGK trang 19
 2/ Thí nghiệm kiểm tra :
SGK trang 20
 à R3 > R2 > R1
 3/ Kết luận :
Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây
R~ hay 
III/ Vận dụng :
 C2 : Khi giữ U không đổi nếu mắc bóng đèn này vào hđt này bằng dây dẫn càng dài thì điện trở của mạch càng lớn. Theo ĐL Ôm thì cđdđ qua đèn càng nhỏ nên đèn cháy yếu.
C3 : R = U/I = 20 W
Nếu l = 4m à R = 2 W
Nếu l/ = ? m à R = 20 W
à l/ = 40 W
C4 : Vì I1 = 0,25.I2 = nên điện trở dây 1 lớn gấp 4 lần điện trở dây 2, do đó : l1 = 4.l2
 4/ Củng cố : ( 6ph )
 O Nêu mqh giữa điện trở của dây và chiều dài của dây dẫn ?
 O Bài tập 7.2/12 SBT ?
 Ä Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây dẫn.
Ä Chọn D ( Vì dây chứa xác định được là có cùng tiết diện và vật liệu làm dây hay không 
 5/ Dặn dò :( 1ph )
	+ Học bài.
	+ Làm bài 7.1 à 7.4 SBT trang 12
	+ CB : “ SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN ”
V/ RÚT KINH NGHIỆM :
Ưu Điểm
Tồn tại
- Chuẩn bị :
- Nội dung :
- Phương pháp :
Ngày dạy : / /2008
94 :T 95 : 96 : T 
	 Tuần 5 HKI Tiết 08
SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN
I/ Mục tiêu :
 1/ Kiến thức :
- Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu thì điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn.
- Nêu được điện trở của dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
 2/ Kĩ năng : Bố trí và tiến hành được TN kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của dây.
 3/ Thái độ : Say mê hứng thú học tập.
II/ Phương pháp dạy : Thảo luận nhóm, điễn giảng - vấn đáp, gợi mở.
III/ Chuẩn bị : 
 1/ Đối với GV : Tranh 8.1, 8.2/22, 23 và Bảng 1
 2/ Đối với HS : + Hai đoạn dây có tiết diện S1 = 0,3mm2; S2 = 0,6mm2
+ Ampe kế và vôn kế	+ Dây nối.
+ Nguồn 6V.	+ Công tắc K.	
IV/ Lên lớp :
 1. Ổn định lớp : Kiểm diện sĩ số lớp (1/ )
94 :	95 : 	96: 
 2. KTBC : ( 5ph )
 O Nêu kết luận về sự phụ thuộc của Rdd vào chiều dài dây dẫn ?
 O Hai dây dẫn bằng nhôm có cùng tiết điện, một dây dài 2m có điện trở R1 và dây kia dài 6m có điện trở R2. Tính tỉ số giữa R1 và R2 ? 
 O Bài tập 7.4/SBT trang 12 ?
 Ä Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây
Ä = 6/2 = 3
Vậy R1 = 3.R2
Ä Chọn D
 3. Bài mới :
Hoạt động Thầy và Trò
Nội dung
& Hoạt động 1 : Đặt vấn đề.
 O Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào ? ( chiều dài, tiết diện và vật liệu dây dẫn )
 O Qua bài trước nếu ta dùng hai dây dẫn có chiều dài như nhau thì điện trở của chúng ntn ? Độ lớn đường kính của dây khác nhau thì thế nào ?
 Ù HS dự đoán – GV giúp HS định hướng
 o Vậy điện trở của dây dẫn ngoài việc phụ thuộc vào chiều dài dây thì còn phụ thuộc vào yếu tố nào nữa ? à Vào bài mới.
& Hoạt động 2 : Nêu dự đoán về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện.
 O Để xét sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn ta cần những dụng cụ, dây dẫn ntn ? ( Cùng chiều dài, vật liệu nhưng khác tiết diện ).
 O Yêu cầu đặt ra đối với các dây này là gì ?
 Ù GV treo tranh 8.1 / 22 – HS quan sát.
 Ù Đọc C1 và phần 1 – Thảo luận nhóm.
 Ù HS trình bày dự đoán ? [ (2)R/2 – (3)R/3 ]
 Ù HS đọc phần 2.I / 22 ?
 Ù GV treo tranh 8.2/22 – HS quan sát.
 Ù HS đọc C2 / 23 – Dự đoán – Trình bày.
 O Em hãy dự đoán mqh giữa R và S ? ( R tỉ lệ nghịch với S ).
& Hoạt động 3 : Tiến hành làm thí nghiệm kiểm tra.
 Ù GV treo tranh 8.3/23 – HS quan sát – HS đọc 1.II, 2.II trang 23 ?
 Ù GV phát dụng cụ –HS nhận dụng cụ và tiến hành TN.
 Ù Ghi kết quả vào bảng 1/23.
Lần KQ
U ( V )
I ( A )
R ( W )
Dây S1
U1 = 6
I1 = 0,25
R1 = 24
Dây S2
U2 = 6
I2 = 0,5
R2 = 12
 Ù HS thảo luận nhóm phần 3/23 – HS giả sử d2 = 2.d1
 o Từ đó ta rút ra hệ thức gì về R và S ?
 o Vậy dự đoán trên trả lời ntn ?
 O Kết luận ra sao ?
 O Qua tiết 7 và hệ thức vừa học ta suy ra điều gì ?
 & Hoạt động 4 : Vận dụng
 Ù HS làm việc cá nhân C3, C4/24 ? 
 o C3/24 ?
 o C4/24 ? 
 Ù HS hoạt động nhóm C5, C6/24
ù Định hướng : Vận dụng mqh giữa R với l, R với S, l với S lập luận
 o C5/24 ?
 o C6/24 ? 
Tiết 08 : SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN/ 
I/Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn :
 C1 : R2 = R/2 – R3 = R/3
 C2 : Hai dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu, nếu tiết diện của dây lớn gấp bao nhiêu lần thì điện trở của nó giảm bấy nhiêu lần ( tỉ lệ nghịch )
 hay 
Vì S2 tăng 2 lần nên R2 = R/2
Vì S3 tăng 3 lần nên R3 = R/3
II/ Thí nghiệm kiểm tra :
Bảng 1
( SGK trang 23 )
 í Nhận xét : 
Giả sử : d2 = 2.d1
à 
Theo kết quả : 
à 
 í Kết luận : Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
 [ S = ]
III/ Vận dụng :
 C3 : R1 = 3.R2
 C4 : à R1 = 1,1 (W)
 C5 : l1 = 2.l2 à R1 = 2.R2
S1 = 1/5. S2 à R1 = 5.R2
à R1 = 10. R2
à R2 = R1/10 = 500/10 = 50(W)
 C6 : 
à S2 = 2/15 ( mm2 ) 
 4/ Củng cố : ( 5ph )
 O Nêu mqh giữa điện trở của dây và tiết diện của dây dẫn ?
 O Bài tập 8.1/13 SBT ?
 O Bài tập 8.3/13 SBT ?
 Ä Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tie

File đính kèm:

  • docT5-6-7-8 Ly9.doc