Giáo án Vật lý Lớp 7 - Học kỳ 1 - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu những kiến thức cơ bản trong chương I

2. Kĩ năng: Luyện tập thêm cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh ảo tạo bởi gương phẳng.

3. Thái độ: Chính xác trong vẽ hình, tích cực trong tự ôn luyện.

II. CHUẨN BỊ

 Chuẩn bị của GV: Kẻ sẵn bảng 9.1; 9.2 – Trò chơi ô chữ.

 Chuẩn bị của HS: Trả lời trước các câu hỏi trong phần “Tự kiểm tra” (SGK).

III. PHƯƠNG PHÁP

-Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra (3 phút) GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

3. Ôn tập

Hoạt động 1: Tổ chức ôn tập (10 phút)

 

doc46 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 376 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý Lớp 7 - Học kỳ 1 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)
GV: ĐVĐ như phần mở bài trong SGK.
Hoạt động 2: Nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm (10 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Giới thiệu về gương cầu lõm
- Phát đồ dùng cho cấc nhóm.
- Hướng dẫn HS thực hiện TN theo trình tự như SGK.
HS: Hoạt động nhóm, thực hiện TN theo hướng dẫn ® trả lời C1, C2:
 C1: Vật đặt ở mọi vị trí trước gương:
 + Gần gương: ảnh lớn hơn vật, ảnh ảo
 + Xa gương: ảnh nhỏ hơn vật, ngược chiều
C2: ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn ảnh ảo tạo bởi gương phẳng.
GV: Từ kết quả TN trên, ta có thể rút ra kết luận gì?
HS: Hoàn thiện kết luận, 1 HS trình bày trước lớp. 
I. ẢNH TẠO BỞI GƯƠNG CẦU LÕM.
* TN
* Kết luận: Đặt vật gần sát gương cầu lõm, nhìn vào gương thấy 1 ảnh ảo không hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật.
Hoạt động 3: Nghiên cứu sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm (15 phút)
GV: Tiến hành TN hình 8.2
HS: Quan sát TN do GV làm ® Trả lời C3
GV: Từ kết quả TN trên, chúng ta có thể rút ra kết luận gì?
HS: Hoàn thiện kết luận, 1 HS trình bày trước lớp.
GV: Cho HS quan sát hình 8.3, yêu cầu trả lời C4.
HS: thảo luận ® đại diện các nhóm trả lời.
GV: Chốt lại câu trả lời đúng
C4: Mặt trời ở rất xa ta nên chùm sáng từ mặt trời tới gương coi như chùm tia tới song song cho chùm tia phản xạ hội tụ tại 1 điểm ở phía trước gương. ánh sáng mặt trời có nhiệt năng cho nên vật để ở chỗ có ánh sáng hội tụ sẽ nóng lên.
GV: Vậy nếu ta chiếu tới gương một tia sáng phân kì thì chùm tia phản xạ còn có đặc điểm tương tự như trên nữa không?
HS: Dự đoán ® GV: Thực hiện TN hình 8.4
HS: Quan sát TN ® hoàn thiện kết luận.
II. SỰ PHẢN XẠ ÁNH SÁNG TRÊN GƯƠNG CẦU LỒI.
1. Đối với chùm tia tới song song
* TN
* Kết luận: Chiếu 1 chùm tia tới song song lên 1 gương cầu lõm, ta thu được 1 chùm tia phản xạ hội tụ tại 1 điểm trước gương.
2. Đối với chùm tia tới phân kỳ
* TN:
* Kết luận: 1 nguồn sáng nhỏ S đặt trước gương cầu lõm ở 1 vị trí thích hợp có thể cho 1 chùm tia phản xạ song song.
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố (10 phút)
GV:ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm có những tính chất gì?
- Chiếu một chùm tia tới song song, gương cầu lõm cho chùm tia phản xạ có đặc điểm gì?
- Chiếu một chùm tia phân kỳ thích hợp tới gương, gương cầu lõm sẽ cho chùm tia phản xạ có đặc điểm gě?
- ở thiết bị hay dụng cụ nào của gia đình em có gương cầu lõm, ở đó gương có tác dụng gì?
HS: Cá nhân HS lần lượt trả lời các câu hỏi củng cố.
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C6, C7
HS: Hoạt động nhóm, tìm hiểu chiếc đèn pin ® trả lời câu hỏi: Đại diện 1 nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung 
III. VẬN DỤNG.
C6: Nhờ có gương cầu trong pha đèn pin, đèn ô tô nên khi xoay pha đèn đến vị trí thích hợp ta sẽ thu được 1 chùm sáng phản xạ song song. ánh sáng sẽ truyền đi xa được không bị phân tán mà vẫn sáng rõ.
C7: Xoay cho bóng đèn ra xa gương.
4. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút) 
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 8.1 ® 8.3 (9 – SBT).
- Nghiên cứu trước và trả lời câu hỏi bài 9 “Tổng kết chương I”.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn 04/10/2019
Ngày giảng: 
 Ký duyệt
 Ngày..thángnăm 2019
Tiết 9. BÀI 9. TỔNG KẾT CHƯƠNG I: QUANG HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu những kiến thức cơ bản trong chương I
2. Kĩ năng: Luyện tập thêm cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh ảo tạo bởi gương phẳng.
3. Thái độ: Chính xác trong vẽ hình, tích cực trong tự ôn luyện.
II. CHUẨN BỊ
* Chuẩn bị của GV: Kẻ sẵn bảng 9.1; 9.2 – Trò chơi ô chữ.
* Chuẩn bị của HS: Trả lời trước các câu hỏi trong phần “Tự kiểm tra” (SGK).
III. PHƯƠNG PHÁP
-Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra (3 phút) GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Ôn tập
Hoạt động 1: Tổ chức ôn tập (10 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phần tự kiểm tra.
HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi phần tự kiểm tra, HS khác nhận xét.
GV: Chốt lại câu trả lời đúng.
I. TỰ KIỂM TRA.
 1- C 
 2- B 
 3- Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
 4- Định luật phản xạ ánh sáng:
a. Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến.
b. Góc phản xạ bằng góc tới.
 5- ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo, lớn bằng vật, khoảng cách từ ảnh tới gương bằng khoảng cách từ vật tới gương.
 6- Phân biệt ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lồi giống và ảnh của vật tạo bởi gương phẳng:
a, Giống: Đều là ảnh ảo.
b, Khác: ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh ảo tạo bởi gương phẳng.
 7- Khi đặt vật ở sát gương cầu lõm thì gương cầu lõm cho ảnh ảo lớn hơn vật.
 8- ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm không hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật.
- ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi không hứng được trên màn chắn và nhỏ hơn vật
- ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn và bằng vật.
 9- Vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy trong gương phẳng có cùng kích thước.
Hoạt động 2: Vận dụng (15 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Vẽ hình 9.1 lên bảng ®yêu cầu HS thực hiện C1.
HS: Hoạt động cá nhân, thực hiện C1, 2 HS lần lượt lên bảng biểu diễn.
GV: Yêu cầu HS thực hiện C2 và C3.
HS: Hoạt động nhóm thực hiện C2 và C3, đại diện các nhóm trình bày câu trả lời, nhóm khác nhận xét.
GV: Nhận xét, kết luận.
II. VẬN DỤNG.
Vùng nhìn thấy S1’và S2’
S2
S1
S1’
S2’
I
K
R
R’
P
P’
C1:
C2: - Giống nhau: ảnh quan sát được trong 3
 gương ( . . .) đều là ảnh ảo.
- Khác nhau: 
 + ảnh ảo ở gương phẳng bằng kích thước
 của vật.
 + ảnh ảo ở gương cầu lồi nhỏ hơn kích
 thước của vật.
 + ảnh ảo ở gương cầu lõm lớn hơn kích
 thước của vật.
C3: Những cặp nhìn thấy nhau:
 An – Thanh ; An – Hải
 Thanh – Hải ; Hải – Hà
Hoạt động 3: Tổ chức chơi trò chơi ô chữ (10 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Treo bảng phụ – kẻ sẵn các ô để trống.
HS: Lần lượt lên bảng điền theo hàng ngang các câu từ 1 ® 7.
- Đọc từ hàng dọc trong bảng.
GV: Điều khiển để HS điền đúng
III. TRÒ CHƠI Ô CHỮ.
- Các từ hàng ngang:
 Vật sáng; nguồn sáng; ảnh ảo; ngôi sao;
 pháp tuyến; bóng đen; gương phẳng.
- Từ hàng dọc: ánh sáng
4. Củng cố (3 phút) Khái quát nội dung ôn tập.
5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút) 
- Ôn tập lại kiến thức theo nội dung bài học, chuẩn bị kiểm tra một tiết.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn 04/10/2019
Ngày giảng: 
 Ký duyệt
 Ngày..thángnăm 2019
Tiết 10 KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức 
- Nhớ được định luật truyền thẳng của ánh sáng; Định luật phản xạ ánh sáng; Tính chất của ảnh ảo tạo bởi ba gương
- Hiểu được tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
2. Kỹ năng: kỹ năng vẽ ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng. Giải thích hiện tượng
3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, độc lập làm bài.
II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Cấp độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Chủ đề
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Sự truyền thẳng AS
(3 tiết )
 Nhận biết nguồn sáng và vật sáng
Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng. Nhận biết được ba loại chùm sáng
Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.
Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế.
Số câu 
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5
5%
1
0,5
5%
1
1
10%
1
1
10%
4
3
30%
2. Phản xạ ánh sáng 
(3 tiết )
Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. Vẽ hình biểu diễn hiện tượng.
Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, 
Nêu tc ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại. Dựng ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
Số câu 
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5
5%
1/2
1
10%
1
0,5
5%
1
1
10%
3/2
2
20%
5
5
50%
3.Gương cầu 
(2 tiết )
Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm, gương cầu lồi.
Giải thích dụng chính của gương cầu lồi, gương cầu lõm.
Số câu 
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5
5%
1
0,5
5%
1
1
10%
3
2
20%
Số câu 
Số điểm
Tỉ lệ %
3
1,5
15%
1/2
1
10%
3
1,5
15%
3
3
30%
5/2
3
30%
12
10
100%
III. Đề bài
Đề 1
A. TRẮC NGHIỆM: 
 Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1. Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật ?
A. Khi mắt ta hướng vào vật.
B. Khi mắt ta phát ra những tia sáng đến vật.
C. Khi có ánh sáng từ vật đó truyền đến mắt ta.
D. Khi giữa vật và mắt không có khoảng tối.
Câu 2. Phát biểu nào dưới đây sai ?
A. Trong thực tế có tồn tại 1 tia sáng riêng lẻ.
B. Trong thực tế không bao giờ nhìn thấy một tia sáng riêng lẻ.
C. Ánh sáng được phát ra dưới dạng một chùm sáng.
D. Ta chỉ nhìn thấy chùm sáng gồm rất nhiều tia sáng hợp thành.
Câu 3. Trường hợp nào kể sau đây có hiện tượng phản xạ ánh sáng:
A. Mặt trăng toả sáng về ban đêm.
B. Mặt hồ lặng yên in bóng cây trên bờ.
C. Màn ảnh truyền hình đang chiếu một trận bóng đá.
D. Tất cả các trường hợp A , B, C.
Câu 4. Chiếu một tia sáng tới lên gương phẳng, biết góc phản xạ bằng 300. Góc tới bằng 
A. 150	 	B. 300 C. 450	 	 D. 600
Câu 5. Người ta dùng gương cầu lồi làm gương chiếu hậu của xe ô tô vì:
A. Ảnh quan sát được nhỏ hơn vật.
B. Ảnh trong gương gần mắt hơn.
C. Nhìn rõ vật hơn.
D. Vùng quan sát phía sau xe được rộng hơn.
Câu 6. Ảnh tạo bởi gương cầu lõm khi đặt vật gần gương có tính chất nào dưới đây:
A. Nhỏ hơn vật.
B. Bằng vật.
C. Lớn hơn vật.
D. Lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng.
B. TỰ LUẬN: 
Câu 7.
I
S
Nêu tên các loại chùm sáng và biểu diễn bằng hình vẽ?
Câu 8. 
a) Phát biểu nội dung định luật phản xạ ánh sáng? 
b) Cho hình vẽ biết SI là tia tới, IR là tia phản xạ. Hãy vẽ tiếp tia phản xạ trong hình sau và chỉ rõ chiều truyền của các tia sáng?
Câu 9. Tại sao bật đèn sáng thì ta nhìn thấy tờ giấy trắng ở trong phòng? Tại sao ta không nhìn thấy đó khi trong phòng tối, không bật đèn?
A
B
Câu 10. Một vật sáng AB đặt trước gương phẳng (hình vẽ). 
 Vẽ ảnh của AB tạo bởi gương phẳng.
Câu 11. Một người lần lượt đứng trước một gương phẳng và gương cầu lồi có cùng kích thước để soi ảnh của mình. Hãy cho biết 2 ảnh trong 2 gương có đặc điểm gì ?
Câu 12. Hãy giải thích tại sao pha đèn pin, ô tô hay xe máy lại dùng gương cầu lõm chứ không dùng gương phẳng hay gương cầu lồi ?
Đề 2
A. TRẮC NGHIỆM: 
I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1. Ta nhìn thấy một vật khi:
A. Mắt ta hướng vào vật	
B. Khi mắt ta phát ra những tia sáng đến vật
C. Khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta	
D. Khi giữa vật và mắt không có khoảng tối.
Câu 2. Cùng một vật lần lượt đặt gần sát 3 gương, cách gương cùng một khoảng, gương nào tạo được ảnh ảo lớn nhất ?
A. Gương cầu lồi	B. Gương phẳng	
C. Gương cầu lõm	D. Cả A, B và C đều sai.
Câu 3. Người ta dùng gương cầu lồi làm gương chiếu hậu của xe ô tô vì:
A. Ảnh quan sát được nhỏ hơn vật.
B. Ảnh trong gương gần mắt hơn.
C. Nhìn rõ vật hơn.
D. Vùng quan sát phía sau xe được rộng hơn.
Câu 4. Ảnh tạo bởi gương cầu lõm khi đặt vật gần gương có tính chất nào dưới đây:
A. Nhỏ hơn vật.
B. Bằng vật.
C. Lớn hơn vật.
D. Lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng.
II. Điền từ (cụm từ) thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
Câu 5. Trong môi trường (1) và đồng tính ánh sáng truyền đi theo (2)
B. TỰ LUẬN: 
I
S
Câu 6. Nêu tên các loại chùm sáng và biểu diễn bằng hình vẽ?
Câu 7. 
a) Phát biểu nội dung định luật phản xạ ánh sáng ? 
 b) Cho hình vẽ biết SI là tia tới, IR là tia phản xạ. Hãy vẽ tiếp tia phản xạ trong hình sau và chỉ rõ chiều truyền của các tia sáng?
A
B
Câu 8. Một vật sáng AB đặt trước gương phẳng (hình vẽ).
 Vẽ ảnh của AB tạo bởi gương phẳng.
Câu 9. Tại sao gương chiếu hậu ô tô, xe máy người ta lại lắp gương cầu lồi mà không dùng gương phẳng.
Câu 10. Hãy giải thích tại sao pha đèn pin, ô tô hay xe máy lại dùng gương cầu lõm chứ không dùng gương phẳng hay gương cầu lồi ?
Câu 11. Nêu cách xếp thẳng hàng, giải thích cách xếp thẳng hàng?
Đề 1
IV. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm
Câu 1
 Câu 2
 Câu 3
 Câu 4
 Câu 5
Câu 6
 C
 A
 B
 B
 D
 C
B. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu/Nội dung
Điểm
Câu 7:
Có 3 loại chùm sáng: Chùm sáng song song, chùm sáng hội tụ, chùm sáng phân kỳ
Vẽ hình biểu diễn
0,5
0,5
Câu 8: 
a) Định luật phản xạ ánh sáng
- Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến của gương tại điểm tới.
- Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới.
b) Vẽ đúng hình
1,0
1,0
Câu 9: 	
- Vì các vật trong phòng được đèn chiếu sáng và hắt ánh sáng đến mắt ta.	
- Vì phòng tối không bật đèn không có ánh sáng chiếu vào các vật nên không có ánh sáng từ các vật truyền vào mắt ta.	
0,5
0,5
A’
B’
A
B
Câu 10: Vẽ ảnh của vật đúng kích thước và khoảng cách tới gương	 
1,0
Câu 11 : 
- 2 ảnh là đều là ảnh ảo, có độ lớn khác nhau.
-Ảnh tạo bởi gương phẳng thì bằng vật
-Ảnh tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật	
0,5
0,5
Câu 12 : 	
- Pha đèn dùng để phản xạ ánh sáng chiếu đến từ dây tóc bóng đèn, chùm tia sáng tới là chùm phân kì. 
-Trong 3 gương chỉ có gương cầu lõm mới có khả năng biến đổi chùm tia tới phân kì phát ra từ vị trí thích hợp thành chùm tia phản xạ song song giúp việc chiếu sáng đi xa mà vẫn sáng rõ.
0,5
0,5
Đề 2
A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm
Câu 1
 Câu 2
 Câu 3
 Câu 4
 C
 C
 B
 1 - Trong suốt; 2- đồng tính; 3 - đường thẳng
B. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu/Nội dung
Điểm
Câu 6:
Có 3 loại chùm sáng: Chùm sáng song song, chùm sáng hội tụ, chùm sáng phân kỳ
Vẽ hình biểu diễn
0,5
0,5
Câu 7: 
a) Định luật phản xạ ánh sáng
- Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến của gương tại điểm tới.
- Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới.
b) Vẽ đúng hình
1,0
1,0
Câu 8: 	
 	Vẽ ảnh của vật đúng kích thước và khoảng cách tới gương
A’
B’
A
B
1,0
Câu 9: 
-Vì gương cầu lồi có vùng nhìn thấy rộng hơn các gương khác cùng kích thước nên lắp gương cầu lồi để nhìn thấy một vùng rộng hơn ở phía sau xe tránh gây tai nạn khi quay, rẽ.
-Lắp các gương khác vùng nhìn thấy hẹp và không rõ rễ gây tai nạn	 
0,5
0,5
Câu 10 : 
- Pha đèn dùng để phản xạ ánh sáng chiếu đến từ dây tóc bóng đèn, chùm tia sáng tới là chùm phân kì. 
-Trong 3 gương chỉ có gương cầu lõm mới có khả năng biến đổi chùm tia tới phân kì phát ra từ vị trí thích hợp thành chùm tia phản xạ song song giúp việc chiếu sáng đi xa mà vẫn sáng rõ.	
0,5
0,5
Câu 11: 	
- Nhìn lên phía trên, sê dịch sao cho không nhìn thấy gáy của người đầu hàng là đã xếp thẳng hàng. 
-Khi xếp thẳng hàng, do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên ánh sáng từ bạn đầu hàng bị các bạn ở phía dưới che khuất nên ta không nhìn thấy.
0,5
0,5
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn 18/10/2019
Ngày giảng: 
 Ký duyệt
 Ngày..thángnăm 2019
CHƯƠNG II. ÂM HỌC
Tiết 11. BÀI 10. NGUỒN ÂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm.
- Nhận biết được 1 số nguồn âm thường gặp trong thực tế.
2. Kỹ năng: Có Kỹ năng quan sát TN kiểm chứng để rút ra các đặc điểm của nguồn âm là dao động.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tập, làm việc nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
*GV: 1 trống, quả bóng bàn treo bằng sợi dây mảnh
* Mỗi nhóm HS: 1sợi dây cao su;1 thìa và 1 cốc thuỷ tinh mỏng(hoặc tương tự)
	 1 âm thoa, hộp cộng hưởng và 1 búa cao su.
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thực hành, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức (2 phút) 
2. Kiểm tra (2 phút) GV giới thiệu chương II
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)
ĐVĐ: Cho HS cả lớp nhắm mắt, GV dùng thìa gõ nhẹ vào cốc thuỷ tinh. 
® Tiếng động phát ra từ đâu? HS: suy nghĩ ® trả lời
	GV: Hàng ngày ta vẫn thường nghe thấy tiếng cười nói, tiếng ồn ào xung quanh. chúng ta đang sống trong thế giới âm thanh. Vậy âm thanh được tạo ra mhư thế nào? hôm nay chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu về điều đó.
Hoạt động 2:Nhận biết nguồn âm (5 phút) 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
GV: Cả lớp các em hãy ngồi im lặng, lắng tai nghe . . .
- Em hãy nêu những âm thanh mà em nghe được và tìm xem chúng phát ra từ đâu?
HS: 2 HS trả lời câu hỏi C1-GV: Kết luận ® HS ghi vở
HS: Nêu một số nguồn âm 
GV: Các nguồn âm mà các em vừa nêu có chung đặc điểm gì?
I. NHẬN BIẾT NGUỒN ÂM.
* Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm của nguồn âm (15 phút) 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HS: Nghiên cứu TN 
GV: Lưu ý: khi làm TN với cốc thuỷ tinh, phải hết sức cẩn thận, gõ nhẹ vừa đủ để cốc phát ra âm thôi. Tránh gõ mạnh quá làm vỡ cốc ® Phát đồ dùng cho HS
HS: Hoạt động nhóm làm TN theo hình 10.1; 10.2 ® Lần lượt trả lời C3; C4. 
II. CÁC NGUỒN ÂM CÓ CHUNG ĐẶC ĐIỂM GÌ?
C3: Dây cao su rung động (Dao động) phát ra âm.
C4: Cốc thuỷ tinh phát ra âm thanh, thành cốc thuỷ tinh có rung động. GV: Điều khiển HS làm TN - Đại diện nhóm trả lời
 GV: Ta có thể quan sát được sự dao động của dây cao su, nhưng làm thế nào để kiểm tra được thành cốc có dao động?
HS: Làm TN 3: Dùng búa cao su gõ nhẹ vào âm thoa (1 nhánh). Quan sát, lắng nghe ® trả lời C5.
C5: Âm thoa có dao động. 
- Âm thoa có giao động không? Hãy tìm cách kiểm tra:
-HS đưa ra các phương án kiểm tra sự dao động của âm thoa.
HS: Có thể kiểm tra dao động của âm thoa bằng cách:
- Các phương án kiểm tra:
 + Phương án 1: Sờ nhẹ vào 1 nhánh của âm thoa ® nhận xét.
 + Phương án 2: Buộc 1 que tăm vào nhánh âm thoa khi âm thoa phát ra âm ® nhúng đầu tăm xuống mặt nước trong cốc 
® mặt nước dao động. 
 GV: Phân công nhóm vận dụng phương án kiểm tra hoặc các phương án khác:
 + Đặt con lắc bấc sát 1 nhánh của âm thoa khi âm thoa phát ra âm ® quan sát, nhận xét.
- Qua các TN trên em hãy rút ra kết luận về đặc điểm chung của nguồn âm ?
- Đại diện nhóm phát biểu-GV: Chốt lại
*Kết luận: Khi phát ra âm các vật đều dao động.
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố (15 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Qua bài học trên chúng ta đã thu thập được những kiến thức nào ? HS: Nhận biết nguồn âm
- Biết được đặc điểm chung của nguồn âm
- GV: Hãy nêu một số nguồn âm mà em biết. Chỉ ra bộ phận nào của nguồn âm phát ra âm.
HS nêu và phân tích: Trống, kèn, sáo,.
HS: Đọc C6: Hãy làm cho tờ giấy, lá chuối phát ra âm.
GV: Phát cho các nhóm 1 số dải lá chuối.
HS: Hoạt động nhóm ® trả lời.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu trẩ lời C7; C8
HS: Hoạt động nhóm trả lời C7 và C8 ® đại diện trình bày, góp ý kiến cho nhóm khác.
GV: Chốt lại câu trả lời đúng.
III. VẬN DỤNG. 
C6: Cuộn lá chuối thành kèn thổi
C7: - Dây đàn ghi ta dao động phát ra âm.
 - Mặt trống dao động phát ra âm.
C8: . . . Có thể kiểm tra sự dao độngcủa cột không khí bằng cách đặt ở miệng ống vài tua giấy mỏng ® thấy tua giấy rung động.
4. Hướng dẫn học ở nhà (3 phút) 
+ Học thuộc kết luận.
+ Làm bàt tập: 10.3 ® 10.5 (10; 11 – SBT)
+ Đọc trước bài “Độ cao của âm”.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn 25/10/2019
Ngày giảng: 
 Ký duyệt
 Ngày..thángnăm 2019
Tiết 12. BÀI 11. ĐỘ CAO CỦA ÂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm tần số, đơn vị tần số.
- Nêu được mối quan hệ giữa độ cao và tần số của âm.
- Sử dụng được thuật ngữ âm: Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) và tần số khi so sánh 2 âm.
2. Kỹ năng: HS có Kỹ năng làm TN để hiểu tần số là gì. 
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm HS: 1 dây cao su, 1 giá TN.
+ 1 con lắc đơn có chiều dài 20 cm; 1 con lắc đơn có chiều dài 40 cm.
+ 1 đĩa phát âm; 1 mô tơ 3V ® 6V (DC)
+ 1 miếng phim nhựa, 1 lá thép đàn hồi.
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thực hành, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức (2 phút) 
2. Kiểm tra (3 phút) 
Những vật như thế nào được gọi là nguồn âm? Các nguồn âm có chung đặc điểm gì? Trả lời bài tập: 10.1; 10.2 (10 – SBT).
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)
ĐVĐ: Cây đàn bầu chỉ có 1 dây, tại sao người nghệ sỹ khi gảy đàn đã khéo léo làm rung lên những âm thanh: Khi thánh thót, khi trầm lắng. Vậy nguyên nhân nào làm âm trầm, bổng khác nhau ® vào bài.
Hoạt động 2: Quan sát dao động nhanh, chậm
Tìm hiểu khái niệm tần số (10 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: 

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoc_ki_1_12847175.doc