Giáo án Vật lý Lớp 6 - Tiết 14 đến 32 - Năm học 2012-2013

I/ Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

- Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học.

- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế, giải thích hiện tượng có liên quan.

- Hệ thống háo kiến thức đã học.

2. Kỹ năng:

- Tổng hợp, vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng.

3.Thái độ:

- Nghiêm túc, tổng kết lại sau khi đã thi hoặc làm bài kiểm tra.

II/ Chuẩn bị:

- GV: Giáo án.

- HS: Trả các câu hỏi ở nhà.

III/ Tiến trình lên lớp:

1,ổn định tổ chức lớp:

2,Kiểm tra bài cũ:

3,Bài mới:

 

doc29 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 542 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý Lớp 6 - Tiết 14 đến 32 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- ĐVĐ: Một số người quyết định dùng cần vọt để nâng ống bê tông lên. Liệu làm như thế có dễ dàng hơn không ?
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
1. Hoạt động 1 (7 phút )
Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy.
-Từng HS nghiên cứu tài liệu.
- Trả lời các câu hỏi của GV.
- Thảo luận cả lớp, mỗi đòn bẩy đều có 3 yếu tố: điểm tựa, điểm tác dụng lực kéo, điểm tác dụng của lực cần nâng.
- Từng HS trả lời C1 và tham gia thảo luận cả lớp.
2. Hoạt động 2 ( 15 phút )
Làm TN tìm hiểu tác dụng của đòn bẩy.
- Từng HS nhận thức vấn đề về sử dụng đòn bẩy được lợi như thế nào ?
- Tiến hành TN theo nhóm, đưới sự hướng dẫn của GV và SGK.
- Ghi kết quả vào bảng 15.1
- Thảo luận cả lớp từ kết quả bảng 15.1: So sánh độ lớn của lực F2 và F1 .
3. Hoạt động 3 ( 5 phút )
Qua TN vừa tiến hành rút ra kết luận.
- Từng HS chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong câu kết luận C3: ( 1 ): nhỏ hơn; ( 2 ): lớn hơn.
- Từng HS phát biểu kết luận. 
- Yêu cầu HS quan sát các hình vẽ trong SGK để nắm được cấu tạo của đòn bẩy.
- Mỗi đòn bẩy đều có mấy yếu tố ? Chỉ rõ các yếu tố đó ?
- Rút ra kết luận mỗi đòn bẩy đều có 3 yếu tố là :
- Nêu vấn đề như SGK.
- Phát dụng cụ cho các nhóm HS và yêu cầu các nhóm tiến hành theo các bước như SGK.
- Đến các nhóm theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ khi cần.
- Tổ chức cho HS thảo luận khi TN kết thúc
- Đề nghị HS hoàn thành KL.
- Y/c một vài HS phát biểu KL.
4,Vận dụng: 
Từng HS trả lời C4.
- Từng HS quan sát các tranh trong SGK và chỉ ra được các yếu tố của đòn bẩy trong các tranh này.
- Thảo luận cả lớp C6:
- Yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời các câu hỏi vận dụng.
- Tổ chức thảo luận cả lớp về câu trả lời của HS.
5,Củng cố:
- Mỗi đòn bẩy đều có mấy yếu tố ? Đó là những yếu tố nào ? Hãy xác định ?
- Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ?
- Muốn lực nâng càng nhỏ thì ta phải làm như thế nào ?
IV/Nhận xét, đánh giá, hướng dẫn về nhà 
- GV: Nhận xét, đánh giá tiết học
- VN: Học thuộc “ghi nhớ”- Làm bài tập C12; 5.1; 5.3.
- Ôn tập để chuẩn bị thi HK I.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Ngày soạn: ..../..../20
Ngày dạy: ..../..../20
Tiết 20: Ròng rọc.
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng.
- Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp.
2. Kỹ năng:
	- Biết cách đo lực kéo của ròng rọc.
3. Thái độ:
	- Cẩn thận, trung thực, yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị:
-GV: Giáo án, nếu có điều kiện thì vẽ tranh phóng to hình 16.1, 16.2
- HS: Mỗi nhóm HS:
	+ 1 lực kế có GHĐ 5N.
	+ 1 khối trụ kim loại có móc nặng 2N 
	+ 1 ròng rọc cố định, 1 ròng rọc động.
	+ Dây vắt qua ròng rọc.
	+ 1 giá TN.
III/ Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức lớp ( 1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ ( 4 phút )
- Kể tên các loại máy cơ đơn giản mà em biết ? Lấy ví dụ về các loại máy cơ này trong thực tế cuộc sống ?
- Đòn bẩy và mặt phẳng nghiêng giúp con người được lợi như thế nào khi kéo vật nặng lên cao?
3. Bài mới:
- ĐVĐ: Nhắc lại tình huống thực tế và 3 cách giải quyết ở 3 bài trước. Liệu có cách giải quyết khác không ? Một số người dùng ròng rọc để kéo ống bê tông lên thì họ được lợi như thế nào ?
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
1. Hoạt động 1 ( 8 phút )
Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc.
- Cá nhận HS quan sát tranh 16.2 trong SGK, quan sát phần mô phỏng của GV.
- Trả lời theo yêu cầu.
C1: Ròng rọc khi kéo vật lên vẫn đứng yên gọi là ròng rọc cố định, còn loại khi kéo vật lên nó chuyển động cùng với vật gọi là ròng rọc động.
- Vậy có 2 loại ròng rọc là ròng rọc cố định và ròng rọc động.
2. Hoạt động 2 ( 20 phút )
Tìm hiểu ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ?
- Các nhóm HS tìm hiểu TN kiểm tra ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào.
- Thảo luận để đưa ra phương án kiểm tra.
- Cử đại diện trình bầy phương án và thống nhất cả lớp về phương án đó.
- Nhận dụng cụ TN và tiến hành TN theo các bước trong SGK.
- Ghi lại kết quả vào bảng theo yêu cầu C2.
-Thảo luận theo nhóm từ bảng kết quả để rút ra nhận xét theo C3:
+ Cường độ của lực kéo khi dùng ròng rọc cố định bằng cường độ khi kéo trực tiếp nhưng chiều được thay đổi.
+ Cường độ lực khi kéo vật lên bằng ròng rọc động bằng 1 nửa khi kéo trực tiếp, chiều của lực kéo không đổi.
- Tham gia trao đổi cả lớp về nhận xét.
- Thảo luận nhóm để rút ra kết luận C4:
+ ( 1 ): cố định; ( 2 ): động.
- Mô phỏng TN hình 16.2 và yêu cầu HS quan sát kết hợp SGK để nhận biết ròng rọc cố định và ròng rọc động.
- Giới thiệu chung về ròng rọc cố định và ròng rọc động: 1 bánh xe có rãnh, quay quanh 1 trục, có móc treo.
- Theo em như thế nào gọi là ròng rọc cố định và ròng rọc động?
* Để kiểm tra xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ta xét 2 yếu tố: Hướng của lực và độ lớn của lực.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để đưa ra phương án TN.
- Yêu cầu HS thảo luận cả lớp để đi đến thống nhất phương án TN.
- Phát dụng cụ cho các nhóm và yêu cầu HS tiến hành TN, ghi kết quả vào bảng.
- Tổ chức cho HS nhận xét kết quả và rút ra những kết luận cần thiết để thấy được tác dụng của ròng rọc.
4,Vận dụng: 
- Cá nhân HS tìm ví dụ về sử dụng ròng rọc trong thực tế đời sống: kéo thùng hàng lên cao; kéo vật liệu xây dựng; kéo nước từ giếng lên; ròng rọc ở cần cẩu.........
- Thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi: Dùng ròng rọc có lợi gì ?
+ Dùng ròng rọc cố định được lợi về hướng ( thuận tiện khi kéo vật)
+ Dùng ròng rọc động được lợi về lực.
- Thảo luận nhóm để tìm hiểu xem dùng hệ thống ròng rọc nào có lợi hơn trong hình 16.6 SGK.
+ Sử dụng hệ thống ròng rọc cố định kết hợp ròng rọc động có lợi hơn vì vừa được lợi về lực vừa được lợi về hướng.
5,Củng cố:
IV/Nhận xét, đánh giá, hướng dẫn về nhà 
- GV: Nhận xét, đánh giá tiết học
- VN: Học thuộc “ghi nhớ”- Làm bài tập C12; 5.1; 5.3.
- Dùng ròng rọc được lợi như thế nào ?	
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Ngày soạn: ..../..../20
Ngày dạy: ..../..../20
Tiết 22: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
+ Thể tích của chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.
+ Các chất lỏng khác nhau, giãn nở vì nhiệt khác nhau.
+ Tìm được ví dụ thực tế về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
+ Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
2. Kỹ năng:
+ Làm được TN hình 19.1; 19.2 chứng minh sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
3. Thái độ:
+ Rèn tính cẩn thận, trung thực.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Giáo án; tranh vẽ phóng to hình 19.3.
+ Hai bình thuỷ tinh giống nhau có nút cao su gắn ống thủ tinh, một bình đựng nước màu, một bình đựng rượu pha màu. Lượng nước và rượu như nhau.
+ Chậu thuỷ tinh to chứa đưcợ hai bình trên.
+ Phích nước nóng.
- HS: Mỗi nhóm HS:
+ Một bình thuỷ tinh đáy bằng; một ống thuỷ tinh thẳng có thành dày.
+ Một nút cao su có đục lỗ; một chậu thuỷ tinh hoặc nhựa.
+ Nước có pha màu; một phích nước nóng; một chậu nước thường hoặc lạnh.
+ Một miếng bìa trắng có vẽ vạch chia và được cắt ở hai đầu để lồng vào ống thuỷ tinh.
III/ Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức lớp ( 1 phút ).
2. Kiểm tra bài cũ ( 4 phút )
+ Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn ? Chữa bài tập 18.4.
+ Chữa bài tập 18.3.
3. Bài mới:
- ĐVĐ: Như SGK.
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
1. Hoạt động 1 ( 10 phút )
Làm TN xem nước có nở ra khi nóng lên không ?
- 1HS Nêu được các dụng cụ cần có trong TN.
- 1 HS làm nhóm trưởng nhận dụng cụ cho nhóm.
- Các nhóm tiến hành TN, học sinh trong nhóm quan sát hiện tượng, cùng nhau thảo luận trả lời C1 ; C2.
- Tiến hành TN kiểm chứng khi GV yêu cầu, quan sát để so sánh với dự đoán của mình.
- Ghi kết luận vào vở: Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
2. Hoạt động 2 ( 10 phút )
Chứng minh các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Tham gia thảo luận phương án làm TN kiểm tra xem chất lỏng khác nhau, sự nở vì nhiệt có giống nhau hay không.
- HS hoạt động cá nhân.
- Quan sát hiện tượng xảy ra khi giáo viên làm TN. Trả lời C3.
- Ghi vở nhận xét: Đối với các chất lỏng khác nhau, sự nở vì nhiệt káhc nhau.
3. Hoạt động 3 ( 5 phút )
Rút ra kết luận.
- Cá nhân HS tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu kết luận.
4. Hoạt động 4 ( 10 phút ) 
Vận dụng kiến thức.
- Cá nhân HS trả lời các câu hỏi C5; C6; C7; 
- Tham gia thảo luận, trao đổi cả lớp về câu trả lời của các bạn.
- Nếu còn thời gian thì làm bài tập 19.6.
- Yêu cầu HS đọc phần yêu cầu của TN, nhắc HS làm đúng yêu cầu, cẩn thận với nước nóng.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hiện tượng xảy ra và thảo luận câu hỏi C1; C2.
- Với câu hỏi C2 yêu cầu HS nêu dự đoán, sau đó làm TN kiểm tra dự đoán.
- Nhận xét: Nước và chất lỏng nói chung đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
* Chuyển : Đối với các chất lỏng khác nhau, sự nở vì nhiệt có giống nhau không ?
- Điều khiển HS thảo luận phương án làm TN kiểm tra. Nếu không GV nêu phương án.
- GV làm TN với rượu và nước. Đề nghị HS quan sát kĩ hiện tượng và nêu nhận xét. Trả lời C3.
- Cacs chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt giống nhau hay khác nhau ? 
* Yêu cầu HS hoàn thành KL, gọi một vài HS phát biểu KL.
* Yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi vận dụng.
- Nhận xét và đánh giá câu trả lời của HS.
4,Vận dụng: 
5,Củng cố:
+ Gọi một vài HS nhắc lại kết luận của bài học.
+ Đề nghị HS nêu một vài ứng dụng của sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
IV/Nhận xét, đánh giá, hướng dẫn về nhà 
- GV: Nhận xét, đánh giá tiết học
- VN: Học thuộc “ghi nhớ
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Ngày soạn: ..../..../200
Ngày dạy: ..../..../200
Tiết 23 Sự nở vì nhiệt của chất khí.
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
+ Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
+ Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
+ Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
+ Tìm được ví dụ về sự nở vì nhiệt của chất khí trong thực tế.
+ Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí.
2. Kỹ năng:
+ Làm được TN trong bài, mô tả được hiện tượng xảy ra và rút ra được kết luận cần thiết.
+ Biết cách đọc bảng biểu để rút ra kết luận cần thiết.
3. Thái độ:
+ Rèn tính cẩn thận, trung thực.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Giáo án; bảng 20.1; tranh 20.3.
- HS: Mỗi nhóm HS:
+ Một bình thuỷ tinh đáy bằng.
+ Một ống thuỷ tinh thẳng hoặc ống thuỷ tinh chữ L.
+ Một nút cao su có đục lỗ; một cốc nước màu.
+ Một miếng giấy có vẽ vạch chia và cắt ở hai chỗ để lồng vào ống thuỷ tinh.
+ Một khăn lau khô, mềm.
III/ Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức lớp ( 1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ ( 4 phút )
+ Yêu cầu HS nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng và chữa bài tập 19.2.
+ Yêu cầu HS chữa bài tập: 19.1 và 19.3.
3. Bài mới:
- ĐVĐ ( 4 phút ): Gọi 2 HS đọc đoạn đối thoại giữa An và Bình. GV tiến hành TN cho HS quan sát và yêu cầu HS nêu dự đoán của mình về nguyên nhân làm cho quả bóng bàn phồng lên, nếu không thì ta sẽ trả lời câu hỏi này sau khi học xong bài.
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
1. Hoạt động 1 ( 15 phút )
Làm TN kiểm tra chất khí nóng lên thì nở ra, co lại khi lạnh đi.
* Thảo luận nhóm để tìm ra phương án làm TN và cách thức tiến hành TN.
- Đại diện nhóm nhận dụng cụ TN và tiến hành TN theo nhóm.
- Đặc biệt cách lấy giọt nước màu và vị trí giọt nước màu thích hợp.
- Quan sát hiện tượng xảy ra với giọt nước màu khi áp tay ấm vào bình thuỷ tinh và khi không áp tay nữa.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả TN trước cả lớp.
- Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi C1 đến C4 trong SGK.
- Từ đó rút ra nhận xét chung về sự nở vì nhiệt của chất khí.
2. Hoạt động 2 ( 5 phút )
So sánh sự nở vì nhiệt của các chất khác nhau.
- Làm việc cá nhân, quan sát bảng 20.1 và đọc, rút ra nhận xét cần thiết.
- Trả lời các câu hỏi của GV
- Qua đó trả lời được C5.
3. Hoạt động 3 ( 4 phút )
Rút ra kết luận của bài học.
- Từng HS tự chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong câu kết luận C6.
- Tham gia trao đổi, thảo luận cả lớp.
* Nguyên nhân làm quả bóng bàn phồng lên là do không khí trong quả bóng bàn nóng lên và nở ra để kiểm tra ta sẽ tiến hành TN sau:
- Yêu cầu HS tìn hiểu TN và thảo luận phương án làm TN.
- Phát dụng cụ cho nhóm HS và yêu cầu tiến hành TN.
- Theo dõi và giúp đỡ các nhóm, đặc biệt cách lấy giọt nước màu và để vào trong bình cầu cho thích hợp về vị trí của giọt nước.
- Giọt nước màu có tác dụng gì ?
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C1 đến C4 qua đó rút ra nhận xét chung về sự nở vì nhiệt của chất khí.
*Yêu cầu HS quan sát bảng 20.1 và cho biết:
+ Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau hay khác nhau ?
+ Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt ít nhất ?
* Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành KL sau đó tham gia thảo luận cả lớp.
 4,Vận dụng: 
Từng HS suy nghĩ để trả lời C7.
- Cá nhân HS làm C8 sau đó thảo luận cả lớp.
+ C8: Vận dụng công thức d = 10m/V ta thấy khí nóng thì V tăng còn m thì không đổi nên d giảm, vì vậy khí nóng nhẹ hơn khí lạnh.
- Thảo luận chung cả lớp để tìm hiểu hoạt động của thiết bị đo độ nóng lạnh đầu tiên của loài người.
5,Củng cố:
* Yêu cầu HS phát biểu lại kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí và so sánh sự nở vì nhiệt của các chất khác nhau.
IV/Nhận xét, đánh giá, hướng dẫn về nhà 
- GV: Nhận xét, đánh giá tiết học
+ Làm các bài tập 20.1; 20.2; 20.3. + Đọc trước bài 21.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.....................................................................................................................................
Ngày soạn: ..../..../20
Ngày dạy: ..../..../20
Tiết 24: Một số ứng dụng về sự nở vì nhiệt.
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
+ Nhận biết được sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất lớn.
+ Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép.
+ Giải thích một số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt.
2. Kỹ năng:+ Phân tích hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động của băng kép.
 + Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.
3. Thái độ:+ Cẩn thận, nghiêm túc.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Giáo án; một bộ dụng cụ TN hình 21.1; một chậu nước; cồn; bông; khăn.
- HS: Mỗi nhóm: Một băng kép và giá gắn; một đèn cồn. 
III/ Tiến trình lên lớp.
1. ổn định tổ chức lớp ( 1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ ( 4 phút )
+ Yêu cầu HS nêu lại kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn ?
+ Chữa bài tập 20.2.
3. Bài mới:
- ĐVĐ: Như SGK; hoặc em có nhận xét gì về chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray xe lửa ?
Làm như vậy có tác dụng gì ?
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
1. Hoạt động 1 ( 15 phút )
Quan sát lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt.
- HS đọc các bước tiến hành TN.
- Quan sát hiện tượng xảy ra .
- Đọc và trả lời C1; C2.
- Nêu dự đoán.
- Quan sát hiện tượng xảy ra khi GV làm TN kiểm chứng.
- Trả lời C3.
- Nêu kết luận.
- Hoàn thành kết luận vào vở: Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lớn.
2. Hoạt động 2 ( 7 phút )
Vận dụng kết luận vừa có để trả lời câu hỏi.
- Quan sát tranh, suy nghĩ và trả lời câu hỏi C5; C6.
+ C5: Có để một khe hở. Khi trời nóng, đường ray dài ra do đó nếu không để khe hở, sự nở vì nhiệt của đường ray sẽ bị ngăn cản, gây ra lực rất lớn làm cong đường ray.
+ C6: Không giống nhau. Một đầu được đặt trên các con lăn, toạ điều kiện cho cầu dài ra khi nóng lên mà không bị ngăn cản.
3. Hoạt động 3 ( 10 phút )
Nghiên cứu về băng kép.
- Quan sát, tìm hiểu cấu tạo của băng kép.
- Làm TN theo nhóm: Tiến hành theo đúng chỉ dẫn SGk.
- Quan sát và ghi lại hiện tượng xảy ra ứng với hai lần làm TN.
- Suy nghĩ, thảo luận trong nhóm, cử đại diện trả lời trước cả lớp về các câu hỏi.
+ C7: Khác nhau.
+C8: Cong về phía thanh đồng. Đồng dãn nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng dài hơn và nằm phía ngoài vòng cung.
+ C9: Có và cong về phía thanh thép. Đồng co lại vị nhiệt nhiều hơn thép, nên thanh đồng ngắn hơn, thanh thép dài hơn và nằm phía ngoài vòng cung.
* Giới thiệu TN và sau đó tiến hành TN theo hướng dẫn trong SGK.
- Yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra và điều khiển HS thảo luận để trả lời C1; C2.
- Đề nghị HS nêu dự đoán C3 và sau đó tiến hành TN; Yêu cầu HS hoàn thành C3;C4.
- Đề nghị một vài HS phát biểu kết luận.
* Yêu cầu HS quan sát tranh và suy nghĩ trả lời câu hỏi C5+ C6.
* Chuyển: Dự đoán sự co dãn vì nhiệt của chất rắn, con người đã hạn chế được những tác động xấu đồng thời cũng biết ứng dụng vào thực tế. Ta sẽ nghiên cứu một ứng dụng cụ thể đó là băng kép.
- Giới thiệu cấu tạo của băng kép.
- HD học sinh đọc SGK và lắp ráp TN, điều chỉnh vị trí của băng kép sao cho vị trí của băng kép ở vào khoảng 2/3 ngọn lửa đèn cồn.
+ Lần thứ nhất: Mặt đồng ở phía dưới.
+ Lần thứ hai: Mặt đồng ở phía trên.
- Hướng dẫn HS thảo luận các câu hỏi C7; C8; C9.
* Băng kép được sử dụng ở nhiều thiết bị tự động đóng ngắt mạch điện khi nhiệt độ thay đổi.
4,Vận dụng: 
- Cá nhân HS suy nghĩ, tìm hiểu tác dụng của băng kép trong hoạt động tự động đóng ngắt mạch điện ở bàn là.
+ C10: Khi đủ nóng băng kép cong về phía thanh đồng làm ngắt mạch điện. Thanh đồng nằm ở phía trên.
5,Củng cố:
* Đề nghị HS nêu lại kết luận của bài học và đọc mục có thể em chưa biết.
IV/Nhận xét, đánh giá, hướng dẫn về nhà 
- GV: Nhận xét, đánh giá tiết học
- VN: Học thuộc “ghi nhớ + Làm bài tập: 21.1; 21.2; 21.3.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.....................................................................................................................................
Ngày soạn: ..../..../20
Ngày dạy: ..../..../20
Tiết 25 Nhiệt kế - Nhiệt Giai.
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
+ Hiểu được nhiệt kế là dụng cụ sử dụng dựa trên nguyên tắc sự nở vì nhiệt của chât lỏng.
+ Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau.
+ Biết hai laọi nhiệt giai là nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai.
2. Kỹ năng:
+ Phân biệt được nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai và có thể chuyển nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ứng của nhiệt giai kia.
3. Thái độ:
+ Rèn tính cẩn thận, trung thực.
II/Chuẩn bị:- GV: Giáo án; bảng phụ.
 - HS: Mỗi nhóm HS:
+ Ba cốc thuỷ tinh đựng nước.
+ Một phích nước, một ít nước đá.
+ Một nhiệt kế rượu; nhiệt kế thuỷ ngân; nhiệt kế y tế.
III/ Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức lớp ( 1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ ( 4 phút )
+ Nêu kết luận chung về sự nở vì nhiệt của các chất ?
+ Nêu ứng dụng của sự nở vì nhiệt của chất rắn ?
3. Bài mới:
- ĐVĐ: Yêu cầu HS đọc mẩu đối thoại giữa hai mẹ con. Vậy phải dùng dụngc ụ nào để có thể biết chính xác người con có bị sốt hay không ?
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
1. Hoạt động 1 ( 10 phút )
Thí nghiệm về cảm giác nóng lạnh.
* Hoạt động theo nhóm.
+ Tiến hành TN ở hình 22.1 và 22.2 trong SGK.
+ Trả lời C1.
+ Thảo luận về kết luận rút ra từ kết quả TN.
+ C1: Cảm giác của tay không cho phép xác định chính xác mức độ nóng, lạnh.
+ Thảo luận nhóm để trả lời C2.
+ C2: Xác định nhiệt độ 00C và 1000C, trên cơ sở đó vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế.
2. Hoạt động 2 ( 15 phút )
Tìm hiểu về nhiệt kế.
- Cá nhân HS thực hiện C3.
- Tham gia thảo luận cả lớp về câu trả lời.
+ C3: 
- Rượu: Từ - 20 đến 50; 2; Đo nhiệt độ khí quyển.
- Thuỷ ngân: Từ - 30 đến 130; 1; đo nhiệt độ trong các TN.
- Y tế: Từ 35 đến 42; 0,1; đo nhiệt độ cơ thể.
- Quan sát cấu tạo đặc biệt của nhiệt kế y tế để tìm hiểu tác dụng của chỗ thắt.
- Trả lời C4:
+ C4: ống quản ở gần bầu đựng thuỷ ngân có một chỗ thắt, có tác dụng ngăn không cho thuỷ ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể. Nhờ đó có thể đọc được nhiệt độ của cơ thể.
3. Hoạt động 3 ( 10 phút )
Tìm hiểu các loại nhiệt giai.
- Cá nhân HS tự tìm hiểu tài liệu.
- Trả lời các câu hỏi của GV.
- Thực hiện đổi nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt giai khác.
* Yêu cầu các nhóm HS thực hiện TN về cảm giác nóng lạnh theo hướng dẫn cảu SGK.
+ Đề nghị HS trả lời C1 và C2. 
+ Tổ chức thảo luận cả lớp về cảm giác nóng lạnh xem có chính xác không ?
* Qua TN ta thấy cảm giác của tay ta không chính xác, vì vậy để biết người con có bị sốt hay không ta phải dùng nhiệt kế.
* Nêu lại cách tiến hành TN ở hình 22.3 và 22.4 và mục đích của TN này là xác định các mố

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_6_tiet_14_den_32_nam_hoc_2012_2013.doc