Giáo án Vật lí 6 - Tiết 1-7 - Năm học 2015-2016

Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập.

-GV giới thiệu một hình hộp chữ nhật, một hình trụ tròn. Em hãy cho biết làm thế nào để tính thể tích?

-GV đưa ra 2 vật rắn không thấm nước có hình dạng bất kỳ cho HS thấy rồi đặt vấn đề: làm thế nào để tính thể tích?

Hoạt động 2: Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước.

1. Dùng bình chia độ:

-Yêu cầu HS quan sát hình 4.2 cho biết làm thế nào để đo thể tích vật rắn không thấm nước?

-Tại sao phải buộc vật vào dây?

-Phần nước dâng lên: chính là thể tích hòn đá

*Chuyển ý: Nếu hòn đá to không bỏ lọt bình chia độ thì làm thế nào?

2. Dùng bình tràn

-Yêu cầu HS quan sát hình 4.3 thu thập thông tin để trả lời câu hỏi trên (C2)

-GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ và trình bày tóm tắt được các bước làm thí nghiệm.

* Rút ra kết luận: GV treo câu C3 lên bảng yêu cầu HS “chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau: ”

Hoạt động 3: Thực hành đo thể tích vật rắn.

-Yêu cầu HS thảo luận làm thí nghiệm theo các bước để:

*Đo thể tích vật rắn nhỏ(lọt bình chia độ)

-Gọi 1 HS trả lời các bước đo – ghi kết quả

-Tiến hành đo thể tích viên đá

-Yêu cầu HS ghi kết quả theo phiếu học tập.

*Đo thể tích vật rắn(không lọt bình chia độ nhưng lọt vào bình tràn)

-Yêu cầu HS thảo luận các bước đo

-Tiến hành đo 3 lần

-Ghi kết quả và tính giá trị trung bình

-Học sinh báo cáo kết quả-chú ý cách đọc giá trị V theo ĐCNN của bình chia độ

Hoạt động 4: Vận dụng.

-Nếu dùng ca thay cho bình tràn và bát to thay cho bình chứa để đo thể tích của vật như hình 4.4 thì cần phải chú ý điều gì?

-Giáo viên nhấn mạnh trường hợp đo như hình 4.4 không được hoàn toàn chính xác, vì vậy phải lau sạch bát, đĩa, khoá(vật đo)

 

doc16 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 504 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí 6 - Tiết 1-7 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
độ: Rèn luyện tính cẩn thận trung thực tỷ mỉ khi đo thể tích.
II.Chuẩn bị:
 -GV: 1 sô đựng nước, tranh vẽ H 3.3; 3.4; 3.5 SGK
 -Nhóm học sinh: Mỗi nhóm từ 2 đến 3 loại bình chia độ
III. Phương pháp
	 Thực nghiệm, vấn đáp, hoạt động nhóm
IV.Tổ chức hoạt động dạy và học:
 1)Ổn định lớp.
6A1
6A3
6A5
6A7
6A9
6A2
6A4
6A6
6A8
 2)Kiểm tra:
 HS1: - Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là gì?
 - Khi dùng thước đo cần phải chú ý điều gì?
 HS2 : làm bài tập 2.4; 2.5
 3)Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung 
Hoạt động 1: Tình huống học tập
-GV dựa vào mục mở bài SGK tổ chức tình huống họ tập
Hoạt động 2: Tìm hiểu đơn vị đo thể tích.
-Yêu cầu HS về nhà tự ôn tập đơn vị đo thể tích và hoàn thành câu C1.
Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
- Treo tranh vẽ hình 3.2 giới thiệu các dụng cụ đo thể tích?
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C2; C3; C4; C5. Các học sinh khác nhận xét.
-Giáo viên nhận xét các câu trả lời. Hướng dẫn học sinh chữa bài tập?
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đo thể tích.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi C6 C9
-Gọi dại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm?
- Yêu cầu HS nêu kết luận về cách đo thể tích chất lỏng?
- Nhận xét câu trả lời HS, trình bày cách đo thể tích chất lỏng?
Hoạt động 5: Thực hành đo thể tích chất lỏng.
- Yêu cầu hs nêu các phương án đo thể tích của nước trong ấm và bình.
-Nếu đo bằng ca mà nước trong ấm còn lại ít kết quả đo là bao nhiêu?
-Yêu cầu hs so sánh kết quả đo bằng bình chia độ và ca đong?
-Yêu câu hs nhận xét hai kết quả đo?
Hoạt động 6: Vận dụng
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi đầu bài?
-Yêu cầu học sinh làm bài tập 3.1; 3.2 SBT
- Nhận xét câu trả lời hướng dẫn học sinh làm bài tập.
I. Đơn vị đo thể tích.
II. Đo thể tích.
1. Dụng cụ đo thể tích.
-Để đo thể tích chất lỏng ta dùng bình chia độ, ca đong
+ C2:
Ca đong to có GHĐ 1lít và ĐCNN 0,5lít.
Ca đong nhỏ có GHĐ 0,5lít và ĐCNN 0,5lít
Can nhựa có GHĐ 5lít và ĐCNN 1lít
+ C3:Ở nhà nếu không có ca đong thì dùng : chai, lọ, ca, bình  đã biết sẵn dung tích
+ C4: 	 GHĐ ĐCNN
Bình a : 100 ml 2ml 
Bình b: 250ml 50ml
Bình c: 300ml 50ml
+ C5: Những dụng cụ để đo thể tích chất lỏng gồm : chai, lọ, ca đong  có ghi sẵn dung tích và bình chia độ.
2.Cách đo thể tích. 
+ C6 :Bình b đặt thẳng đứng 
+ C7: Đặt mắt ngang 
+ C8: a)70cm3 b) 50cm3 c)40cm3
+ C9: 	(1):thể tích 
	(2): GHĐ
 	(3):ĐCNN 
	(4): Thẳng đứng
	(5):Ngang
	(6): gần nhất 
* Kết luận: Để đo thể tích chất lỏng ta có thể dùng bình chia độ, ca đong có ghi sẳn dung tích
3.Thực hành
III.Vận dụng 
B
C
4) Củng cố
-GV 2 HS nêu lại cách đo độ dài
5) Hướng dẫn học ở nhà: 
 -Về nhà học phần ghi nhớ trả lời các câu hỏi C1C9.
-Làm bài tập 3.3 3.7.
- Xem trước bài 4. Chuẩn bị một số vật rắn đo thể tích.
V. Rút kinh nghiệm, bổ sung
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:01/09/2015
Ngày dạy:07 /09/2015
Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
TUẦN 3
TIẾT 3
I. Mục tiêu:
*Kiến thức:-Biết sử dụng các bình tràn, bình chia độ để xác định thể tích vật rắn bất kỳ không thấm nước.
*Kĩ năng:-Xác định được thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn..
*Thái độ:-Tuân thủ các qui tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác trong mọi công việc của nhóm.
II. Chuẩn bị:
* Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS:
+Hai vật rắn không thấm nước: 1 nhỏ lọt bình chia độ, 1 lớn để đo thể tích bằng bình tràn
+1 bình chia độ, 1 ca đong có ghi sẵn dung tích, dây buộc.
+1 bình tràn.; bình chứa.
* Chuẩn bị cho cả lớp: +1 xô đựng nước
 +1 chai đựng nước chưa biết thể tích, 1 chai nước khoáng 1.5 lít.
III. Phương pháp
	Thực nghiệm, vấn đáp, hoạt động nhóm
IV.Tổ chức hoạt động dạy và học:
 1)Ổn định lớp:
6A1
6A3
6A5
6A7
6A9
6A2
6A4
6A6
6A8
 2)Kiểm tra: 
Đơn vị đo thể tích là gì ? Những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng ? 
 3)Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập.
-GV giới thiệu một hình hộp chữ nhật, một hình trụ tròn. Em hãy cho biết làm thế nào để tính thể tích?
-GV đưa ra 2 vật rắn không thấm nước có hình dạng bất kỳ cho HS thấy rồi đặt vấn đề: làm thế nào để tính thể tích?
Hoạt động 2: Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước.
1. Dùng bình chia độ:
-Yêu cầu HS quan sát hình 4.2 cho biết làm thế nào để đo thể tích vật rắn không thấm nước?
-Tại sao phải buộc vật vào dây?
-Phần nước dâng lên: chính là thể tích hòn đá
*Chuyển ý: Nếu hòn đá to không bỏ lọt bình chia độ thì làm thế nào?
2. Dùng bình tràn 
-Yêu cầu HS quan sát hình 4.3 thu thập thông tin để trả lời câu hỏi trên (C2)
-GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ và trình bày tóm tắt được các bước làm thí nghiệm.
* Rút ra kết luận: GV treo câu C3 lên bảng yêu cầu HS “chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:”
Hoạt động 3: Thực hành đo thể tích vật rắn.
-Yêu cầu HS thảo luận làm thí nghiệm theo các bước để:
*Đo thể tích vật rắn nhỏ(lọt bình chia độ)
-Gọi 1 HS trả lời các bước đo – ghi kết quả
-Tiến hành đo thể tích viên đá
-Yêu cầu HS ghi kết quả theo phiếu học tập.
*Đo thể tích vật rắn(không lọt bình chia độ nhưng lọt vào bình tràn)
-Yêu cầu HS thảo luận các bước đo
-Tiến hành đo 3 lần
-Ghi kết quả và tính giá trị trung bình
-Học sinh báo cáo kết quả-chú ý cách đọc giá trị V theo ĐCNN của bình chia độ
Hoạt động 4: Vận dụng.
-Nếu dùng ca thay cho bình tràn và bát to thay cho bình chứa để đo thể tích của vật như hình 4.4 thì cần phải chú ý điều gì?
-Giáo viên nhấn mạnh trường hợp đo như hình 4.4 không được hoàn toàn chính xác, vì vậy phải lau sạch bát, đĩa, khoá(vật đo)
I. Đo thể tích vật rắn không thấm nước
1. Dùng bình chia độ:
C1.+ Đo thể tích nước ban đầu có trong bình chia độ:V1=150cm3
 +Thả hòn đá vào bình chia độ 
 + Đo thể tích nước dâng lên trong bình: 
 V2=200 cm3
 +Thể tích của hòn đá là:
 V= V2 - V1 = 50cm3
2. Dùng bình tràn
C2. Khi hòn đá không bỏ lọt bình chia độ thì đổ đầy nước vào bình tràn, thả hòn đá vào bình tràn, đồng thời hứng nước tràn ra vào bình chứa.
Sau đó đo thể tích của nước tràn ra bằng bình chia độ. Đó chính là thể tích của hòn đá 
*Để đo thể tích vật rắn không thấm nước, có thể dùng bình chia độ, bình tràn
*Rút ra kết luận:
1-Thả chìm 2-Dâng lên
3-Thả 4-Tràn ra
II. Vận dụng:
C4. Lau khô bát to trước khi dùng. 
Khi nhấc ca ra, không làm đổ nước ra bát. Đổ hết nước từ bát vào bình chia độ, không làm đổ nước ra ngoài.
 4)Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà: 
-Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng:
A.Thể tích bình tràn.
B.Thể tích bình chứa.
C.Thể tích nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.
D.Thể tích nước còn lại trong bình tràn.
-HS học câu C1,C2,C3 SGK.
-Làm bài tập thực hành C5,C6
-Bài tập về nhà từ 4.1 đến 4.17v(SBT)
V. Rút kinh nghiệm, bổ sung
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngàysoạn:08/09/2015
Ngày dạy:14/09/2015
 Bài 5 : KHỐI LƯỢNG 
 ĐO KHỐI LƯỢNG 
TUẦN 4 
 TIẾT 4
I.Mục tiêu:
 1)Kiến thức: -Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.
 -Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng là gì. 
 2)Kĩ năng: - Đo được khối lượng bằng cân..
 - Biết được GHĐ và ĐCNN của cân.
 3)Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận trung thực tỷ mỉ khi đo khối lượng.
II.Chuẩn bị:
 Cả Lớp : - Một cân đồng hồ.
III. Phương pháp
	Thực nghiệm, vấn đáp, hoạt động nhóm
IV.Tổ chức hoạt động dạy và học:
Ổn định lớp:
6A1
6A3
6A5
6A7
6A9
6A2
6A4
6A6
6A8
 2) Kiểm tra:
 - Trình bày cách đo thể tích của vật bằng cách dùng bình chia độ?
 - Làm bài tập 4.3; 4.4
 3) Bài mới:
 Em có biết mình nặng bao nhiêu cân không? Làm thế nào em biết?
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Khối lượng - Đơn vị khối lượng:
-Cho học sinh tìm hiểu con số ghi khối lượng trên một túi đựng hàng. 
-Con số đó cho ta biết gì? 
- Yêu cầu các nhóm nhận xét câu tra lời.
- Cho học sinh hoạt động tương tự trả lời câu C2.
- Yêu cầu học sinh đọc trả lời câu hỏi C3, C4, C5, C6, 
- Giáo viên thông báo: Mọi vật dù to hay nhỏ cũng đều có khối lượng.
- Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm nhắc lại đơn vị đo khối lượng?
-Nhận xét câu trả lời .
- Yêu cầu HS đổi Các đơn vị:
1 Tấn =Kg 
1Tạ = kg
500kg = g 1 gam = kg
-Nhận xét cách đổi đơn vị?
- 1 kg là gì?
- Nhận xét câu trả lời học sinh ghi vở?
Hoạt động 2 Tìm hiểu cân đồng hồ.
-Yêu cầu học sinh so sánh cân trong hình . Với cân thật chỉ ra các bộ phận của cân?
- Giới thiệu HS núm điều chỉnh kim về số 0
- Em hãy cho biết cách xác định GHĐ và ĐCNN của cân?
Hoạt động 3: Đo khối lượng 
- Hướng dẫn HS đo KL vật bằng cân đồng hồ.
- Nhận xét quá trình làm của học sinh.
- Cho HS quan sát tranh vẽ các hình 5.3 sgk chỉ tên các loại cân.
Hoạt động 4: Vận dụng.
- Cho học sinh xác định GHĐ và ĐCNN của cân lớp chuẩn bị.
- Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu C13.
- Nhận xét câu trả lơì học sinh.
- Yêu cầu học sinh đọc phần có thể em chưa biết.
I.Khối lượng - Đơn vị khối lượng:
1.Khối lượng:
C1: 397 g : chỉ lượng sữa chứa trong hộp.
C2: 500 g : chỉ lượng bột giặt trong túi 
C3: (1): 500 g
C4: (2) : 397 g
C5 : (3) : khối lượng
C6 : (4) : lượng
2/.Đơn vị khối lượng:
a/.Đơn vị đo khối lượng: Kilôgam (ký hiệu: Kg)
- Kilôgam là khối lượng của 1 quả cân mẫu, đặt ở viện đo lường quốc tế ở Pháp.
b/.Các đơn vị khối lượng thường gặp:
1g = Kg
1 lạng = 100 g	
 Tấn (ký hiệu : t)
1 t =1000 Kg 
1mg=g
1 tạ = 100 Kg
III. Đo khối lượng.
-Ước lượng khối lượng của vật cần cân
-Chọn cân có GHĐ và ĐCNN thích hợp
- Điều chỉnh kim cân về vạch số 0.
- Đặt vật cân cân lên đĩa cân, Kim cân chỉ vị trí nào thì đấy là khối lượng của vật cần cân
IV.Vận dụng.
C13: Số 5T chỉ dẫn xe có khối lượng trên 5 tấn không được đi qua cầu.
4. Củng cố
 - Vì sao trước khi đo khổi lượng ta phải ước lượng khối lượng vật cần cân.
 - Để cân 1 chỉ vàng ta dùng loại cân nào?
 - GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần “có thể em chưa biết.” Theo Nghị định số 134/2007/NĐ-CP ngày 15/08/2007 của Chính phủ thì “1 chỉ vàng có khối lượng là 3,75gam”
5. Hướng dẫn học ở nhà
 -Về nhà trả lơì­ các câu hỏi từ C1 đến C12.
 -Học phần ghi nhớ trong SGK.
 - Làm bài tập trong SBT.
V. Rút kinh nghiệm, bổ sung
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:17 /09/2015
Ngày dạy :21 /09/2015
Bài6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
TUẦN 5 
 TIẾT 5
I.Mục tiêu:
 1)Kiến thức:- Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực.Xác định được phương ,chiều của các lực
 - Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.. Cho thí dụ hai lực cân bằng.
 2)Kĩ năng: -Rèn luyện kỹ năng thực hành thí nghiệm bằng dụng cụ.
 3)Thái độ: -Rèn luyện tính cẩn thận trung thực tỷ mỉ khi nghiên cứu hiện tượng, tìm ra qui luật vật lý.
II.Chuẩn bị:
 Chuẩn bị cho nhóm HS :
1 Chiếc xe lăn.
1 Lò xo lá tròn.
1 Lò xo mềm , dài khoảng 10 cm.
1 Thanh nam châm thẳng .
1 Quả gia trọng bằng sắt , có móc treo
Một cái giá có kẹp để giữ các lò xo và để treo quả gia trọng
III. Phương pháp
	Thực nghiệm, vấn đáp, hoạt động nhóm
IV.Tổ chức hoạt động dạy và học:
 1)Ổn định lớp:
6A1
6A3
6A5
6A7
6A9
6A2
6A4
6A6
6A8
 2)Kiểm tra: 
 HS1 : Khối lượng của một vật cho ta biết gì ? Nêu đơn vị đo khối lượng ?
 Khi dùng cân đo khối lượng cần phải chú ý điều gì?
 HS2 : Làm bài tập 5.1 và bài 5.3
 3)Bài mới:: 
 Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tình huống học tập
Yêu cầu học sinh đọc tình huống nêu ra phần đầu bài. Tại sao gọi lực đẩy và lực kéo?
 Bài học này giúp các em trả lời câu hỏi đó và tìm hiểu về hai lực cân bằng.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm lực.
- Cho học sinh quang sát tranh h 6.1 giới thiệu dụng cụ.
- Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm rút ra nhận xét tác dụng của lực?
- Nhận xét bằng cách làm lại thí nghiệm kiểm chứng.
- Yêu cầu học sinh đọc câu C2 và tự lắp thí nghiệm.
- Yêu câu học sinh làm thí nghiệm theo nhóm trả lời câu C2.
- Nhận xét câu trả lời các nhóm, gợi ý để học sinh rút ra nhận xét đúng.
- Hướng dẫn tương tự yêu cầu học sinh đọc trả lời câu C3?
- Nhận xét câu trả lời các nhóm, gợi ý để học sinh rút ra nhận xét đúng. 
-Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi C4
Hoạt động 2: Nhận xét phương chiều của lực.
- Ở thí nghiệm hình 6.1 khi buông tay ra xe chuyển động theo phương? Và chiều?
- Thí nghịêm hình 6.2 lực của lò xo có phương và chiều như thế nào?
- Vậy mỗi lực có phương và chiều như thế nào?
Hoạt động 3: Hai lực cân bằng.
- Yêu cầu học sinh quang sát tranh vẽ hình 6.4 trả lời câu hỏi C6, C7, C8?
- Nhận xét: câu C6 chú ý trường hợp hai đội mạnh ngang nhau thì dây vẫn đứng yên.
 + Câu C7 yêu cầu học sinh chỉ ra phương chiều của mỗi đội.
- GV thông báo nêu sợi dây chịu tác dụng hai đội kéo mà vẫn đứng yên sợi dây chịu tác dụng hai lực cân bằng.
- Yêu cầu học sinh rút ra kết luận hai lực cân bằng bằng cách điền từ vào câu C8? 
Hoạt động 4: Vận dụng 
- Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm lực và hai lực cân bằng?
- Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi C9?
- Nhận xét câu trả lời học sinh.
I .LỰC 
1/.Thí nghiệm:
C1: Qua quan sát thí nghiệm 1, rút ra nhận xét :
- Lò xo lá tròn tác dụng 1 lực đẩy lên xe lăn ( vì lò xò lá tròn bị ép lại , bị biến dạng thì 
có khuynh hướng dãn ra , đẩy ra )
-Xe lăn tác dụng vào lò xo lá tròn 1 lực ép (hay lực nén) làm lò xo bị biến dạng.
C2 : Qua quan sát thí nghiệm 2, rút ra nhận xét :
- Lò xo tác dụng lực kéo lên xe lăn (vì lò xo bị kéo ra nên có khuynh hướng co lại )
- Xe lăn tác dụng lực kéo lên lò xo làm cho lò xo bị biến dạng
C3 : Thanh nam châm đã tác dụng 1 lực hút lên quả nặng 
C4 : a	(1): Lực đẩy 
	(2) : Lực ép
 b	(3) : Lực kéo
	(4): Lực kéo 
 c	(5): Lực hút 
2/.Kết luận :
Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực 	
II. Phương chiều của lực.
-Mỗi lực có phương và chiều xác định.
+ C5: Lực do nam châm tác dụng lên quả nặng có phương nằm ngang và có chiều từ trái sang phải (theo chiều làm TN)
III.Hai lực cân bằng.
+ C6 : 
- Nếu đội A thắng thì dây sẽ chuyển động về phía bên trái.
- Nếu đội B thắng thì dây sẽ chuyển động về phía bên phải .
- Nếu hai đội mạnh ngang nhau thì dây sẽ đứng yên ở giữa.
+ C7: Phương của 2 lực mà 2 đội tác dụng vào sợi dây là phương ngang
Chiều của 2 lực 
+ Đội A: Chiều từ phải sang trái.
+ Đội B: Chiều từ trái sang phải 
+ C8 :	(1):cân bằng; (2): đứng yên
	 (3) : chiều; (4) : phương
	 (5) : chiều
III. Vận dụng 
C9: - Gió tác dụng vào buồm một lực đẩy
-Đầu tàu tác dụng vào toa tàu một lực kéo.
4.Củng cố.
-Yêu cầu học sinh đọc phần có thể em chưa biết?
5.Hướng dẫn học ở nhà: 
 - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ trả lời lại các câu hỏi từ C1 C9.
 -Làm câu C10 Và bài tập trong sách bài tập.
- Chuẩn bị trước bài 7
V. Rút kinh nghiệm, bổ sung
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 23 /09/2015
Ngày dạy : 28 /09/2015
Bài 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
TUẦN 6 
 TIẾT 6
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: -Biết thế nào là biến đổi chuyển động và biến dạng.
-Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng).
2.Kĩ năng: - Biết phân tích thí nghiệm rút ra quy luật vật chịu tác dụng của lực.
3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận trung thực tỉ mỉ khi nghiên cứu hiện tượng, tìm ra qui luật vật lý.
II. Chuẩn bị:
 Chuẩn bị cho nhóm HS :
1 Xe lăn; 1 Máng nghiêng
1 Lò xo; 1 Lò xo lá tròn; 1 Hòn bi; 1 Sợi dây
III. Phương pháp
	Thực nghiệm, vấn đáp, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình giờ dạy:
 1)Ổn định lớp:
6A1
6A3
6A5
6A7
6A9
6A2
6A4
6A6
6A8
 2)Kiểm tra: 
 HS1: Thế nào là hai lực cân bằng? cho thí dụ?
 HS2: Làm bài tập 6.1 và bài 6.2 SBT
 3)Bài mới:
 Hoạt động của giáo viên và học sinh
Noäi dung
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập :
GV : cho học sinh quan sát hình vẽ ở phần mở bài và đặt câu hỏi : làm sao biết trong 2 người, ai đang giương cung, ai chưa giương cung? 
Bài học hôm nay sẽ giúp ta trả lời câu hỏi đó.
Hoạt động 2: Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng.
- Yêu câu học sinh đọc thông tin phần 1.
- Thế nào là sự biến đổi chuyển động? 
- Cho thí dụ?
- Yêu cầu học sinh đọc trả lời câu hỏi C1, ?
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin phần 2.
- Thế nào là sự biến dạng? 
- Yêu cầu học sinh đọc trả lời câu hỏi C2 ?
Hoạt động 3: TH kết quả tác dụng của lực.
- Cho học sinh quang sát h7.1 SGK và giới thiệu dụng cụ.
- Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm và rút ra nhận xét tác dụng của lực?
- Nhận xét câu trả lời học sinh.
- Yêu cầu học sinh đọc câu C4 và tự lắp thí nghiệm.
- Yêu câu học sinh làm thí nghiệm theo nhóm trả lời câu C4.
- Nhận xét câu trả lời các nhóm, gợi ý để học sinh rút ra nhận xét đúng.
- Hướng dẫn tương tự yêu cầu học sinh đọc trả lời câu C5?
- Nhận xét câu trả lời các nhóm, gợi ý để học sinh rút ra nhận xét đúng. 
-Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi C6.
- Nhận xét câu trả lời học sinh
- Yêu cầu học sinh rút ra kết luận bằng cách điền từ vào câu C7?
- Nhận xét câu trả lời hướng dẫn học sinh ghi vở phần kết luận 
Hoạt động 4: Vận dụng 
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các kết quả tác dụng của lực ?
- Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi C9; C10; ?
- Nhận xét câu trả lời hướng dẫn học sinh ghi vở . 
I/.NHỮNG HIỆN TƯỢNG CẦN CHÚ Ý QUAN SÁT KHI CÓ LỰC TÁC DỤNG:
1/.Những sự biến đổi của chuyển động:
+C1:
- Xe A đang chuyển động từ máng nghiêng xuống , bị xe B cản lại ,làm xe A bị dừng lại 
- Xe A đang đứng yên , xe B đang chuyển động từ máng nghiêng xuống Þ xe B va chạm phải xe A , làm cho xe A đứng yên bắt đầu chuyển động .
- Khi chạy xe gắn máy , muốn xe chuyển động nhanh lên thì ta phải tăng ga
- Khi chạy xe gắn máy , muốn xe chuyển động chậm lại thì ta phải giảm ga.
- Viên bi thép đang chuyển động thẳng trên mặt phẳng nằm ngang, khi chuyển động ngang qua một thanh nam châm viên bi bị đổi hướng chuyển động, tức là nam châm đã tác dụng lực lên viên bi thép làm đổi hướng chuyển động của viên bi thép.
2/.Những sự biến dạng
+C2 : Người đang giương cung đã tác dụng lực vào dây cung nên làm cho dây cung và cánh cung bị biến dạng 
II/.NHỮNG KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC :
1/.Thí nghiệm :
+C3 : Khi buông tay không giữ xe nữa thì lò xo lá tròn trở lại hình dạng ban đầu và lực đẩy mà lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn đã làm biến đổi chuyển động của xe lăn 
+C4: Khi thả xe lăn từ đỉnh 1 dốc nghiêng xuống đến lưng chừng dốc rồi giữ xe lại , lực mà tay (thông qua sợi dây )tác dụng lên xe lăn khi đang chạy đã làm biến đổi chuyển động của xe 
+C5: Khi thả hòn bi lăn từ đỉnh dốc xuống và va chạm vào thành bên của lò xo Þ thì lực mà lò xo lá tròn tác dụng lên hòn bi khi va chạm đã làm biến đổi chuyển động của hòn bi
+C6 :Lực mà tay ta ép vào lò xo đã làm biến dạng lò xo 
Kết luận : Lực tác dụng lên 1 vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó bị biến dạng .
+C7: 	
(1):biến đổi chuyển động của 
(2:biến đổi chuyển động của 
(3:biến đổi chuyển động của 
(4):biến dạng 
+C8 : 
(1):biến đổi chuyển động 
(2) :biến dạng 
III/.VẬN DỤNG
C9 : Khi duøng

File đính kèm:

  • docBai_5_Khoi_luong_Do_khoi_luong.doc
Giáo án liên quan