Giáo án Vật lý Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Vũ Thị Thu Hà

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: : Trình bày được phương pháp đo tiêu cự của TKHT. Đo được tiêu cự của TKHT theo phương pháp nêu trên

2. Kĩ năng: Xác Xác định được tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng thí nghiệm

3. Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác nghiên cứu hiện tượng

4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Xác định tiêu cự của TKHT

5. Định hướng phát triển năng lực

a) Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm, năng lực dự đoán suy luận lí thuyết, thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán, phân tích, khái quát rút ra kết luận khoa học. Đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.

b) Năng lực chuyên biệt:

- Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp ) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn.

- Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập.

- Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí bằng ngôn ngữ vật lí và các cách diễn tả đặc thù của vật lí

- Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm ). Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí

- Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng, thái độ của cá nhân trong học tập vật lí

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1. Chuẩn bị của GV:

- Nội dung: Nghiên cứu nội dung của bài trong SGK và SGV.

- Đồ dùng dạy học: TKHT có tiêu cự cần đo, vật sáng có chữ F khoét trên màn chắn sáng, đèn, màn hứng, giá quang học có thước đo

2. Chuẩn bị của HS: HS nghiên cứu nội dung của bài trong SGK.

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi bài tập kiểm tra đánh giá

 

doc220 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 415 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Vũ Thị Thu Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thường, nguồn phát ra a/s màu và nêu được tác dụng của tấm lọc a/s màu.
Nhóm NLTP liên quan đến cá nhân
C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến thức kĩ năng, thái độ của cá nhân trong học tập vật lí.
- Xác định được trình độ hiện có về các kiến thức: nguồn phát ra a/s trắng thông thường, nguồn phát ra a/s màu và nêu được tác dụng của tấm lọc a/s màu thông qua việc giải bt.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh..
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Nội dung: Nghiên cứu nội dung của bài trong SGK và SGV.
- Đồ dùng dạy học: 1 số nguồn sáng màu; 1 đèn phát ra a/s trắng; 1 bộ lọc màu; 1 bình nước trong 
2. Chuẩn bị của học sinh: Nội dung của bài
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số. 
2. Nội dung bài học.
- Giới thiệu bài ( 2 phút): Trong thực tế ta được nhìn thấy a/s có các loại màu. Vậy vật nào tạo ra a/s trắng? vật nào tạo ra a/s màu? Bài học hôm nay giúp các em trả lời câu hỏi trên.
HĐ CỦA GV
HĐ HỌC CỦA HS
* HĐ1: Nguồn phát ánh sáng trắng và nguồn phát ánh sáng màu 
Phương pháp: Thu thập thông tin.
Thời gian: 15 phút.
Năng lực được hình thành: K1;K2;C1
1.1: Các nguồn phát ánh sáng trắng 
- Y/c HS đọc SGK và q/s bóng dèn đang sáng bình thường. 
- Y/c HS trả lời câu hỏi: Nguồn sáng là gì? Nguồn sáng trắng là gì? Hãy nêu ví dụ
- HS đọc SGK và q/s vào dây tóc bóng đèn đang sáng bình thường. 
- HS trả lời câu hỏi: Nguồn sáng là vật tự phát ra a/s. Các nguồn sáng phát ra a/s trắng: Mặt trời, các đèn dây đốt nóng khi sáng bình thường, các đèn ống.
1.2: Các nguồn phát ánh sáng màu 
- Y/c HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi: 
+ Nguồn sáng màu là gì? 
+ Tìm hiểu đèn lade và đèn LED trước khi dđ chạy qua: kính của đèn màu gì? Khi có dđ đèn phát ra a/s màu gì? 
+ Tìm ví dụ nguồn sáng màu trong thực tế 
- GV nx và giới thiệu: Con người làm việc có hiệu quả và thích hợp nhất đối với a/s trắng (a/s Mặt Trời). Việc sd a/s Mặt trời trong sinh hoạt hằng ngày góp phần tiết kiệm năng lượng, bảo vệ mắt và giúp cơ thể tổng hợp vitamin D.
- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi của GV: 
+ Nguồn sáng màu là nơi tự phát ra a/s màu. 
+ Trước khi có dđ chạy qua kính của đèn màu đỏ. Khi có dđ chạy qua đèn phát ra a/s màu đỏ. 
+ Nguồn sáng màu như: bếp củi, ga, đèn hàn 
- HS lắng nghe.
* HĐ2: Tạo ra a/s màu bằng tấm lọc màu 
Phương pháp: Thực nghiệm.
Thời gian: 18 phút.
Năng lực được hình thành: K1;K2;C1
2.1: Thí nghiệm
- Y/C HS làm các TN theo nhóm như SGK y/c và ghi kết quả vào vở 
- Y/c HS dựa vào kết quả TN thu được đọc và trả lời câu C1. GV nx và cho HS ghi vở.
- HS tiến hành các TN theo nhóm 
+ TN1: Chiếu chùm a/s trắng qua tấm lọc màu đỏ’a/s đỏ 
+ TN2: Chiếu a/s đỏ qua tấm lọc màu đỏ ’ a/s màu đỏ 
+ TN3: Thay tấm lọc màu đỏ thành tấm lọc màu xanh. Chiếu a/s đỏ qua tấm lọc màu xanh ’ a/s màu tối 
- HS đọc và trả lời câu C1: 
+ Chiếu a/s trắng qua tấm lọc màu đỏ ’ a/s màu đỏ 
+ Chiếu a/s đỏ qua tấm lọc màu đỏ ’ a/s màu đỏ 
+ Chiếu a/s đỏ qua tấm lọc màu xanh ’ a/s màu tối 
2..2: Các thí nghiệm tương tự
- GV giới thiệu
- HS lắng nghe 
2..3: Rút ra kết luận 
- GV nx và đưa ra kết luận ( SGK ) 
- GV lưu ý: Tấm lọc màu nào thì hấp thụ ít a/s màu đó, hấp thụ nhiều a/s màu khác.
- GV: Có nên sd a/s màu hay không? Vì sao? 
- Y/c HS đọc và trả lời câu C2. GV nhận xét và cho HS ghi vở 
- HS lắng nghe và ghi nhớ kết luận ( SGK ) 
- HS lắng nghe 
- HS: Không nên sd a/s màu trong học tập và lao động vì chúng có hại cho mắt.
- HS đọc và trả lời câu C2: Giải thích kết quả: 
+ Tấm lọc màu màu đỏ không hấp thụ a/s đỏ, nên chùm sáng đỏ đi qua được tấm lọc màu đỏ. 
+ Tâm lọc màu xanh hấp thụ mạnh các a/s không phải là màu xanh, nên a/s đỏ khó đi qua tấm lọc màu xanh và ta thấy tối 
* HĐ3: Vận dụng – củng cố
Phương pháp: Tái hiện kiến thức
Thời gian: 10 phút.
Năng lực được hình thành: P1;C1
- Y/c HS đọc và trả lời câu C3. GV nx và cho HS ghi vở. 
- Y/c HS đọc và trả lời câu C4. GV nx và cho HS ghi vở. 
- GV hệ thống lại bài học 
- GV gọi HS đọc ghi nhớ và có thể em chưa biết SGK 
- Y/c HS về nhà:
+ Học bài, làm các bài tập 52.1 ’52.6 SBT 
+ Nghiên cứu trước nội dung bài 53 SGK.
- HS đọc và trả lời câu C3: A/s đỏ, vàng ở các đèn xe và các đèn báo rẽ của xe máy được tạo ra bằng cách chiếu a/s trắng qua vỏ nhựa màu đỏ hay màu vàng. Các vỏ nhựa đóng vai trò như tấm lọc màu 
- HS đọc và trả lời câu C4.
+ C4: Một bể nhỏ có thành trong suốt, đựng nước màu, có thể xem là 1 tấm lọc màu. 
- HS lắng nghe
- HS đọc ghi nhớ và có thể em chưa biết SGK
IV. Câu hỏi / bài tập kiểm tra đánh giá năng lực học sinh.
Nội dung
Nhận thức
Thông hiểu
Vận dụng
1. Nguồn phát ra a/s trắng và a/s màu 
K1: Nêu các nguồn phát ra a/s trắng và a/s màu?
2. Tạo ra a/s màu bằng tấm lọc màu
K1: Nêu cách tạo ra a/s màu?
K2: Giải thích tại sao ta thấy màu của các vật?
K3: A/s đỏ, vàng ở các đèn sau và các đèn báo rẽ của xe máy được tạo ra như thế nào?
Tuần 30 NS: 25/ 03/2016
Tiết 57 ND: 28/ 03/2016
Bài 53: SỰ PHÂN TÍCH ÁNH SÁNG TRẮNG
I. Mục tiêu. 
1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức kĩ năng
1.1. Kiến thức: Nêu được chùm a/s trắng có chứa nhiều chùm a/s màu khác nhau và mô tả được cách phân tích a/s trắng thành các a/s màu.
1.2. Kỹ năng: Giải thích được một số hiện tượng bằng cách nêu được nguyên nhân là do có sự phân tích ánh sáng. Xác định được một a/s màu bằng đĩa CD.
1.3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc 
2. Mục tiêu phát triển năng lực:
2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm, năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết; thiệt kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm.
2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài.
Nhóm năng lực
Năng lực thành phần
Mô tả mức độ thực hiện trong bài
Nhóm NLTP liên quan đến sd kiến thức vật lí.
K1: Trình bày được kiến thức về các ht, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lí.
K2: Trình bày được mqh giữa các kiến thức vật lí.
- HS nêu được chùm a/s trắng có chứa nhiều chùm a/s màu khác nhau và mô tả được cách phân tích a/s trắng thành các a/s màu.
- HS nêu được các cách phân tích ánh sáng trắng.
Nhóm NLTP về phương pháp
P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lí
- Đặt ra những câu hỏi liên quan đến các cách phân tích ánh sang trắng.
Nhóm NLTP liên quan đến cá nhân
C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến thức kĩ năng, thái độ của cá nhân trong học tập vật lí.
- Xác định được trình độ hiện có về các kiến thức: Giải thích được một số hiện tượng bằng cách nêu được nguyên nhân là do có sự phân tích ánh sáng. Xác định được một a/s màu bằng đĩa CD.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh..
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Nội dung: Nghiên cứu nội dung của bài trong SGK và SGV.
- Đồ dùng dạy học: LK tam giác đều; màn chắn trên có khoét trên 1 khe hẹp; bộ tấm lọc màu 
2. Chuẩn bị của học sinh: Nội dung của bài, đĩa CD.
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số. 
2. Kiểm tra bài cũ (7 phút )
- HS1: Nêu các nguồn phát ra a/s trắng và a/s màu 
- HS2: Nêu các cách tạo ra a/s màu bằng tấm lọc màu? 
3. Nội dung bài học.
- Giới thiệu bài ( 2 phút): Có hình ảnh màu sắc rất lung linh, đó là cầu vồng, bong bóng xà phòng dưới a/s màu. Vậy tại sao lại có nhiều màu sắc ở các vật đó? 
HĐ CỦA GV
HĐ HỌC CỦA HS
* HĐ1: Phân tích 1 chùm sáng trắng bằng lăng kính 
PP: Thực nghiệm
Thời gian: 13 phút
Năng lực được hình thành: K1; P1; C1.
1.1. Thí nghiệm 1 
- Y/c HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: Lăng kính là gì? GV nhận xét và cho HS ghi vở 
- Y/c HS làm TN1, q/s hiện tượng và trình bày kết quả TN 
- Y/c HS đọc và trả lời câu C1. GV nhận xét và bổ sung nếu cần 
- GV giới thiệu hình ảnh q/s được.
- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: Lăng kính là một khối trong suốt có 3 gờ song song.
- HS làm TN1 và trình bày kết quả: Phía sau lăng kính có 1 dải ánh sáng nhiều màu.
- HS đọc và trả lời câu C1: Dải màu từ đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
- HS quan sát.
1.2. Thí nghiệm 2
- Y/c HS tiến hành TN2 và nêu ht Gọi HS khác nx. GV chuẩn lại kiến thức 
- Y/c HS đọc và trả lời câu C3. GV nhận xét câu trả lời của HS 
- Y/c HS đọc và trả lời câu C4. 
- HS tiến hành TN2 và nêu hiện tượng: Phía sau lăng kính vẫn thấy màu đỏ hoặc xanh.
- HS đọc và trả lời câu C3: Bản thân lăng kính là một khối chất trong suốt không màu, nên nó không thể đóng vai trò như tấm lọc màu. Nếu lk có tác dụng nhuộm màu cho chùm tia sáng thì tại sao chỗ này chỉ nhuộm màu xanh, chỗ kia nhuộm màu đỏ. Trong khi đó các vùng mà các tia sáng đi qua trong lk có tính chất hoàn toàn như nhau. Như vậy chỉ có ý kiến thứ hai là đúng.
- HS đọc và trả lời C4: A/s trắng qua LK được phân tích thành dải màu ’ phân tích a/s trắng bằng LK 
1.3. Kết luận 
- GV nhận xét câu trả lời và y/c HS đưa ra kết luận ’ GV cho HS ghi vở 
- HS lắng nghe và rút ra kết luận ( SGK ) 
* HĐ2: Phân tích 1 chùm a/s trắng bằng sự phản xạ trên đĩa CD 
PP: Thực nghiệm
Thời gian: 10 phút
Năng lực được hình thành: K1; P1; C1.
2.1. Thí nghiệm 3 
- Y/C HS làm các TN và trả lời câu C5 ’ GV nhận xét
- Y/C HS làm các TN và trả lời câu C6
- HS tiến hành các TN3 và trả lời câu C5: Trên đĩa CD có nhiều dải màu màu xanh từ đỏ đến tím 
- HS đọc và trả lời câu C6: A/s chiếu tới đĩa CD là a/s trắng. A/s từ đĩa CD chiếu ’ mắt ta là a/s màu ( đỏ ’ tím). A/s qua đĩa CD ’ phản xạ lại là những chùm a/s màu ’ TN3 cũng là TN phân tích a/s trắng 
2.2. Kết luận 
- GV nhận xét và y/c HS rút ra kết luận 
- GV giới thiệu: Sống lâu trong mt a/s nhân tạo khiến thị lực bị suy giảm, sức đề kháng của cơ thể bị giảm sút. Tại các TP lớn do sd quá nhiều đèn màu trang trí đã khiến cho mt bị ô nhiễm a/s. Sự ô nhiễm này dẫn đến giảm tầm nhìn, ảnh hưởng đến khả năng quan sát thiên văn. Ngoài ra chúng còn lẵng phí điện năng. Vậy phải có biện pháp gì để khắc phục các hiện tượng đó. GV nx và cho HS ghi nhớ.
- HS rút ra kl: Có thể có nhiều cách phân tích 1 chùm sáng trắng thành những chùm sáng màu khác nhau 
- HS lắng nghe và đưa ra một số biện pháp khắc phục:
+ Cần quy định tiêu chuẩn về sd đèn màu trang trí, đèn quảng cáo.
+ Nghiêm cấm việc sd đèn pha ô tô, xe máy là đèn phát ra a/s màu.
+ Hạn chế việc sd điện để thắp sáng đèn quảng cáo để tiết kiệm điện.
* HĐ3: Kết luận chung 
PP: Tái hiện kiến thức , thu thập thong tin.
Thời gian: 3 phút
Năng lực được hình thành: K1; P1; C1. 
- Y/C HS đọc phần kết luận chung trong SGK và ghi nhớ: Có thể có nhiều cách phân tích một chum sang trắng thành những chum sang màu khác nhau
- HS đọc phần kết luận chung trong SGK và ghi nhớ.
* HĐ4: Vận dụng – củng cố 
PP: Tái hiện kiến thức , thu thập thong tin.
Thời gian: 12 phút
Năng lực được hình thành: K1; P1; C1.
- Y/c HS đọc và trả lời câu C7. GV nhận xét 
- Y/c HS đọc và trả lời câu C8. GV nhận xét
- Y/c HS đọc và trả lời câu C9. GV nhận xét
- GV hệ thống lại bài học 
- GV gọi HS đọc ghi nhớ và có thể em chưa biết SGK 
- Y/c HS về nhà: Học bài, làm các bài tập trong SBT, trả lời lại các câu hỏi có trong bài học. Nghiên cứu trước nội dung bài 55 SGK.
- HS đọc và trả lời C7: Không thể xem cách dùng tấm lọc màu như cách phân tích a/s trắng thành a/s màu 
- HS đọc và trả lời câu C8: Dải a/s hẹp bên mép vạch đen khúc xạ lại như đi qua LK, nó bị phân tích thành chùm sáng màu 
- HS đọc và trả lời câu C9: Bong bóng xà phòng, váng dầu, xăng.
- HS lắng nghe 
- HS đọc ghi nhớ và có thể em chưa biết SGK.
IV. Câu hỏi / bài tập kiểm tra đánh giá năng lực học sinh.
Nội dung
Nhận thức
Thông hiểu
Vận dụng
1. Phân tích một chum sang trắng bằng lăng kính. 
K1: Khi chiếu a/s trăng qua LK , phía sau LK ta thu được chùm sáng có những màu gì?
K1: Hiện tượng cầu vồng là gì?
2. Phân tích một chum sang trắng bằng phản xạ trên đĩa CD.
K1: Khi chiếu a/s trăng qua mặt ghi của đĩa CD có hiện tượng gì?
K2: Giải thích tại sao có thể phân tích a/s trắng bằng đĩa CD?
Tuần 30 NS: 27/ 03/ 2016
Tiết 58 ND: 30/ 03/ 2016
Bài 55: MÀU SẮC CỦA CÁC VẬT DƯỚI ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ ÁNH SÁNG MÀU
I. Mục tiêu. 
1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức kĩ năng:
1.1. Kiến thức: Nhận biết được rằng, vật tán xạ mạnh a/s màu nào thì có màu đó và tán xạ kém các a/s màu khác. Vật màu trắng có khả năng tán xạ mạnh tất cả các a/s màu, vật màu đen không có khả năng tán xạ bất kì a/s màu nào. 
1.2. Kỹ năng: Nghiên cứu ht màu sắc các vật dưới a/s trắng và a/s màu để giải thích vì sao ta nhìn thấy các vật có có màu sắc khi có a/s.
1.3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc
2. Mục tiêu phát triển năng lực.
2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm.
2.2. Bảng mô tả các năng lực được hình thành.
Nhóm năng lực
Năng lực thành phần
Mô tả mức độ thực hiện trong bài
Nhóm NLTP liên quan đến sd kiến thức vật lí.
K1: Trình bày được kiến thức về các ht, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lí.
K2: Trình bày được mqh giữa các kiến thức vật lí.
- HS nhận biết được rằng, vật tán xạ mạnh a/s màu nào thì có màu đó và tán xạ kém các a/s màu khác. Vật màu trắng có khả năng tán xạ mạnh tất cả các a/s màu, vật màu đen không có khả năng tán xạ bất kì a/s màu nào. 
- HS nêu được màu sắc các vật dưới a/s trắng và a/s màu.
Nhóm NLTP về phương pháp
P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lí
- Đặt ra những câu hỏi liên quan đến màu sắc các vật dưới a/s trắng và a/s màu.
Nhóm NLTP liên quan đến cá nhân
C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến thức kĩ năng, thái độ của cá nhân trong học tập vật lí.
- Xác định được trình độ hiện có về các kiến thức: Nghiên cứu ht màu sắc các vật dưới a/s trắng và a/s màu để giải thích vì sao ta nhìn thấy các vật có có màu sắc khi có a/s.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh..
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Nội dung: Nghiên cứu nội dung của bài trong SGK và SGV.
- Đồ dùng dạy học: Hộp kín có 1 cửa sổ để chắn a/s bằng các tấm lọc màu 
2. Chuẩn bị của học sinh: Nội dung của bài.
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số. 
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút )
- HS1: Nêu các cách phân tích một chùm ánh sáng trắng. 
3. Nội dung bài học.
- Giới thiệu bài ( 2 phút): Con kì nhông leo lên cây nào có màu sắc của cây đó. Vậy có phải da của nó bị biến đổi màu không? Tiết học này giúp các em trả lời câu hỏi đó.
HĐ CỦA GV
HĐ HỌC CỦA HS
* HĐ1: Vật màu trắng, vật màu đỏ, vật màu xanh và vật màu đen dưới ánh sáng trắng 
PP: Thu thập thong tin.
Thời gian: 5 phút
Năng lực được hình thành: K1; P1 
- Y/c HS đọc và trả lời câu C1. GV nx lại kiến thức và rút ra nhận xét cho HS ghi vở. 
- HS đọc và trả lời câu hỏi C1: Rút ra nhận xét 
+ Dưới a/s màu trắng thì vật màu trắng có a/s trắng truyền vào mắt ta 
+ Dưới a/s đỏ vật màu đỏ có a/s đỏ truyền vào mắt ta 
+ Dưới a/s xanh vật màu xanh có a/s xanh truyền vào mắt
+ Vật màu đen thì ko có a/s màu nào truyền vào mắt.
Vậy dưới a/s trắng thì vật có màu nào thì có a/s màu đó truyền vào mắt ta 
* HĐ2: Khả năng tán xạ a/s màu của các vật 
PP: Thực nghiệm
Thời gian: 16 phút
Năng lực được hình thành: K1; K2; P1; C1 
2.1: Thí nghiệm và quan sát 
- Y/C HS trả lời câu hỏi: Ta chỉ nhìn thấy các vật khi nào? 
- Y/c HS sd hộp q/s a/s tán xạ ở các vật màu
+ Đặt vật màu đỏ trên nền trắng trong hộp 
+ Đặt tấm lọc màu đỏ, rồi màu xanh 
- GV nx các kq 
- HS trả lời: Ta chỉ nhìn thấy các vật khi có a/s từ vật đó truyền vào mắt 
- HS tiến hành TN theo bàn và ghi lại kết quả 
+ Khi q/s vật màu đỏ qua tấm lọc đỏ’vật có màu đỏ 
+ Khi q/s vật màu đỏ qua tấm lọc xanh’vật có màu tối 
- HS lắng nghe.
2.2: Nhận xét 
- Y/C HS đọc và trả lời câu C2’GV nx và cho HS ghi vở 
- Y/C HS đọc và trả lời câu C3 ’ GV nhận xét 
- Y/c HS rút ra kết luận từ kết quả TN. GV nhận xét và cho HS ghi vở 
- GV: Ô nhiễm a/s đường phố từ kính (đặc biệt là kính phản quang). Hiện nay tại các TP lớn việc sd kính màu trong xd đã trở thành phổ biến. A/s mặt trời sau khi phản xạ trên các tấm kính có thể gây chói lóa cho con người và các phương tiện tham gia giao thông. Vậy có biện pháp gì để khắc phục hiện tượng trên. GV nx.
- HS đọc và trả lời câu C2: 
+ Chiếu a/s đỏ vào vật màu đỏ’nhìn thấy vật màu đỏ 
+ Chiếu a/s đỏ vào vật màu xanh, lục, đen ’nhìn thấy vật màu đen 
+ Chiếu a/s đỏ vào vật màu trắng ’ nhìn thấy vật màu đỏ 
- HS đọc trả lời câu C3: Chiếu a/s xanh lục vào vật màu khác ’ nhìn thấy vật màu tối (đen) 
- HS rút ta kết luận và ghi vở 
+ Vật nào thì hắt lại ( tán xạ) tốt a/s màu đó 
+ Vật màu trắng thì tán xạ tốt các a/s màu 
+ Vật màu đen thì ko có khả năng tán xạ a/s màu nào 
- HS lắng nghe và đưa ra biện pháp khắc phục hiện tượng trên là: khi sd những mảng kính lớn trên bề mặt các tòa nhà trên đường phố, cần tính toán về diện tích bề mặt kính, khoảng cách công trình, dải cây xanh cách li.
* HĐ3: Kết luận về khả năng tán xạ a/s màu của các vật 
PP: Tái hiện kiến thức, thu thập thong tin.
Thời gian: 5 phút
Năng lực được hình thành: K1; K2; P1; C1 
- GV gọi HS đọc thông tin SGK và y/c HS ghi nhớ.: 
+ Vật màu nào nào thì tán xạ tốt a/s màu đó và tán xạ kém a/s có màu khác.
+ Vật màu trắng tán xạ tốt tất cả các a/s màu.
+ Vật màu đen không có khả năng tán xạ các a/s màu.
- HS đọc thông tin SGK và ghi nhớ.
* HĐ4: Vận dụng – củng cố 
PP: Thu thập thông tin.
Thời gian: 12 phút
Năng lực được hình thành: K2; P1; C1 
- GV hệ thống lại bài học 
- GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK
- Y/c HS đọc và trả lời câu C4. GV nhận xét và cho HS ghi vở 
- Y/c HS đọc và trả lời câu C5. GV nhận xét 
- Y/c HS đọc và trả lời câu C6. GV nhận xét 
- Y/c HS về nhà: Học bài, trả lời câu hỏi trong bài học. Làm các bt 55.1’55.3 SBT. Nghiên cứu trước nội dung bài 56 SGK.
- HS lắng nghe. 
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- HS đọc và trả lời câu C4: Ban ngày lá cây ngoài đường thường có màu xanh vì chúng tán xạ tốt a/s xanh trong chùm sáng trắng của MT. Trong đêm tối, ta thấy chúng có màu đen vì ko có a/s chiếu đến chúng và chúng chẳng có gì để tán xạ 
- HS đọc và trả lời câu C5: Đặt 1 tấm kính đỏ trên 1 tờ giấy trắng, rồi chiếu a/s trắng vào tấm kính thì ta sẽ được tờ giấy màu đỏ. Nếu thay tờ giấy trắng = tờ giấy xanh thì ta sẽ thấy tờ giấy màu đen. Vì tờ giấy xanh tán xạ kém a/s đỏ 
- HS đọc và trả lời câu C6: Trong chùm a/s trắng có đủ mọi a/s màu. Khi đặt 1 vật màu đỏ dưới a/s trắng, ta thấy có màu đỏ vì nó tán xạ tốt a/s đỏ trong chùm sáng trắng. Tương tự đặt vật màu xanh dưới a/s trắng ta sẽ thấy vật màu xanh.
- HS lắng nghe.
IV. Câu hỏi / bài tập kiểm tra đánh giá năng lực học sinh.
Nội dung
Nhận thức
Thông hiểu
Vận dụng
1. Khả năng tán xạ màu của các vật. 
K1: Tại sao ta nhìn thấy màu của các vật?
K2:Ban ngày, lá cây ngoài đường thường có màu gì? Trong đêm tối ta thấy nó có màu gì? Tại sao?
K1: Tại sao con tắc kè hoa khi leo cây nào sẽ có màu giống màu lá của cây ấy?
Tuần 31 NS: 01/ 04/ 2016
Tiết 59 ND: 04/ 04/ 2016
Bài 56: CÁC TÁC DỤNG CỦA ÁNH SÁNG
I. Mục tiêu. 
1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức kĩ năng.
1.1. Kiến thức: Nếu được ví dụ thực tế về td nhiệt, sinh học và quang điện của a/s và chỉ ra được sự biến đổi năng lượng đối với mỗi td này.
1.2. Kỹ năng: Làm TN để so sánh td nhiệt của a/s lên một vật có màu trắng và lên một vật có màu đen.
1.3. Thái độ: Say mê nghiên cứu, vận dụng khoa học vào thực tế 
2. Mục tiêu phát triển năng lực
2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: Năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm.
2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài học
Nhóm năng lực
Năng lực thành phần
Mô tả mức độ thực hiện trong bài
Nhóm NLTP liên quan đến sd kiến thức vật lí.
K1: Trình bày được kiến thức về các ht, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lí.
K2: Trình bày được mqh giữa các kiến thức vật lí.
- HS nêu được ví dụ thực tế về td nhiệt, sinh học và quang điện của a/s và chỉ ra được sự biến đổi năng lượng đối với mỗi td này.
- HS nêu được các tác dụng của ánh sáng.
Nhóm NLTP về phương pháp
P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lí
- Đặt ra những câu hỏi liên quan đến các tác dụng của ánh sáng.
Nhóm NLTP liên quan đến cá nhâ

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_9_nam_hoc_2017_2018_vu_thi_thu_ha.doc