Giáo án Vật lý lớp 7 bài 24: Cường độ dòng điện

GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm hình 24.1

Thông báo cho HS: ampe kế là dụng cụ đo cường độ dòng điện. Biến trở là dụng cụ dùng để thay đổi cường độ dòng điện trong mạch.

GV làm TN dịch chuyển con chạy của biến trở để thay đổi độ sáng của đèn.

GV thông báo về cường độ dòng điện, kí hiệu, đơn vị

 

doc3 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 2301 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý lớp 7 bài 24: Cường độ dòng điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 29	
Ngày soạn: 15 /03/2015
 Tiết: 28
Ngày dạy: 17/03/2015
BÀI 24 :
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức : 
- Nêu được tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là cường độ của nó càng lớn.
- Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện là gì.
 2. Kỹ năng:
 - Sử dụng được ampe kế để đo cường độ còng điện.
 3. Thái độ:
 - Nghiêm túc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của giáo viên: 
 - pin, bóng đèn, biến trở, ampe kế, vôn kế, dây dẫn, công tắc.
 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước nội dung bài mới.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp học.
7A1..................................
7A2...............................
7A3...................................
7A4....................................
7A5...............................
7A6...................................
 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra
 3. Tiến trình:
GV tổ chức các hoạt động
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt được
Hoạt động I: Giới thiệu bài mới
GV mắc sơ đồ mạch điện hình 24.1. Hỏi: bóng đèn dây tóc hoạt động dựa vào tác dụng nào ?
GV di chuyển biến trở cho HS quan sát độ sáng của đèn
Bóng đèn lúc sáng mạnh lúc sáng yếu. Vậy đèn sáng mạnh hay yếu là dựa vào đâu ?
HS quan sát đèn lúc sáng mạnh lúc sáng yếu
HS đưa ra dự đoán
Hoạt động II: Tìm hiểu về cường độ dòng điện và đơn vị đo cường độ dòng điện
GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm hình 24.1
Thông báo cho HS: ampe kế là dụng cụ đo cường độ dòng điện. Biến trở là dụng cụ dùng để thay đổi cường độ dòng điện trong mạch.
GV làm TN dịch chuyển con chạy của biến trở để thay đổi độ sáng của đèn.
GV thông báo về cường độ dòng điện, kí hiệu, đơn vị
HS quan sát số chỉ của ampe kế tương ứng khi đèn sáng mạnh, sáng yếu để hoàn thành nhận xét
I.Cường độ dòng điện:
- Dòng điện càng mạnh thì cuờng độ dòng điện càng lớn
- Kí hiệu: I
- Đơn vị: Ampe. Kí hiệu: A
Hoạt động III: Tìm hiểu về Ampe kế
GV đưa ra dụng cụ Ampe kế . Giáo viên giới thiệu Ampe kế.
Điểm nào trên mặt dụng cụ giúp ta nhận biết Ampe kế và dụng cụ đo khác.
Hãy hoạt động nhóm để tìm GHĐ và ĐCNN của Ampe kế nhóm mình và tìm hiểu một số đặc điểm của ampe kế theo trình tự mục b, c, d
- Mỗi ampe kế có mấy chốt ?
 GV chốt lại kết luận đúng
HS quan sát mặt Ampe kế để nêu đặc điểm phân biệt Ampe kế với dụng cụ đo điện khác.
a. GHĐ: 100 mA
 ĐCNN: 10 mA
b. GHĐ: 6 A
 ĐCNN: 0.5 A
Có hai chốt (+) và (-)
HS nhận xét chốt của ampe kế cụ thể của nhóm mình
II. Ampe kế:
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.
Hoạt động IV: Mắc Ampe kế để xác định cường độ dòng điện
A
Giáo viên giới thiệu kí hiệu của ampe kế 
Hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình 24.3
GV treo bảng 2 và hỏi: Ampe kế của nhóm em có thể dùng để đo dụng cụ nào trong nhóm 2 ?
Hãy mắc sơ đồ mạch điện hình 24.3 với nguồn điện 1 pin và nguồn điện 2 pin
Hãy hoàn thành nhận xét.
HS vẽ sơ đồ mạch điện 
HS trả lời
HS hoạt động nhóm
Hoạt động V: Vận dụng 
- Đơn vị đo cường độ dòng điện ?
Trả lời câu hỏi C3, C4, C5
HS trả lời
C3: a. 175 mA
 b. 380 mA
 c. 1,250 A
 d. 0,280 A
C4: 2-a, 3-b, 4- c.
C5: A
IV. Vận dụng 
C3: a. 175 mA
 b. 380 mA
 c. 1,250 A
 d. 0,280 A
C4: 2-a, 3-b, 4- c.
C5: A
IV. CỦNG CỐ:
*Củng cố HS yếu
- Ampe kế là gì?
-Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì?
-Kí hiệu của cường độ dòng điện là gì?
-Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài làm lại các bài tập về đổi đơn vị.
-Tập vẽ lại sơ đồ mạch điện.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctuan_29_20150725_111210.doc
Giáo án liên quan