Giáo án Vật lý lớp 9 tiết 12: Công suất điện

Ý nghĩa của số Oát ghi trên mỗi dụng cụ điện :

Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường.

 

doc3 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1742 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý lớp 9 tiết 12: Công suất điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy :08 /10 /2007
94 : T4	 95 : T3 96 : T5
	 Tuần 07 HKI Tiết 12
CÔNG SUẤT ĐIỆN
I/ Mục tiêu :
- Nêu được ý nghĩa của số Oát ghi trên dụng cụ điện.
- Biến đổi được công thức P = U.I dựa trên cơ sở vận dụng ĐL Ôm.
- Vận dụng công thức P = U.I để tìm một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
- Học tập hứng thú, say mê.
II/ Phương pháp dạy : Thảo luận nhóm, Tổ chức TN, vấn đáp, gợi mở, tư duy.
III/ Chuẩn bị : 
 1/ Đối với GV :
Hình 12.1, bảng 1, hình 12.2, bảng 2/SGK trang 34-35.
 2/ Đối với HS :
+ Biến trở. + Đèn. + 01 công tắc. + Nguồn. + Dây nối.
IV/ Lên lớp :
 1. Ổn định lớp : Kiểm diện sĩ số lớp (1/ )
94 : 	95 : 	96 :
 2. KTBC : ( Không có )
 3. Bài mới :
TG
Hoạt động Thầy và Trò
Nội dung
(2)
(14)
(10)
(06)
& Hoạt động 1 : Đặt vấn đề.
 Ù HS đọc phần đặt vấn đề ở SGK trang 34. 
 Ù HS dự đoán câu trả lời.
 O Vậy căn cứ vào đâu để xác định mức độ hoạt động mạnh yếu khác nhau của các thiết bị, đồ dùng điện.
 à Vào bài mới.
& Hoạt động 2 : Tìm hiểu công suất định mức của các đồ dùng điện.
 O Trên mỗi dụng cụ điện thường có ghi những số liệu gì ?
 Ù HS nhớ lại – Trả lời.
 Ù GV phát thiết bị điện cho mỗi nhóm.
 Ù HS đọc số liệu ghi trên thiết bị.
 Ù GV treo hình 12.1/34 – Bố trí TN – Tiến hành.
 Ù HS quan sát – Đọc C1 – Thảo luận nhóm.
 Ù Đại diện nhóm trả lời câu C1, C2
 o C1 ?/34
 o C2 ?/34
 ù Hãy nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 ( môn Công nghệ )
O Em hãy cho biết ý nghĩa của số Vôn và số Oát ?
 ù GV lưu ý HS cách dùng từ : Điện áp ( Cnghệ 8 ) khác với Hiệu điện thế ( Vật lý 9 )
 o Em hãy cho biết ý nghĩa của số 220V – 40W ghi trên đèn ?
 Ù Y/c HS đọc SGK/34.
 O Vậy công suất định mức của mỗi dụng cụ điện cho biết gì ?
 ÙGV treo bảng 1/34 – Giới thiệu công suất củ một số dụng cụ điện.
 ù GV giới thiệu khi nào được dùng các giá trị định mức vào bài giải.
 Ù HS đọc C3 – Làm việc cá nhân.
 O C3 ?/35
& Hoạt động 3 : Tìm hiểu công thức tính công suất điện.
 Ù HS đọc SGK/35
 o Thí nghiệm này cần có những dụng cụ thiết bị gì ? Mục đích TN ? Tiến hành TN ntn ?
 Ù GV treo H.12.2/35 – HS quan sát.
 Ù HS đọc SGK phần 1/35.
 Ù GV treo bảng 2/35.
 Ù HS làm việc cá nhân C4.
 O C4 ?/35
 O Ta có nhận xét gì ? ( Tích U.I đối với mỗi đèn có giá trị bằng công suất định mức ghi trên đèn )
 O Ở lớp 8, công suất kí hiệu ntn ?
 O Vậy ta có công thức tính công suất đi65n được xác định ntn ?
 Ù HS phát biểu – Viết công thức – Chú thích.
 Ù Đọc SGK trang 36 – Trả lời hoàn chỉnh.
 Ù HS đọc C5 – Thảo luận nhóm.
 O C5 ?/36 SGK
 & Hoạt động 4 : Vận dụng
 Ù Y/c HS đọc câu hỏi C6, C7, C8/36 
 Ù HS làm việc cá nh6n C6, C7, C8/36
 O C6 ?/36
 O C7 ?/36
 O C8 ?/36
Tiết 12 : CÔNG SUẤT ĐIỆN
I/ Công suất định mức của các đồ dùng điện :
 1. Số Vôn và số Oát ghi trên mỗi dụng cụ điện :
 C1 : Với cùng một hiệu điện thế, đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn.
 C2 : Oát là đơn vị đo của công suất : 1W = 
 2. Ý nghĩa của số Oát ghi trên mỗi dụng cụ điện :
Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường.
 C3 : 
 + Cùng một bóng đèn khi sáng mạnh thì có công suất lớn hơn.
 + Cùng bếp điện, lúc nóng ít hơn thì có công suất nhỏ hơn.
II/ Công thức tính công suất điện :
 1/ Thí nghiệm : 
SGK trang 35
 C4 : + Đèn 1 : U.I 5W
 + Đèn 2 : U.I 3W 
 2/ Công thức :
 Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cđdđ chạy qua nó.
P = U.I
Trong đó :
+ P : Công suất điện ( W )
+ U : Hđt jữa hai đầu dâu ( V )
+ I: Cđdđ chạy qua mạch ( A )
Mà I = U/R à P = U2/R
Hay U =I.R à P = R.I2
III/ Vận dụng :
 C6 : I = 0,341 (A) v2 R = 645(W) Có thề dùng cầu chì loại 0,5A vì nó đảm bảo cho đèn hoạt động bình thường.
 C7 : P = 4,8W – R = 30 W
 C8 : P = 1000W = 1 kW
 4/ Củng cố : ( 6ph )
 O Bằng cách nào có thể xác định công suất của một đoạn mạch ?
 O Bài tập 12.2/19 SBT ?
Ä P = U.I
Ä a) 12V là hđt định mức cần mắc vào hai đầu đèn để đèn sáng bình thường khi đó đèn tiêu thụ công suất định mức là 6W.
 b) I = 0,5A.
 c) R = 24W
 5/ Dặn dò :( 1ph )
	+ Học bài.
	+ Làm bài 12.1 à 12.7 SBT trang 19
	+ CB : “ ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN ”
V/ RÚT KINH NGHIỆM :
Ưu Điểm
Tồn tại
- Chuẩn bị :
- Nội dung :
- Phương pháp :

File đính kèm:

  • docT12Ly9.doc