Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 6: Sự cân bằng lực, quán tính - Năm học 2018-2019

Nội dung

2.Vận dụng:

C6: Búp bê ngã về phía sau.Vì khi đẩy xe chân búp bê chuyển động cùng với xe, nhng do quán tính nên thân và đầu búp bê cha kịp chuyển động, vì thế búp bê ngã về phía sau.

C7: Búp bê ngã về phí trước. Vì khi xe dừng đột ngột, mặc dù chân búp bê bị dừng lại với xe nhưng theo quán tính thân búp bê vẫn chuyển động và nó nhào về phí trước.

C8:a/ Khi ô tô rẽ phải, do quán tính, hành khách không thể đổi hướng chuyển động ngay mà vẫn tiếp tục theo chuyển động cũ nên bị nghiêng sang trái.

b/ Nhảy từ độ cao xuống, chân chạm đất bị dừng lại, nhưng người còn tiếp chuyển chuyển động nên chân gập lại.

c/ Khi tắc mực, nếu vẩy mạnh, bút lại viết được vì lí do quán tính nên mực tiếp tục chuyển động xuống đầu ngòi bút khi bút đã dừng lại.

* Ghi nhớ: SGK

 

doc4 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 313 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 6: Sự cân bằng lực, quán tính - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 06 Theo PPCT
 Ngày dạy: / 10 / 2018 tại lớp: 8A
 Ngày dạy: / 10 / 2018 tại lớp: 8B
 Ngày dạy: / 10 / 2018 tại lớp: 8C
SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH
I. MỤC TIấU
1. Kiến thức : - Nờu được một số vớ dụ về hai lực cõn bằng, nhận biết đặc điểm của hai lực cõn bằng 
- Từ kiến thức đó nắm được từ lớp 6, học sinh dự đoỏn và làm thớ nghiệm kiểm tra dự đoỏn để khẳng định được “ vật được tỏc dụng của 2 lực cõn bằng thỡ vận tốc khụng đổi vật xẽ đứng yờn hoặc chuyển động thẳng đều mói mói .
- Nờu được một số vớ dụ về quỏn tớnh . Giải thớch được hiện tượng quỏn tớnh .
2.Kĩ năng: - Kĩ năng tiến hành thớ nghiệm phải cú tỏc phong nhanh nhẹn, chuẩn xỏc .
3. Thỏi độ: Thỏi độ nghiờm tỳc hợp tỏc khi làm thớ nghiệm . 
4. Định hướng hỡnh thành nhõn cỏch, phẩm chất năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tư duy lụ gic, năng lực sỏng tạo, hợp tỏc nhúm
- Năng lực riờng: Năng lực tự học và tớnh toỏn, sử dụng ngụn ngữ toỏn học, sử dụng cỏc cụng thức tổng quỏt
5. Nội dung tớch hợp
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIấN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giỏo viờn: Đồng hồ bấm giõy, xe lăn, khỳc gỗ hỡnh trụ 
2. Chuẩn bị của học sinh: Soạn bài và chuẩn bị kiến thỳc cú liờn quan đến bài
3. Phương phỏp, kỹ thuật dạy học
3.1. Phương phỏp:
- Phương phỏp thảo luận nhúm.
- Phương phỏp gợi mở - vấn đỏp.
- Phương phỏp phỏt hiện và giải quyết vấn đề.
3.2. Kỹ thuật dạy học
- Kĩ thuật “động nóo”.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.	
1. Kiểm tra bài cũ: 5 phỳt
- Tại sao núi Lực là một đại lượng vec tơ ? vộc tơ lực được biểu diễn như thế nào? biểu diễn lực của vật cú phương nằm ngang, chiều từ trỏi sang phải cú độ lớn bằng 20N
 Đỏp ỏn. Vỡ lực cú đủ 3 yếu tố A 
 - Điểm đặt 
 - Phương, chiều 10N
 - Độ lớn
2. Tiến trỡnh tổ chức hoạt động
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Thời gian 2ph)
1. Mục tiờu: Học sinh nhớ lại cỏc kiến thức đó học vận dụng vào bài mới
2. Hỡnh thức: Gv nờu cõu hỏi, học sinh nhớ lại cỏc kiến thức đó học trả lời	
3. Phương phỏp/kĩ thuật: Vấn đỏp - vận dụng
4. Cỏc bước tiến hành
GV:Yờu cầu học sinh quan sỏt hỡnh 5.1SGK/trg 17 vật đang đứng yờn chịu tỏc dụng của 2 lực cõn bằng sẽ tiếp tục đứng yờn. Vậy một vật đang chuyển động chịu tỏc dụng của 2 lực cõn bằng sẽ như thế nào ?
HS: Đưa ra cõu hỏi dự đoỏn 
GV: Để hiểu rừ hụm nay ta vào bài “ Sự cõn bằng lực - quỏn tớnh”.
B. HOẠT ĐỘNG HèNH THÀNH KIẾN THỨC (25 phỳt)
Hoạt động 1: Nghiờn cứu lực cõn bằng:(thời gian:20 phỳt )
1. Mục tiờu: học sinh nắm được lực, mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc
2. Cỏc bước tiến hành
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
GV: Yờu cầu hs ụn lại khỏi niệm hai lực cõn bằng đó học ở lớp 6.
GV: Yêu cầu hs quan sát H5.2 SGK và trả lời C1.
GV: Quan sát và hướng dẫn hs tìm được 2 lực tác dụng lên mỗi vật và chỉ ra những cặp lực cân bằng .
GV: Yêu cầu hs dự đoán về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động ?
HS: Đưa ra dự đoán 
GV: Giới thiệu về máy A tút và yêu cầu hs tìm hiểu về các bước tiến hành thí nghiệm kiểm tra.
GV: Tiến hành làm thí nghiệm để kiểm chứng dự đoán vừa nêu.
GV: Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi
HS: Hoàn thành nội dung các câu trả lời vào vở
GV: Đính chính câu hỏi C5 để hs tự rút ra nhận xét.
GV: Yêu cầu hs rút ra kết luận
HS: ễn tập lại kiến thức cũ.
HS: Quan sát và trả lời C1.
HS: Căn cứ vào câu hỏi của gv trả lời C1, xác định 2 lực cân bằng. 
HS: Đưa ra dự đoán 
HS. Tìm hiểu các bước tiến hành thí nghiệm và cử đại diện nhóm mô tả thí nghiệm. 
HS: Quan sát để trả lời câu hỏi C2->C5
HS: Hoàn thành nội dung các câu trả lời vào vở
HS: Rút ra nhận xét
HS: Rút ra kết luận
I. Lực cân bằng :
 1. Hai lực cân bằng là gì?
 * Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương cùng nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau .
C1:a/ Tác dụng lên quyển sách có hai lực: Trọng lực P, lực đẩy Q của mặt bàn 
b/ Tác dụng lên quả cầu có hai lực: Trọng lực P là lực căng T
c/ Tác dụng lên quả bóng có hai: Trọng lực , lực đẩy của mặt bàn 
 1N 
0,5N 
 1N
2 . Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động : 
 a) Dự đoán : Vận tốc của vật sẽ không thay đổi nghĩa là vật sẽ chuyển động thẳng đều.
 b) Thí nghiệm kiểm tra :
C2: Quả cân A chị tác dụng của hai lực: trọng lực và lực căng của dây hai lực này cân bằng 
C3: Đặt thêm vật A’ lên A, lúc này PA + PA’ lớn hơn T nên AA’ chuyển động nhanh dần đi xuống, B chuyển động đi lên.
C4: Quả cân A chuyển động qua lỗ K thì A’ bị giữ lại. Khi đó tác dụng lên A chỉ còn hai lực PA và T lại cân bằng nhau nhưng vật A vẫn tiếp tục chuyển động. Thí nghiệm cho biết chuyển động của A là chuyển động thẳng đều.
* Kết luận : Một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì tiếp tục chuyển động thẳng đều .
Hoạt động 2: Nghiên cứu quán tính là gì? Vận dụng quán tính trong đời sống và trong kỹ thuật:(thời gian: 5 phỳt)
1. Mục tiờu: học sinh nắm được cỏch biểu diễn lực
2. Cỏc bước tiến hành
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
GV: Đưa ra một số hiện tượng về quán tính thường gặp trong thực tế: VD: ôtô, tàu hoả đang chuyển động không thể dừng ngay mà phải trượt tiếp một đoạn. 
GV: Chốt lại và rút ra kết luận.
HS: Nêu ví dụ tìm hiểu về quán tính. 
II. Quán tính :
1. Nhận xét : 
 Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (thời gian: 10 phỳt)
1. Mục tiờu: Củng cố kiến thức về biểu diễn lực
2. Cỏc bước tiến hành: 
Bước 1: GV nờu nội dung bài tập
Bước 2: Học sinh làm việc cỏ nhõn thực hiện
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
Nội dung
GV: Yêu cầu hs đọc và trả lời câu hỏi HS: Đọc và trả lời câu hỏi C8
GV: Nhận xét và chốt lại ý kiến của hs 
GV: Yêu cầu hs đọc và học thuộc phần ghi nhớ trong SGK.
C6, C7 phân tích để hiểu rõ về quán tính.
HS: Hoàn thành nội dung vào vở 
HS: Đọc phần ghi nhớ 
2.Vận dụng:
C6: Búp bê ngã về phía sau.Vì khi đẩy xe chân búp bê chuyển động cùng với xe, nhng do quán tính nên thân và đầu búp bê cha kịp chuyển động, vì thế búp bê ngã về phía sau.
C7: Búp bê ngã về phí trước. Vì khi xe dừng đột ngột, mặc dù chân búp bê bị dừng lại với xe nhưng theo quán tính thân búp bê vẫn chuyển động và nó nhào về phí trước.
C8:a/ Khi ô tô rẽ phải, do quán tính, hành khách không thể đổi hướng chuyển động ngay mà vẫn tiếp tục theo chuyển động cũ nên bị nghiêng sang trái.
b/ Nhảy từ độ cao xuống, chân chạm đất bị dừng lại, nhưng người còn tiếp chuyển chuyển động nên chân gập lại. 
c/ Khi tắc mực, nếu vẩy mạnh, bút lại viết được vì lí do quán tính nên mực tiếp tục chuyển động xuống đầu ngòi bút khi bút đã dừng lại.
* Ghi nhớ: SGK
E. HOẠT ĐỘNG TèM TềI, MỞ RỘNG (thời gian: 3 phỳt) 
1. Mục tiờu: Giỳp học sinh nắm vững nội dung bài học, vận dụng vào trong thực tế
2. Cỏc bước tiến hành
- GVchốt lại kiến thức trọng tõm của bài và khắc sõu nội dung đú cho h/s .
- Đọc phần cú thể em chưa biết.- chuyển động ủa cỏc vật
- HS thực hiện theo yờu cầu của GV, liờn hệ chuyển động của cỏc vật tring thực tế
IV. Đỏnh giỏ và chốt kiến thức
- Hai lực cõn bằng
- Tỏc dụng của hai lực cõn bằng
- Quỏn tớnh
V. Dặn dũ:
- Học thuộc phần ghi nhớ . 
- Làm bài tập từ 5.1đến 5.8 - SBT
- Chuẩn bị bài : Lực ma sỏt .
VI. Phần ghi chộp bổ sung của GV 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_8_tiet_6_su_can_bang_luc_quan_tinh_nam_ho.doc
Giáo án liên quan