Giáo án Vật lý lớp 9 tiết 25: Từ phổ – đường sức từ
Vẽ và xác định chiều đường sức từ
GV yêu cầu HS quan sát lại kết quả từ phổ và các đường mạt sắt ở TN trên.
Y/c HS dùng viết bảng vẽ một vài đường đặc trưng cho các đường mạt sắt đó.
HS tiến hành vẽ và trình bày kết quả.
GV nhận xét – Treo hình 23.2 – HS quan sát.
Y/c HS đọc phần b) và C2.
HS nhận dụng cụ và tiến hành TN.
O C2 ?
Lưu ý : HS đặt 3 KNC trên mỗi đường và nhận xét sự định hướng của KNC trên mỗi đường.
GV thống nhất câu trả lời thông qua H.23.3
HS đọc phần thông tin SGK/64 – GV định hướng giúp HS.
HS làm phần c)
Gọi HS lên điền vào hình 23.2/63
Gọi HS trả lời C3 ?
Ngày dạy : /11 /2008 94 : T 95 : T 96 : T Tuần 13 HKI Tiết 25 TỪ PHỔ – ĐƯỜNG SỨC TỪ I/ Mục tiêu : 1/ Kiến thức : Biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh nam châm. 2/ Kĩ năng : Biết vẽ các đừơng sức từ và xác định được chiều các đường sức từ. 3/ Thái độ : Học tập hứng thú, say mê, yêu thích bộ môn. II/ Phương pháp dạy : Thảo luận nhóm, Tổ chức TN, vấn đáp, gợi mở. III/ Chuẩn bị : 1/ Đối với GV : Hình 23.1; 23.2; 23.3; 23.4; 23.5, 23.6 SGK/trang 63, 64 2/ Đối với HS : + Một nam châm thẳng . + Mạt sắt . + Một NC chữ U. + Một kim nam châm. IV/ Lên lớp : 1. Ổn định lớp : Kiểm diện sĩ số lớp (1/ ) 94 : 95 : 96 : 2. KTBC : ( 5ph ) O Từ trừơng là gì ? Làm thế nào để nhận biết từ trường ? ( 5đ ) O Bài 22.1/27 ? ( 2đ ) O Bài 22.2/27 ? ( 3đ ) - Mục 2, 3. II tiết 24 - Chọn B. - Mắc hai đầu dây vào 2 cực pin cho dòng điện chạy qua. Đưa KNC lại gần để nhận biết. 3. Bài mới : Hoạt động Thầy và Trò Nội dung & Hoạt động 1 : Nhận thức vần đề của bài học. Ù GV đưa KNC lại gần NC thẳng. Ù HS quan sát. o Hiện tượng này chứng tỏ điều gì về môi trường xung quanh NC ? ( có Từ trường ) ù Từ trường là một dạng vật chất, bằng mắt thường ta có thể nhận thấy bằng mắt không ? Vậy làm thế nào để có thể hình dung và nhận biết được từ trừơng và nghiên cứu từ tính của nó ? à Vào bài mới. & Hoạt động 2 : Thí nghiệm tạo ra từ phổ của nam châm Ù GV treo hình 23.1/63 SGK – HS quan sát. Ù HS đọc C1 SGK trang 63. Ù GV giới thiệu dụng cụ TN và cách tiến hành TN. Lưu ý : Lắc đều cho các mạt sắt trải đều; Giữ cố định NC và gõ nhẹ, chờ 1 phút. Ù HS bố trí TN và tiến hành TN trong 5phút ( 6 nhóm ). Ù HS thảo luận trả lời C1. Ù HS đối chiếu kết quả – Thống nhất câu trả lời C1/61 SGK. O Qua TN trên hình dạng của các mạt sắt có dạng ntn ? O Chúng đi từ đâu đến đâu ? O Có nhận xét gì về mật độ của các đường mạt sắt ở gần và ở xa NC ? Ù GV cho HS thống nhất câu trả lời Ù GV cho HS rút ra kết luận như SGK ù Hình ảnh của các đường mạt sắt trên Hình 23.1 đgl từ phổ. Từ phổ cho ta hình ảnh trực quan về từ trường. O Từ phổ là gì ? ù Vậy thì các đường mạt sắt biểu diễn hình ảnh của từ phổ có chiều ntn ? ( S à N hay N à S trên hình ) ? & Hoạt động 3 : Vẽ và xác định chiều đường sức từ Ù GV yêu cầu HS quan sát lại kết quả từ phổ và các đường mạt sắt ở TN trên. Ù Y/c HS dùng viết bảng vẽ một vài đường đặc trưng cho các đường mạt sắt đó. Ù HS tiến hành vẽ và trình bày kết quả. Ù GV nhận xét – Treo hình 23.2 – HS quan sát. Ù Y/c HS đọc phần b) và C2. Ù HS nhận dụng cụ và tiến hành TN. O C2 ? ù Lưu ý : HS đặt 3 KNC trên mỗi đường và nhận xét sự định hướng của KNC trên mỗi đường. Ù GV thống nhất câu trả lời thông qua H.23.3 Ù HS đọc phần thông tin SGK/64 – GV định hướng giúp HS. Ù HS làm phần c) Ù Gọi HS lên điền vào hình 23.2/63 Ù Gọi HS trả lời C3 ? o C3 ? Ù GV định hướng HS rút ra kết luận o Mỗi đường sức từ có chiều ntn ? ( xác định ) o Bên ngoài NC chiều các đường sức từ được qui ước ntn ? & Hoạt động 4 : Vận dụng. Ù GV lần lượt treo các hình 23.4, 23.5, 23.6 Ù HS đọc câu hỏi – Quan sát hình và làm việc cá nhân từng C. Ù GV gọi HS lên trả lời. Ù GV gọi HS khác nhận xét. Ù GV nhận xét – Thống nhất câu trả lời. ù Phần C4 HS làm TN và vẽ ( theo nhóm ) Tiết 25 : TỪ PHỔ – ĐƯỜNG SỨC TỪ I/ Từ Phổ : 1/ Thí nghiệm : C1 : Mạt sắt được sắp xếp thành những đường cong nối từ cực này sang cực kia của NC. Càng ra xa NC các đường này càng thưa dần. 2/ Kết luận : Hình ảnh của các đường mạt sắt chung quanh NC đgl từ phổ. Từ phổ là hình ảnh trực quan về từ trường. II/ Đường sức từ : 1/ Vẽ và xác định chiều đường sức từ : C2 : Trên mỗi đường sức từ KNC định hướng theo một chiều nhất định. 2/ Kết luận : Các đường sức từ có chiều nhất định. Ở bên ngoàn nam châm chúng có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào ở cực Nam của NC ( vào Nam – ra Bắc ) III/ Vận dụng : C4 : Ở khoảng giữa, các đường sức từ gần như song song nhau. C5 : Đầu B thanh NC là cực Nam. C6 : S N 4/ Củng cố : ( 5ph ) O Từ phổ là gì ? O Nêu qui ước về chiều của đường sức từ ? O Bài 23.2/28 SBT ? O Bài 23.3/28 SBT ? Ä Mục 2.I tiết 25. Ä Vào Nam – Ra Bắc Ä 23.2 : Chọn D Ä 23.3 : 5/ Dặn dò :( 1ph ) + Học thuộc bài. + Làm bài 23.1 à 23.5/ SBT trang 28 + CB : “ TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA ” V/ RÚT KINH NGHIỆM : Ưu Điểm Tồn tại
File đính kèm:
- T25Ly9.doc