Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 8 đến 33

- MỤC TIÊU:

- Kể được một hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.

- Bước đầu nhận biệt được TN mô hình và chỉ ra được sự tương tự giữa TN mô hình và hiện tượng cần giải thích.

- Dùng hiểu biết về cấu tạo của vật chất để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản.

- CHUẨN BỊ:

- GV: hai bình thủy tinh hình trụ đường kính cỡ 20mm; khoảng 100cm3 rượu và 100cm3 nước; ảnh chụp kính hiển vi hiện đại.

- HS: hai bình chia độ đến 100cm3 – ĐCNN 2cm3; khoảng 100cm3 ngô; 100cm3 cát khô và min.

- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

- On định lớp: (1 phút)

2. Bài mới:

 

doc66 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 396 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 8 đến 33, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- HS suy nghĩ hoàn thành C2, C3.
- Lưu ý HS tự chọn vật mốc và xét chuyển động của vật khác so với vật mốc.
- Vật không thay đổi vị trí so với vật mốc được coi là đứùng yên.
3. HĐ3: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên (10 phút)
- Treo H.1.2 hướng dẫn HS quan sát.
- Tổ chức cho HS suy nghĩ tìm phương án để hoàn thành C4, C5.
- Hs làm C6 và đọc kết quả.
- Đứng tại chỗ đọc bài C7
- Thông báo: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- Kiểm tra sự hiểu bài của HS bằng bài C8
Mặt trời và trái đất chuyển động tương đối với nhau nếu lấy trái đất làm vật mốc thì mặt trời chuyển động.
4. HĐ4: Một số chuyển động thường gặp (5 phút)
- Lần lượt treo các hình 1.3a,b,c
- Nhấn mạnh:
	+ quỹ đạo của chuyển động
	+ các dạng của chuyển động
- Tổ chức Hs làm việc cá nhân để hoàn thành C9.
5. HĐ5: Vận dụng - Củng cố - Dặn dò (15 phút)
- Treo hình 1.4 SGK
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm để hoàn thành C10, C11.
- Lưu ý: Có sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc, vật chuyển động.
- Yêu cầu HS nêu lại nội dụng cơ bản của bài học.
- dùng máy chiếu cho HS làm 1.1, 1.2, 1.3 SBT
- Dặn dò: Học bài - Làm BT 1.4 ® 1.6 SBT
- Chuẩn bị bài số 2.
- Quan sát
- Hoạt động nhóm - Tìm các phương án để giải quyết C1: So sánh vị trí của ô tô, thuyền... vớùi một vật nào đó bên đường, bên sông...
- Ghi nội dung 1 vào vởû
- Hoạt động cá nhân để trả lờøi C2, C3
C3: Người ngồi trên thuyền đang trôi theo dòng nước, vì vị trí của người trên thuyền không đổi nên so với thuyền thì người ở trạng thái đứng yên.
- Làm việc cá nhân trả lời C4: So vớùi nhà ga thì hành khách đang chuyển động vì vị trí người này thay đổi so với nhà ga.
C5: So với toa tàu thì hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách đó so với toa tàu không đổi.
- Thảo luận trên lớp, thống nhất C4, C5.
- Cả lớp hoạt động nhận xét, đánh giá ® thống nhất các cụm từø thích hợïp cho bài C6: đối vớùi vật này / đứùng yên.
- C7: Hành khách chuyển động so vớùi nhà ga nhưng đứùng yên so vớùi toa tàu.
- Ghi nội dung 2 SGK vào vở.
- Làm việc cá nhân hoàn thành C8: Mặt trời thay đổii vị trí so với một điểm mốc gắn với trái đất, vì vậy có thể coi mặt trờøi chuyển động khi lấy mốc là trái đất.
- Quan sát
- Ghi nội dung 3 SGK vào vở.
- C9: Hs tựï tìm chuyển động cong, thẳng, tròn
- Quan sát
- Hoạt động nhóm để hoàn thành C10, C11
–v—
Rút kinh nghiệm
Tiết 20
Bài 17 :	SỰÏ CHUYỂN HÓA VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG
I. MỤC TIÊU:
Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng ở mức độ biểu đạt như trong SGK; biết nhận ra, lấy VD về sự chuyển hóa lẫn nhau giữa thế năng và động năng trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
	- Tranh vẽ H.17.1 SGK
	- Con lắc đơn, giá treo
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ:
	- Thế năng của một vật so với mặt đất phụ thuộc vào các yếu tố nào?
	- Động năng của một vật so với mặt đất phụ thuộc vào các yếu tố nào?
3. Bài mới:
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (2 phút)
Hs đọc mẫu chuyện như đầu bài SGK.
2. HĐ2: Tiến hành TN nghiên cứu sựï chuyển hóa cơ năng trong quá trình cơ học (20 phút)
* Thí nghiệm 1:
- Biểu diễn quả bóng rơi. Treo tranh 17.1
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 17.1 và rút ra nhận xét về sự thay đổi độ cao, quãng đường vật chuyển động sau các khoảng thời gian bằng nhau: t1 = t2 = t3 = ... = tn
- Các nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi C1, C2.
- Lập lại TN quả bóng rơi, HS quan sát và rút ra nhận xét về vận tốc và độ cao?
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi C3.
- Tổ chứùc các nhóm thảo luận và trả lời C4. Trên cơ sở đó rút ra nhận xét.
* Thí nghiệm 2:
- Nêu mục đích: tiến hành, khảo sát sự chuyển hóa thế năng và động năng.
- Lưu ý: Chọn điểm B làm mốc khi đó thế năng của vật tại B bằng 0.
- Tổ chức các nhóm TN, nhận xét, thảo luận để trả lời C5 ® C8.
- Tổ chức thảo luận và rút ra kết luận
3. HĐ3: Định luật bảo toàn cơ năng (5 phút)
- Thông báo định luật bảo toàn cơ năng.
4. HĐ4: Vận dụng (15 phút)
- Yêu cầu HS làm BT C9 (HS quan sát hình 16.4a)
- Gọi HS đọc phần ghi nhớù trong SGK
- Thông báo cho HS phần "Có thể em chưa biết".
- Theo dõi
- Sau khoảng thờøi gian chuyển động như nhau ta thấy: 
	* s1 < s2 < s3 , ... , s8
Do đó v1 < v2 < v3 < ... < v8 ® động năng tăng dần.
	* Độ cao h1 > h2 > h3 > ... . h8 ® thế năng giảm dần.
- C1: giảm / tăng
- C2: giảm / tăng
* Nhận xét: Khi quả bóng rơi xuống chạm đất nó nẩy lên: quá trình nẩy lên vận tốc của nó giảm dần và độ cao tăng dần.
- C3: tăng / giảm / tăng / giảm
- C4: a / B / B / A
* Nhận xét:
- Tại vị trí cao nhất cơ năng bằng thế năng của vật, khi đó động năng = 0.
- Tại vị trí thấp nhất cơ năng bằng động năng, khi đó thế năng = 0
- C5: a. Vận tốc tăng dần
b. Vận tốc giảm dần
- C6: a. thế năng chuyển hóa thành động năng.
b. động năng chuyển hóa thành thế năng.
- C7: Thế năng lớn nhất tại vị trí A, C.
Động năng lớn nhất tại vị trí B.
- C8: Động năng nhỏ nhất (bằng 0) tại vị trí A, C.
Thế năng nhỏ nhất tại vị trí B.
* Kết luận:
- Trong chuyển động của con lắc đã có sựï chuyển hóa liên tục giữa thế năng và động năng.
- Khi con lắc ở vị trí thấp nhất (vị trí cân bằng) thế năng đã chuyển hóa hoàn toàn thành động năng.
Định luật: SGK
C9: a. Thế năng của dây cung chuyển hóa thành động năng của mũi tên.
b. Thế năng chuyển hóa thành động năng.
c. Khi ném vật lên cao động năng chuyển hóa thành thế năng. Khi vật rơi xuống thì thế năng chuyển hóa thànnh động năng.
* Ghi nhớ: SGK
4. Củng cố:
	- Tổ chức cho HS làm 17.1 SBT
5. Dặn dò:
- Dặn dò: Học bài - Làm BT 17.2 ® 17.4 SBT
– v —
Rút kinh nghiệm Tiết 21
Bài 18 :	TỔNG KẾT CHƯƠNG I 
CƠ HỌC
I. MỤC TIÊU:
- Ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập.
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng
II. CHUẨN BỊ:
- GV vẽ to bảng ô chữ của trò chơi ô chữa.
- HS ôn tập ở nhà theo 17 câu hỏi của phần ôn tập, trả lời vào vở BT. Làm các BT Trắc nghiệm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra việc nắm kiến thức
- HS làm phần A. Ôn tập
HĐ2: Tổ chức cho HS làm các bài tập định tính và định lượng trong phần trả lời câu hỏi và bài tập
- HS làm phần B. Vận dụng
HĐ3: Tổ chứùc theo nhóm trò chơi ô chữ 
- Giải thích cách chơi trò chơi ô chữ.
- Mỗi tổ bốc thăm để chọn câu hỏi và điền vào ô chữõ (có ghi điểm)
- GV xếp loại các tổ sau cuộc chơi.
A. Ôn tập:
1. Chuyển động cơ học là sï thay đổi vị trí của vật này so với vật khác (được chọn làm mốc). HS nêu hai ví dụ.
2. Hành khách chuyển động so với cây bên đường nhưng lại đứng yên so vớùi ô tô.
3. Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nhanh chậm của chuyển động. Công thức: v = s / t. Đơn vị: m/s; km/h
4. Chuyển động không đều là chuyểnn động mà độ lớn của vận tốc thay đổi theo thờøi gian. Công thứùc: vtb = s / t
5. Lực có tác dụng làm thay đổi vận tốc. HS nêu VD
6. Các yếu tố của lực: điểm đặt lực, phương và chiều của lực và độ lớn của lực. dùng mũi tên để biểu diễn vectơ lực.
7. Hai lực cân bằng là hai lực tác dụng lên cùng một vật có cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn. Vật chịu hai lực cân bằng sẽ:
- Đứng yên khi vật đứng yên.
- Chuyển động thẳng đều khi vật đang chuyển động.
8. Lực ma sát xuất hiện khi vật chuyển động trên mặt một vật khác. HS nêu VD
9. HS nêu VD.
10. Tác dụng của áp lực phụ thuộc: độ lớn của lực tác dụng lên vật và diện tích bề mặt tiếp xúc vật.
Công thức: p = F/S. Đơn vị: 1Pa = 1N/m2
11. Vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực đẩy có: điểm đặt trên vật; phương thẳng đứng; chiều từ dưới lên; độ lớn bằng trọng lượng của khối chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Công thức: F = d.V
12. - Vật chìm: P > FA hay d1 > d2
- Vật lơ lửng: P = FA hay d1 = d2
- Vật nổi: P < FA hay d1 < d2
13. Công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng lên vật làm vật chuyển dời.
14. Biểu thức: A = F.s. Đơn vị: 1J = 1N.m
15. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
16. Công suất cho biết khả năng thực hiện công của một ngườøi hoặc máy trong cùng một đơn vị thời gian (trong 1 giây).
Công thức: P = A/t. Đơn vị: 1W = 1J/s
Pquạt = 35W nghĩa là trong 1s quạt thựïc hiện công bằng 35J.
17. Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn.
HS tự cho VD.
B. Vận dụng:
I. 1D; 2D; 3B; 4A; 5D; 6D
II. 1. Vì nếu chọn ô tô làm mốc thì cây sẽ chuyển động tương đối so vớùi ô tô và người.
2. Dùng để tăng lựïc ma sát lên nút chai.
3. Vì người hành khách còn quán tính cũ chưa kịp đổi hướng nên bị nghiêng sang trái.
4.Dùng dao sắc, lưỡi mỏng, ấn mạnh dao để tăng áp suất lên các điểm cca1t vật.
5. FA = Pvật = V.dvật
6. a; d
III. 1. 4m/s; 2,5m/s; 3,33m/s
2. a. 1,5.104Pa	b. 3.104Pa.
3. a. Vì cả hai vật đứùng cân bằng trong chất lỏng nên:
PM = FM; PN = FN ® FM = FN
b. Vì V1 > V2 ® d2 > d1
C. Trò chơi ô chữ
1. Cung 	2. Không đổi 	3. Bảo toàn
4. Công suất	5. Ac-si-met	6. Tương đối
7. Bằng nhau	8. Dao động	9. Lực cân bằng
Hàng dọc: Công cơ học
CHƯƠNG II:
NHIỆT HỌC Tiết 22
Bài 19 :CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO?
MỤC TIÊU:
Kể được một hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từø các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.
Bước đầu nhận biệt được TN mô hình và chỉ ra được sự tương tự giữa TN mô hình và hiện tượng cần giải thích.
Dùng hiểu biết về cấu tạo của vật chất để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản.
CHUẨN BỊ:
GV: hai bình thủy tinh hình trụ đường kính cỡ 20mm; khoảng 100cm3 rượu và 100cm3 nước; ảnh chụp kính hiển vi hiện đại.
HS: hai bình chia độ đến 100cm3 – ĐCNN 2cm3; khoảng 100cm3 ngô; 100cm3 cát khô và miïn.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Oån định lớp: (1 phút)
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (10 phút)
Hãy quan sát khi đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 ta không thu được 100cm3 hỗn hợp rượu và nước mà chỉ thu được khoảng 95cm3.
Gọi HS lên kiểm tra kết quả.
Vậy khoảng 5cm3 hỗn hợp còn lại đã biến đi đâu?
Để trả lời câu hỏi này mời cả lớp cùng học bài mới. (Bài 19)
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo của các chất (15 phút)
Các chất nhìn có vẻ như liền một khối nhưng có thực chúng liền một khối không? Ta tìm hiểu phần I.
Yêu cầu HS đọc phần thông tin
Thông báo nguyên tử, phân tử
Treo tranh phóng to hình 19.2, giới thiệu kính hiển vi hiện đại cho HS biết kính này có thể phóng to lên hàng triệu lần.
Tiếp tục treo tranh hình 19.3 giới thiệu cho HS biết hình ảnh của các nguyên tử Silic.
Qua ảnh 19.3 ta thấy vật chất được cấu tạo như thế nào?
Chính vì các hạt rất nhỏ nên mắt thường không nhìn thấy được.
Thông báo những hạt này gọi là nguyên tử – phân tử
Hoạt động 3: Tìm hiểu về khoảng cách giữa các phân tử (10 phút)
Để tìm hiểu giữa các phân tử này có khoảng cách hay không ta nghiên cứu phần II.
Thông báo thí nghiệm trên rượu với nước là thí nghiệm mô hình.
Yêu cầu HS làm thí nghiệm như C1.
Yêu cầu các nhóm HS tập trung thảo luận cách thực hiện thí nghiệm.
Kiểm tra theo từng bước
Sau đó các nhóm nhận dụng cụ thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm.
Ghi kết quả hỗn hợp ngô và cát.
Tại sao thể tích hỗn hợp không đủ 100cm3?
Ta có thể coi mỗi hạt cát, mỗi hạt ngô là mỗi nguyên tử của 2 chất khác nhau.
Dựa vào giải thích C1 cho biết tại sao hỗn hợp rượu và nước mất đi 5cm3.
Lưu ý: Nhấn mạnh cho HS giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách, khoảng cách này rất nhỏ chỉ khi dùng kính hiển vi hiện đại mới thấy rõ.
Yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời C3, C4, C5 sau đó tổ chức thảo luận cả lớp để đưa ra câu trả lời đúng.
HS: quan sát thí nghiệm
HS: 95cm3
Hoạt động theo lớp
Đọc phần thông tin
Theo dõi sự trình bày của GV.
Quan sát
Quan sát
Cá nhân làm việc
Vật chất cấu tạo từ các hạt riêng biệt nhỏ bé
Nêu các bước tiến hành thí nghiệm
HS tiến hành thí nghiệm
Thảo luận nhóm trả lời
Vì cát đã xen kẽ vào những hạt ngô
2 chất khác nhau
Nhóm thảo luận trả lời
HS rút ra kết luận ghi vào vở
Làm việc cá nhân ® nhóm – lớp, để trả lời C3, C4, C5.
Các chất có cấu tạo từ các hạt riêng biệt không?
Kết luận: Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt nhỏ hơn (gọi là nguyên tử, phân tử)
II.Giữa các phân tử có khoảng cách hay không?
Thí nghiệm: 
	Mô hình
2. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách
Kết luận: Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
III.Vận dụng:
C3: Khi khuấy lên các phân tử đường xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước cũng như các phân tử nước xen vào khoảng cách giữa các phân tử đường.
C4: Thành bóng cao su được cấu tạo từ các phân tử cao su giữa chúng có khoảng cách. Các phân tử không khí ở trong bóng có thể chui qua các khoảng cách này mà ra ngoài làm cho bóng xẹp dần.
C5: Vì các phân tử không khí có thể xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước. Còn tại sao các phân tử không khí có thể chui xuống nước mặc dù không khí nhẹ hơn nước thì sẽ học ở bài sau.
Củng cố:
Các chất được cấu tạo từ đâu?
Tại sao khi để rượu vào nước thì thể tích hỗn hợp giảm?
Làm bài tập 19.1, 19.2 SBT trang 25.
Dặn dò:
Về học bài
Làm bài tập trong SBT 19.3, 19.4, 19.5 trang 25, 26.
Nhận xét tiết học.
–v—
TIẾT 23
BÀI 20
	PHÂN TỬ -NGUYÊN TỬ
	CHUYỂN ĐỘNG hay ĐỨNG YÊN ?
I.MỤC TIÊU
Kiến thức :
Giải thích được chuyển động Bơ-rao.
Chỉ ra được sự tương tự giữa chuyển động của quả bóng bay khổng lồ do vô số học sinh xô đẩy từ nhiều phía và chuyển động Bơ-rao.
Nắm được rằng khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thỉ nhiệt độ của vật càng cao. Giải thích được tại sao khi nhiệt độ càng cao thỉ hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh.
 * Kĩ năng:
 Vẽ trang hiện tượng khuếch tán
Thái độ:
 Rèn tính cẩn thận,ý thức tập thể
II.CHUẨN BỊ:
 ª Giáo viên:làm trước các thí nghiệm về hiện tượng khuếch tán (H 20.4 SGK ) –Vẽ tranh 20.2 ; 20.3
 ª Học sinh:Mỗi nhóm vẽ sẳn một tranh về hiện tượng khuếch tán (H 20.4).
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra - Chấm điểm - tổ chức tình huống học tập ( 10 phút)
Kiểm tra : Yêu cầu 1 HS trả lời: Hãy dùng một hiện tượng trong đời sống để minh họa cho kết luận :Giữa các hạt luôn có khoảng cách.
 * Chấm điểm tranh vẽ của các nhóm: GV chọn tranh vẽ đúng nhất dùng để dạy.
 * Tổ chức tình huống học tập: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK phần mở bài.
- HS trả lời.
- HS nộp tranh theo nhóm
 - HS đọc
Hoạt động 2:Thí nghiệm của Bơ-rao (7 phút)
GV mô tả thí nghiệm của Bơ-rao (H 20.2 ; 20.3 )
HS đọc phần thông báo trong SGK
Hoạt động 3: Tìm hiểu về chuyển động của phân tử-nguyên tử (10 phút)
GV nêu phần các em cần xử lí trong phần này.
Theo dõi câu trả lời của HS, phát hiện cái chưa đúng để đưa ra lớp phân tích.
Sau đó cho HS đọc SGK tiếp
- Quan sát cẩn thận hình vẽ 20.3 và 20.1 để thảo luận nhóm và trả lời C1; C2; C3 vào vở Bài Tập.
 C1: Quả bóng tương tự với hạt phấn hoa
 C2: Các học sinh tương tự với phân tử nước
- HS đọc
Hoạt động 4:Tìm hiểu mối liên hệ giữa chuyển động của phân tử và nhiệt độ ( 7 phút).
Hãy giải thích tại sao trong TN của Bơ-rao nếu ta càng tăng nhiệt độ của nước thì chuyển động của hạt phấn hoa càng nhanh? Có thể hỏi thêm các câu gọi ý nhỏ.
- Nhiệt độ của nước tăng thỉ có ảnh hưởng đến các phân tử nước?
- Các phân tử nước chuyển động nhanh hơn thì chúng sẽ làm gì với những hạt phấn hoa?
GV cho HS đọc phần thông tin của SGK, nhấn mạnh ý: Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh.
- HS trả lời: Các phân tử nước chuyển động nhanh hơn.
- Các phân tử nước va đập vào các hạt phấn hoa càng mạnh
 - HS đọc.
Hoạt động 5: Vận dụng ( 7 phút).
Cho HS xem TN về hiện tượng khếch tán.
Sử dụng tranh vẽ mô tả hiện tượng
 Đồng sunfat màu gì và ở phần nào trong bình?
 Nước màu gì và ở phần nào trong bình?
 Sau một thời gian, em thấy chất lỏng trong bình có màu gì?
 Hiện tượng này gọi là gì? (khuếch tán)
 Điều đó cho thấy các phân tử đồng sunfat và các phân tử nước đã làm gì?
- HS đọc C 4 và giải thích
- Đồng sunfat màu xanh và ở phần dưới cùa bình.
- Nước màu trắng và ờ phần trên của bình
-Nước trong bình có màu xanh nhạït.
- Các phân tử của nước chuyển động xen vào khoảng cách giữa các phân tử đồng sunfat và các phân tử đồng sunfat cũng vậy
Dặn dò : ( 4 phút).
Về nhà làm tiếp C5; C6; C7.
Đọc “Có thể em chưa biết”.
Học kỹ ghi nhớ.
Trả lời tất cả các câu còn lại trong vở BT.
IV.BÀI TẬP:
 C 5:Tại sao nước trong hồ, ao, sông, biển lại có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước rất nhiều?
Các phân tử không khí có chuyển động không? ( chuyển động không ngừng)
Chúng chuyển động về phía nào?(chuyển động về mọi phía).
 C 6:Hiện tượng khuếch tán có xảy ra nhanh hơn khi tăng nhiệt độ không?
Khi nhiệt độ tăng có ảnh hưởng đến sự chuyển động của các phân tử không? (có).
Aûnh hưởng thế nào?(nhiệt độ tăng thì các phân tử chuyển động nhanh hơn)
Vậy thì hiện tượng khuếch tán sẽ xảy ra thế nào?( nhanh hơn).
 C 7:Bỏ vài hạt thuốc tím vào một cốc đựng nước lạnh và một cốc đựng nước nóng.Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích.
So sánh sự chuyển động của các phân tử nước trong hai cốc nóng và lạnh, các phân tử nước trong cốc nào chuyển động nhanh hơn? tại sao? (phân tử nước trong cốc nóng chuyển động nhanh hơn vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn).
Thuốc tím khi bỏ vào nước thì ta thấy có hiện tượng gì? ( tan trong nước)
Hiện tượng này có tên gọi là gì? (khuếch tán)
Hiện tượng khuếch tán

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_8_tiet_8_den_33.doc