Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tuần 10 - Năm học 2019-200 - Trần Quốc Dũng
Hoạt động 1: Bài tập 1 (30 phút)
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV chia nhóm và phân loại đối tượng HS
- Trình chiếu đề BT
- Yêu cầu HS đọc đề bài 1
? Bài toán cho biết đại lượng nào? Cần tìm đại lượng nào?
- Yêu cầu HS tóm tắt đề
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm vào bảng phụ:
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Gọi lên bảng tóm tắt đề
- Hướng dẫn học sinh thảo luận vạch kế hoạch giải
- Theo dõi hướng dẫn các nhóm thảo luận.
- Nhận xét bài làm của các nhóm
- GV trình chiếu đáp án
- GV có thể ghi điểm thưởng cho nhóm hoàn thành kế hoạch giải nhanh nhất, tốt nhất.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV chia nhóm và phân loại đối tượng HS
- Trình chiếu đề BT
- Yêu cầu HS đọc đề bài 1
? Bài toán cho biết đại lượng nào? Cần tìm đại lượng nào?
- Yêu cầu HS tóm tắt đề
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm vào bảng phụ:
+ Nhóm 1,2: Làm câu a
+ Nhóm 1,2: Làm câu a
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Gọi lên bảng tóm tắt đề
- Hướng dẫn học sinh thảo luận vạch kế hoạch giải
- Theo dõi hướng dẫn các nhóm thảo luận.
- Nhận xét bài làm của các nhóm
- GV trình chiếu đáp án
- GV có thể ghi điểm thưởng cho nhóm hoàn thành kế hoạch giải nhanh nhất, tốt nhất.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV chia nhóm và phân loại đối tượng HS
- Trình chiếu đề BT
- Yêu cầu HS đọc đề bài 1
? Bài toán cho biết đại lượng nào? Cần tìm đại lượng nào?
- Yêu cầu HS tóm tắt đề
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm vào bảng phụ:
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS được gọi lên bảng tóm tắt đề
- Hướng dẫn học sinh thảo luận vạch kế hoạch giải
- Theo dõi hướng dẫn các nhóm thảo luận.
- Nhận xét bài làm của các nhóm
- GV trình chiếu đáp án
- GV có thể ghi điểm thưởng cho nhóm hoàn thành kế hoạch giải nhanh nhất, tốt nhất.
Tuần 10 Tiết 10 BÀI TẬP VỀ ÁP SUẤT CHẤT LỎNG BÌNH THÔNG NHAU NS: 10/11/2019 ND:13/11/2019 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức cơ bản về áp suất, áp suất chất lỏng, bình thông nhau. Vận dụng để giải bài tập. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập, giải thích các hiện tượng trong thực tế. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập và có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm. 4. Định hướng phát triển năng lực: + Năng lực chung: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát. + Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ 1. Đối với GV: - SGK, giáo án, bảng phụ, máy tính 2. Đối với HS: - Bảng con, kiến thức, ôn tập lại toàn bộ các kiến thức đã học về áp suất, áp suất chất lỏng, bình thông nhau. - Đồ dùng học tập: Bút, thước kẻ, SGK, SBT. III. TIẾN TRÌNH DẠY ĐỘNG HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Câu 1. Chất lỏng gây ra áp suất như thế nào? Viết công thức tính áp suất chất lỏng và giải thích các đại lượng trong công thức. A B C Câu 2. Em hãy so sánh áp suất do chất lỏng gây ra tại các điểm A với B, B với C như hình vẽ. Vì sao? 3. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3 phút) 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV chia 4 nhóm. - Trình chiếu câu hỏi và yêu cầu hs trả lời vào bảng phụ (5 phút) 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu các nhóm trả lời vào bảng con và đưa đáp án lên. - GV trình chiếu kết quả. Phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. => Để ôn tập và vận dụng những kiến thức đã học vào giải các BT. Hôm nay chúng ta học tiết BT 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS sắp xếp theo nhóm, chuẩn bị bảng phụ và tiến hành làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Các nhóm trả lời và đưa đáp án lên khi hết thời gian mỗi câu hỏi BÀI TẬP VỀ ÁP SUẤT BÌNH THÔNG NHAU 1) Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất? A. p = B. p = F.S C. p = d.V D. P = A B 2) Hai vật hình trụ giống nhau được đặt như hình vẽ. Hãy so sánh áp suất pA, pB tác dụng lên mặt phẳng nằm ngang A. pA = pB B. pA> pB C. pA< pB D. Không xác định được 3) Hai bình hình trụ chứa cùng 1 chất lỏng tới cùng 1 độ cao. Hãy so sánh áp suất p1, p2 tác dụng lên đáy bình 1 và bình 2 A. p1 = p2 B. p1 > p2 C. p1 < p2 D. Không xác định được 1 2 4) Có 3 bình cùng đựng nước ở các độ cao khác nhau. Hãy cho biết áp suất của nước tác dụng lên bình nào là lớn nhất? A. Bình 1 B. Bình 2 C. Bình 3 D. 3 bình bằng nhau 1 2 3 hA hB 5) Cho 1 bình thông nhau có 2 nhánh A và B chứa nước. Khi mực nước đứng yên. Hãy cho biết áp suất của nước tác dụng lên 2 điểm A và B A. pA = pB B. pA > pB C. pA < pB D. pA khác pB 6) Câu trả lời nào sau đây nói về bình thông nhau là đúng: * Trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên: A. lượng chất lỏng trong 2 nhánh luôn luôn bằng nhau B. mực chất lỏng ở 2 nhánh khác nhau C. không tồn tại áp suất chất lỏng D. mực chất lỏng ở 2 nhánh luôn luôn có cùng 1 độ cao 7) Công thức nào sau đây là công thức của máy nén dùng chất lỏng? A. = B. = C. = D. = B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Bài tập 1 (30 phút) 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV chia nhóm và phân loại đối tượng HS - Trình chiếu đề BT - Yêu cầu HS đọc đề bài 1 ? Bài toán cho biết đại lượng nào? Cần tìm đại lượng nào? - Yêu cầu HS tóm tắt đề - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm vào bảng phụ: 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Gọi lên bảng tóm tắt đề - Hướng dẫn học sinh thảo luận vạch kế hoạch giải - Theo dõi hướng dẫn các nhóm thảo luận. - Nhận xét bài làm của các nhóm - GV trình chiếu đáp án - GV có thể ghi điểm thưởng cho nhóm hoàn thành kế hoạch giải nhanh nhất, tốt nhất. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV chia nhóm và phân loại đối tượng HS - Trình chiếu đề BT - Yêu cầu HS đọc đề bài 1 ? Bài toán cho biết đại lượng nào? Cần tìm đại lượng nào? - Yêu cầu HS tóm tắt đề - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm vào bảng phụ: + Nhóm 1,2: Làm câu a + Nhóm 1,2: Làm câu a 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Gọi lên bảng tóm tắt đề - Hướng dẫn học sinh thảo luận vạch kế hoạch giải - Theo dõi hướng dẫn các nhóm thảo luận. - Nhận xét bài làm của các nhóm - GV trình chiếu đáp án - GV có thể ghi điểm thưởng cho nhóm hoàn thành kế hoạch giải nhanh nhất, tốt nhất. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV chia nhóm và phân loại đối tượng HS - Trình chiếu đề BT - Yêu cầu HS đọc đề bài 1 ? Bài toán cho biết đại lượng nào? Cần tìm đại lượng nào? - Yêu cầu HS tóm tắt đề - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm vào bảng phụ: 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS được gọi lên bảng tóm tắt đề - Hướng dẫn học sinh thảo luận vạch kế hoạch giải - Theo dõi hướng dẫn các nhóm thảo luận. - Nhận xét bài làm của các nhóm - GV trình chiếu đáp án - GV có thể ghi điểm thưởng cho nhóm hoàn thành kế hoạch giải nhanh nhất, tốt nhất. 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS sắp xếp theo nhóm, chuẩn bị bảng phụ và tiến hành làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV - HS quan sát - HS đọc đề bài - HS thảo luận nhóm tìm hiểu 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS được gọi lên bảng tóm tắt đề - Thảo luận nhóm để vạch kế họạch giải p = Mà: F = P = 10. m = 10 (m1+ m2) Và S = 4. S1 (4 chân) - Các nhóm tiến hành giải BT vào bảng phụ - Treo bảng phụ lên bảng - HS quan sát đối chiếu kết quả của nhóm mình 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS sắp xếp theo nhóm, chuẩn bị bảng phụ và tiến hành làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV - HS quan sát - HS đọc đề bài - HS thảo luận nhóm tìm hiểu 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS được gọi lên bảng tóm tắt đề - Thảo luận nhóm để vạch kế họạch giải cho câu a, b a) pA = d.hA =d(h-h1) b) pB = d.hB =d(h-h1-h2) - Các nhóm tiến hành giải BT vào bảng phụ - Treo bảng phụ lên bảng - HS quan sát đối chiếu kết quả của nhóm mình 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS sắp xếp theo nhóm, chuẩn bị bảng phụ và tiến hành làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV - HS quan sát - HS đọc đề bài - HS thảo luận nhóm tìm hiểu 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS được gọi lên bảng tóm tắt đề - Thảo luận nhóm để vạch kế họạch giải ADCT: = => F = - Các nhóm tiến hành giải BT vào bảng phụ - Treo bảng phụ lên bảng - HS quan sát đối chiếu kết quả của nhóm mình Bài tập 1 (7.6/24SBT): Đặt 1 bao gạo 60kg lên 1 cái ghế 4 chân có khối lượng 4kg. Diện tích tiếp xúc mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm2. Tính áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất. Tóm tắt: m1 = 60(kg) m2 = 4(kg) S1 = 8(cm2) = 0,0008 (m2) p = ?(Pa) Giải: - Áp lực của ghế và gạo lên mặt đất là: F = P = 10. m = 10(m1+ m2) = 10.(60+4) = 640 (N) - Diện tích tiếp xúc với mặt đất của 4 chân ghế là: S = S1.4 = 0,0008.4 = 0,0032(m2) - Áp suất của các chân ghế tác dụng lên mặt đất là: p = = = 200.000 (N/m2). Đáp số: p = 200.000 (N/m2) Bài tập 2: Một thùng cao 1,2m đựng nước. Mực nước cách miệng thùng 0,2m a) Tính áp suất tác dụng lên điểm A ở đáy thùng b) Tính áp suất tác dụng lên 1 điểm B cách đáy thùng 0,4 m. - Biết trọng lượng riêng của nước là d = 10.000 (N/m3) h1 h hB hA Tóm tắt: h = 1,2 (m) h1 = 0,2 (m) h2 = 0,4 (m) h2 B d = 10.000 (N/m3) pA = ? (Pa) A pB = ? (Pa) Giải: a) Áp suất tác dụng lên điểm A ở đáy thùng là: pA = d. hA = d. (h - h1) = 10.000 (1,2 - 0,2) = 10.000.1 = 10.000 (Pa) b) Áp suất tác dụng lên điểm B cách đáy thùng 0,4m là: pB = d. hB = d.(h-h1-h2) = 10.000 (1,2-0,2-0,4) = 10.000.0,6 = 600(Pa) Đáp số:pA = 10.000 (Pa) pB = 600 (Pa) Bài tập 3: Tác dụng 1 lực f = 380N lên pittông nhỏ của 1 máy dùng chất lỏng. Diện tích của pittông nhỏ 2,5cm2 , diện tích của pittông lớn 180cm2 . Tính lực tác dụng lên pittông lớn. Tóm tắt: f = 380 (N) s = 2,5 (cm2) =0,00025 (m2) S = 180(cm2) =0,018 (m2) F = ? (N) f s S F Giải: ADCT: = => F = = = 27.360 (N) Đáp số: F= 27.360 (N) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG (5 phút) - Yêu cầu HS chép đề BT - GV gợi ý: + Ban đầu khi chưa đổ xăng vào thì mực nước trong 2 nhánh ntn? + Khi đổ xăng vào nhánh 1 thì mực nước ở nhánh 1 và nhánh 2 ntn? - GV vẽ hình và hướng dẫn HS tính áp suất tác dụng lên 2 điểm M và N trong 2 nhánh cùng nằm trên mp nằm ngang và tại mặt phân cách giữa xăng và nước - GV gợi ý cho HS tìm hiểu phân tích kế hoạch giải - Áp suất tác dụng lên điểm M và N được tính ntn? - Theo hình vẽ ta thấy hn bằng gì? - Mà ta có pM ntn với pN? - Gọi 1 HS (khá hoặc giỏi) lên bảng giải. HS dưới lớp làm vào vở nháp - GV theo dõi kiểm tra và hướng dẫn HS dưới lớp. - Lớp nhận xét bài làm trên bảng của HS, GV cho điểm - HS chép đề. - Trả lời: Bằng nhau - Chênh lệch nhau. hx hn M N - Trả lời theo hướng dẫn của GV - pM = dx.hx - pN = dn.hn = dn.(hx-h) - pM = pN - Lên bảng giải - Nhận xét. Bài tập 4: Một bình thông nhau có 2 nhánh giống nhau chứa nước. Người ta đổ thêm xăng vào 1 nhánh. Hai mặt thoáng ở 2 nhánh chênh lệch nhau 18cm. Tính độ cao của cột xăng. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3 và của xăng 7000 N/m3 Tóm tắt: h = 18 (cm) = 0,18 (m) dn = 10000 (N/m3) dx = 7000 (N/m3) hx =? (m) Giải Xét 2 điểm M và N cùng nằm trên mp nằm ngang, tại mặt phân cách giữa xăng và nước. - Áp suất tác dụng lên điểm M: pM = dxăng . hxăng - Áp suất tác dụng lên điểm N: pN = dnước . hnước = dnước.(hxăng-h) Vì M và N cùng nằm trên 1 mặt phẳng nằm ngang nên => pM = pN => dx . hx = dn.(hx-h) dx.hx = dn.hx - dn.h dn.hx - dx.hx = dn.h hx (dn - dx) = dn.h => hx = hx = = 0,6 (m) Đáp số: hx = 0,6 (m) D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (2 phút) - Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính áp suất đối với chất rắn, chất lỏng - Đối với chất rắn: Áp suất của nó phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Đối với chất lỏng: Áp suất của nó phụ thuộc vào những yếu tố nào? - GV trình chiếu 1 số hình ảnh về ứng dụng của áp suất trong dời sống - HS hoạt động cá nhân trả lời - Quan sát và ghi nhớ 4. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập lý thuyết từ bài 1 đến bài 8 - Làm BT: Phần chuyển động cơ học và phần áp suất, bình thông nhau - Chuẩn bị tiết sau: Kiểm tra 1 tiết * Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_vat_ly_lop_8_tuan_10_nam_hoc_2019_200_tran_quoc_dung.docx