Giáo án Vật lý Lớp 6 - Tiết 1 đến 9
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Nờu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nờn vật.
Kĩ năng: Đo được khối lượng bằng cõn.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận trung thực khi đọc kết quả
II. Chuẩn bị :
Mỗi nhúm 1 cõn đồng hồ.
Cả lớp tranh vẽ to các loại cân
III. Tiến trình :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: Đo vật rắn không thấm nước bằng phương pháp nào ?
3. Đặt vấn đề : Em có biết em nặng bao nhiêu cân không? Bằng cách nào em biết?
4. Các hoạt động:
Hoạt động 1 (10 phút ) Khối lượng - Đơn vị khối lượng
HS: Ôn kiến thức đã học. III. Tiến trình 1. ổn định lớp 2. Các hoạt động Hoạt động 1: (15’) ôn tập lí thuyết - Làm bài tập trắc nghiệm Giáo viên Nội dung Nêu cách đo độ dài. Nêu cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước. Khối lượng của 1 vật là gì? Đơn vị của khối lượng. Lực là gì? Thế nào là hai lực cân bằng? Nêu kết quả tác dụng của lực lên 1 vật. Trọng lực là gì? đơn vị của trọng lực? I . khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1: Trong số các thước dưới đây, thước nào thích hợp nhất để đo độ dài sân trường em ? Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm . Thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 5mm . Thước dây có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm . Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm . Câu 2. Bình chia độ chứa nước ở ngang vạch 100 cm3 , thả viên bi bằng sắt vào bình, mực nước trong bình dâng lên đến vạch 250 cm3 . Vậy thể tích của viên bi là: A: 250 cm3 C: 150 cm3 B: 350 cm3 D: 100 cm3 Câu 3. Trên thùng sơn nước Bạch Tuyết có ghi 4Kg . Số đó chỉ : A: Sức nặng của thùng sơn B: Thể tích của thùng sơn C: Khối lượng của thùng sơn D: Sức nặng và khối lượng của thùng sơn. Câu 4. Đơn vị của khối lượng là: A: Kilôgam ( Kg ) C: Niu tơn ( N ) B: Gam ( g ) D: Mét khối ( m3 ) Câu 5. Đặt một quyên sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Sách nằm yên được là vì A: Đã có 2 lực cân bằng tác dụng lên nó B: Mặt bàn tác dụng lực lên nó C: Lực hút của trái đất tác dụng lên nó Hoạt động 2: Vận dụng 1. Đo đường kính của bình nước trong lớp học. 2. Khi cân một túi đậu người ta dùng 1 quả cân 1kg , 1 quả cân 0,5 kg và 1 quả cân 100 gam . Hỏi khối lượng của túi đậu là bao nhiêu ? Làm bài 7.2 SBT Bài 1: Đặt 2 cái thước tiếp xúc với 2 bên bình nước, // và có 2 mép ngang nhau. Dùng thước 30 cm đo khoảng cách mép 2 thước đường kính của bình nước. Bài 2: Đổi: 100g = 0,1 Kg Khối lượng của túi đậu là: 1 + 0,5 + 0,1 = 1,6 (Kg) Bài 7.2 SBT Vật tác dụng lực Kết quả Chân gà Chiếc thang tre Gió Vật hay người Có thể do cá kéo phao xuống Mặt bê tông bị biến dạng. Chiếc nồi nhôm bị biến dạng Chiếc lá đang rơi bị bay lên cao Cành cây bị biến dạng. Phao bị biến đổi chuyển động. 3. hướng dẫn về nhà: ôn lại kiến thức đã học. Xem lại các bài tập đã chữa. Giờ sau kiểm tra 1 tiết. --------------------------------------------------------------- Ngày: .../.../20... Tiết 9: KIỂM TRA I. Mục tiờu - Phạm vi kiến thức: Kiểm tra từ tiết 1-tiết 8 theo phõn phối chương trỡnh - Mục đớch: GV: Kiểm tra trỡnh độ nắm kiến thức của HS. Kịp thời uốn nắn những sai sút trong quỏ trỡnh tiếp thu bài học. HS: Kiểm tra đỏnh giỏ kiến thức đó học. II. Hỡnh thức kiểm tra 100% tự luận III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra *Phần bổ trợ cho cỏc bước thiết lập ma trận đề kiểm tra: Tớnh trọng số nội dung kiểm tra theo khung phõn phối chương trỡnh Nội dung Tổng số tiết Lớ thuyết Tỉ lệ thực dạy Trọng số LT VD LT VD 1. Đo độ dài- Đo thể tớch 4 4 2,8 1,2 35 15 2. Khối lượng – Lực 4 4 2,8 1,2 35 15 Tổng 8 8 5,6 2,4 70 30 b. Tớnh số cõu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở cỏc cấp độ Cấp độ Nội dung (chủ đề) Trọng số Số lượng cõu (chuẩn cần kiểm tra) Điểm số T.số TN TL Cấp độ 1,2 (Lớ thuyết) 1. Đo độ dài- Đo thể tớch 35 1,75 ≈ 1,5 1,5 (3đ, 13') 3,0 2. Khối lượng – Lực 35 1,75 ≈ 2 2 (4đ; 18') 4 Cấp độ 3,4 (Vận dụng) 1. Đo độ dài- Đo thể tớch 15 0,75 ≈ 0,5 0,5 (1đ; 5') 1,0 2. Khối lượng – Lực 15 0,75 ≈ 1 1 (2đ; 9') 2,0 Tổng 100 5 5 (10đ; 45') 10 (đ) c. Khung ma trận Tờn chủ đề Nhận biết Thụng hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL 1. Đo độ dài- Đo thể tớch 4 tiết 1. Nờu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tớch với GHĐ và ĐCNN của chỳng. . 2. Xỏc định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài, đo thể tớch. 3. Xỏc định được độ dài trong một số tỡnh huống thụng thường. 4. Đo được thể tớch một lượng chất lỏng. 5.Xỏc định được thể tớch vật rắn khụng thấm nước bằng bỡnh chia độ, bỡnh tràn. Số cõu hỏi 1 C2.1 1 C5.2 2 Số điểm 2,0 2,0 4(40%) 2. Khối lượng – Lực 4 tiết 6. Nờu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nờn vật. 7. Nờu được đơn vị đo lực. 8. Nờu được trọng lực là lực hỳt của Trỏi Đất tỏc dụng lờn vật và độ lớn của nú được gọi là trọng lượng. 9. Nờu được vớ dụ về tỏc dụng đẩy, kộo của lực. 10. Nờu được vớ dụ về tỏc dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng). 11. Nờu được vớ dụ về một số lực. 12. Nờu được vớ dụ về vật đứng yờn dưới tỏc dụng của hai lực cõn bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đú. 13. So sỏnh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tỏc dụng làm biến dạng nhiều hay ớt. 14. Đo được khối lượng bằng cõn. 15. Đổi khối lượng của 1 vật ra trọng lượng. Số cõu hỏi 1 C6.3; C8.5 1 C10,12.4 1 C15.5 3 Số điểm 2; 1 2 1,0 6(60%) TS cõu hỏi 1,5 2 1,5 5 TS điểm 3 4,0 3 10 d. Biờn soạn cõu hỏi 1. GHĐ và ĐCNN của thước là gỡ? Xỏc định GHĐ và ĐCNN của thước sau: 0 5 10 15 20 cm 100 2. Nờu cỏch đo thể tớch vật rắn khụng thấm nước bằng bỡnh chia độ và bỡnh tràn. Ghi kết quả đo sau vào bài kiểm tra: a b c 3. Khối lượng của một vật cho biết gỡ? Trờn vỏ tỳi kẹo cú ghi 450g, số đú cho biết gỡ? 4. Hai lực cõn bằng là gỡ? Một bạn HS đa quả búng đang nằm yờn trờn sõn. Điều gỡ sẽ sảy ra sau đú? Chỉ ra lực tỏc dụng vào quả búng và kết quả tỏc dụng của lực. 5. Trọng lực là gỡ? Phương chiều của trọng lực? Một vật cú khối lượng 500g thỡ cú trọng lượng là bao nhiờu? Một bao gạo cú khối lượng 10Kg thỡ cú trọng lượng là bao nhiờu? e. Đỏp ỏn – Biểu điểm 1. Nờu GHĐ – ĐCNN (1 điểm) Xỏc định GHĐ : 100cm ĐCNN : 5 cm (1 điểm) 2. Nờu mỗi cỏch đỳng cho (0,5 điểm) a) V = 60ml b) V = 50ml 0,5 điểm c) V = 80-40 =40 ml 0,5 điểm 3. Khối lượng chỉ lượng chất chứa trong vật (1 điểm). 450g chỉ lượng kẹo chứa trong tỳi (1 điểm). 4. Nếu chỉ cú hai lực tỏc dụng vào cựng 1 vật mà vật vẫn đứng yờn thỡ hai lực đú là hai lực cõn bằng. Hai lực cõn bằng là hai lực mạnh như nhau cú cựng phương nhưng ngược chiều. (0,5 điểm) Nờu được quả búng sẽ chuyển động (0,5 điểm) Lực: Chõn bạn HS (0,5 điểm) Kết quả tỏc dụng của lực: Quả búng bị biến đổi chuyển động (0,5 điểm) 5. Trọng lực là lực hỳt của Trỏi Đất tỏc dụng lờn vật (0,5 điểm) Trọng lực cú phương thẳng đứng, cú chiều từ trờn xuống (0,5 điểm) 5 N (0,5 điểm) 100N (0,5 điểm) Ngày: .../.../20... Tiết 10 : LỰC ĐÀN HỒI I. Mục tiêu - Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tỏc dụng lờn vật làm nú biến dạng. - So sỏnh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tỏc dụng làm biến dạng nhiều hay ớt. - Nờu được vớ dụ về một số lực. II. Chuẩn bị Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh 1 giá treo 1 lò xo 1 thước 30 mm 1 hộp quả nặng III. tiến trình 1. ổn định lớp 2. kiểm tra bài cũ : Trọng lượng của một vật là gì ? Đơn vị đo cường độ lực là gì? Đổi khối lượng ra trọng lượng: 50 g ;100 g ; 150g 3. Đặt vấn đề: Dùng dụng cụ trực quan. Một sợi dây cao su và một lò xo có tính chất gì giống nhau? 4. các hoạt động Hoạt động 1: (15 phút) Hình thành khái niệm độ biến dạng và biến dạng đàn hồi Giáo viên Học sinh Nội dung Yêu cầu HS quan sát h9.1, giới thiệu các dụng cụ dùng để TN, nghiên cứu sự biến dạng của một lò xo. Đề nghị các nhóm trưởng nhận dụng cụ TN, sau đó các nhóm tự bố trí TN như h9.1 Yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa kết quả lên bảng.từ đó kiểm tra HS về việc thực hiện các phép đo. Yêu cầu HS tìm từ thích hợp để hoàn thành C1 Thông báo độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa chiều dài khi biến dạng và chiều dài tự nhiên của lò xo. Yêu cầu HS trả lời C2 Thực hiện TN theo từng bước HD SGK ghi kết quả vào bảng 9.1 - Lắp ráp TN - Đo chiều dài tự nhiên Lo - Đo chiều dài lò xo khi móc 1 quả nặng L - So sánh L với Lo - Đo chiều dài lò xo khi móc2 quả nặng, 3 quả nặng Các nhóm thảo luận và đưa kết quả lên bảng. tìm từ thích hợp để hoàn thành C1 I. Biến dạng đàn hồi. Độ biến dạng 1. Biến dạng của 1 lò xo a) Thí nghiệm b) Kết luận C1 : Khi bị trọng lượng của các quả nặng kéo thì lò xo bị dãn ra, chiều dài của nó tăng lên. Khi bỏ các quả nặng đi chiều dài của lò xo trở lại chiều dài tự nhiên của nó. Lò xo trở lại hình dạng ban đầu. Biến dạng của lò xo có đặc điểm như trên là biến dạng đàn hồi. Lò xo là vật có tính chất đàn hồi. 2.Độ biến dạng của lò xo L – L0 Hoạt động 2: (10 phút ) Lực đàn hồi và đặc điểm của nó Yêu cầu H/s đọc thông báo về lực đàn hồi, trả lời C3 Yêu cầu H/s hoàn thành câu hỏi C4 , từ đó lắm vững đặc điểm của lực đàn hồi C3 : cường độ của lực đàn hồi của lò xo sẽ bằng cường độ của trọng lượng quả nặng Trả lời câu C4 II. Lực đàn hồi và đặc điểm của nó 1. Lực đàn hồi : 2. Đặc điểm của lực đàn hồi độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng 5. Vận dụng củng cố Yêu cầu H/s trả lời câu hỏi C5 và C6 Yêu cầu H/s đọc ghi nhớ, có thể em chưa biết 6. Hướng dẫn về nhà học thuộc ghi nhớ làm bài tập 9.1 → 9.4 Hướng dẫn 9.4 : đọc kỹ bài tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống Ngày: .../.../20... Tiết 11: lực kế - phép đo lực.trọng lượng và khối lượng I . Mục tiêu Kiến thức: Viết được cụng thức tớnh trọng lượng P = 10m, nờu được ý nghĩa và đơn vị đo P, m. Kĩ năng: Vận dụng được cụng thức P = 10m. Đo được lực bằng lực kế. Thỏi độ: Rốn tớnh sỏng tạo cẩn thận. II. Chuẩn bị Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh 1 Lực kế lò xo 1 Sợi dây mảnh, nhẹ để buộc vài cuốn SGK với nhau III. tiến trình 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Đặt vấn đề Yêu cầu HS quan sát 2 hình vẽ ở đầu bài và đưa ra câu hỏi làm thế nào để đo lực mà dây cung tác dụng vào mũi tên. GV để cho HS thảo luận và đưa ra các dụ đoán , từ đó dẫn dắt HS vào bài học. 4. Các hoạt động Hoạt động 1: (10 phút ) Tìm hiểu một lực kế Giáo viên Học sinh Nội dung Yêu cầu HS đọc các thông báo về lực kế, sau đó đưa một lực kế thật cho HS tìm hiểu cấu tạo của lực kế đó Yêu cầu HS trả lời C1 Phát cho mỗi nhóm 2 lực kế khác loại, yêu cầu trả lời C2, tìm ĐCNH và GHĐ của lực kế Đọc thông báo về lực kế Tìm hiểu cấu tạo của lực kế HS trả lời C1 Nhận 2 lực kế khác loại, trả lời C2, tìm ĐCNH và GHĐ của lực kế I. Lực kế 1. Lực kế là gì? Lực kế là dụng cụ dùng đề đo lực. 2. Mô tả 1lực kế lò xo đơn giản C1: Lực kế có 1 chiếc lò xo 1 đầu gắn vào vỏ lực kế, đầu kia có gắn 1 móc và 1 kim chỉ thị, kim chỉ thị chạy trên mặt của 1 bảng chia độ Hoạt động 2: (15 phút) Đo 1 lực bằng lực kế Yêu cầu HS tìm hiểu cách đo lực bằng cách trả lời C3 Hướng dẫn các nhóm thực hành đo lực bằng lực kế đã được phát Yêu cầu HS hoàn thành C4, C5 trả lời C3 Các nhóm thực hành đo lực bằng lực kế đã được phát HS hoàn thành C4, C5 II. Đo 1 lực bằng lực kế 1. Cách đo lực 2. Thực hành đo Hoạt động 3: (10 phút ) Xây dựng công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng Yêu cầu HS hoàn thành C6 điều khiển HS thảo luậnđể đưa ra hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng. C6 : Một quả cân có khối lượng 100g thì có trọng lượng 1N. Một quả cân có khối lượng 200g thì có trọng lượng 2N Một túi đường có khối lượng 1Kg thì có trọng lượng 10N III. Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng P = 10 m. Trong đó: P là trọng lượng của vật đo bằng N m là khối lượng của vật đo bằng Kg 5. Vận dụng - Củng cố Yêu cầu HS hoàn thành C7, C9 Yêu cầu H/s đọc ghi nhớ, có thể em chưa biết 6. Hướng dẫn về nhà : học thuộc ghi nhớ làm bài tập 10.1 → 10.6 HD: 10.2 Đổi khối lượng ra Kg rồi sử dụng công thức P = 10 m Ngày: .../.../20... Tiết 12: KHỐI LƯỢNG RIấNG I. Mục tiêu: Kiến thức: - Phỏt biểu được định nghĩa khối lượng riờng (D) và viết được cụng thức tớnh khối lượng riờng. Nờu được đơn vị đo khối lượng riờng. - Nờu được cỏch xỏc định khối lượng riờng của một chất. Kĩ năng: Tra được bảng khối lượng riờng của cỏc chất. Thỏi độ: Trung thực, cẩn thận. II. Chuẩn bị Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh 1 Lực kế có GHĐ 2.5 N 1 Quả cân 200g có móc treo 1 bình chia độ có GHĐ 250 cm3 , đường kính trong lòng lớn hơn đường kính của quả cân III. tiến trình 1. ổn định lớp 2. kiểm tra bài cũ HS 1: làm bài tập 10.1 và 10.2 HS 2: làm bài tập 10.3 HS 3: làm bài tập 10.4 3. Đặt vấn đề: Dựa vào tình huống ở đầu bài để nêu vấn đề 4. Các hoạt động Hoạt động 1: ( 25 phút ) Xây dựng khái niệm khối lượng riêng và công thức tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng Giáo viên Học sinh Nội dung Yêu cầu HS đọc C1, từ đó đưa ra các phương án để giải quyết vấn đề nêu ra ở C1 Thông báo cho HS khối lượng riêng của1 chất Yêu cầu HS quan sát bảng khối lượng riêng của 1 số chất trong SGK từ đó đưa ra nhận xét Yêu cầu H/s Trả lời C2 C3 tính khối lượng của 1 m3 sát nguyên chất , rồi từ đó tính khối lượng chiếc cột sắt ở ấN Độ HS quan sát bảng khối lượng riêng của 1 số chất trong SGK Trả lời C2 C3 I. Khối lượng riêng. Tính khối lượng của các vật theo khối lượng riêng 1. Khối lượng riêng khối lượng của 1 m3 một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó. Đơn vị khối lượng riêng Kg/m3 2. Bảng khối lượng riêng 3. tính khối lượng của 1 vật theo khối lượng riêng m = D x V m : là khối lượng của vật ( kg ) V : là thể tích của vật (m3 ) D : là khối lưọng riêng (Kg/m3 ) Hoạt động 2: (10’) Vận dụng cụng thức giải một số bài tập cú liờn quan Yờu cầu HS đọc bài 11.2 SBT HD HS túm tắt bài và đổi ra cỏc đơn vị chuẩn. HD HS làm bài. Yờu cầu HS đọc và túm tắt bài 11.4 SBT SDCT nào? Yờu cầu HS lờn bảng, dưới lớp làm vào vở ghi. 11.2 Túm tắt m = 397g = 0,397Kg V = 320 cm3 = 0,00032m3 D = ? 11.4 Túm tắt V = 900cm3 = 0,0009m3 m = 1 Kg D = ? Giải Khối lượng riờng của sữa là: Giải Khối lượng riờng của kem giặt VISO là: 5 Củng cố Khối lượng riờng của chất là gỡ? Nờu CT tớnh khối lượng theo khối lượng riờng. Khi biết tờn chất ta biết được đại lượng nào? 6. HDVN Học thuộc Khỏi niệm khối lượng riờng. Làm bài tập 11.3a 11.5 a SBT làm BT tương tự trong VBT. Đọc trước phần 2 Trọng lượng riờng. C7 : B1: Cân muối ăn 50g B2:Đo thể tích nước Vnước= 0.5l, thả muối vào đo thể tích nước và muối B3:tính khối lượng riêng của nước muối Tóm tắt: m = 397g = .Kg m = D x V → D = m/V V= 320cm3 ..m3 = D = ? Ngày: .../.../20... Tiết 13: TRỌNG LƯỢNG RIấNG – BÀI TẬP I. Mục tiờu Kiến thức: Phỏt biểu được định nghĩa trọng lượng riờng (d) và viết được cụng thức tớnh trọng lượng riờng. Nờu được đơn vị đo trọng lượng riờng Kĩ năng: Vận dụng được cụng thức tớnh trọng lượng riờng để giải một số bài tập đơn giản. Thỏi độ: Trung thực, chớnh xỏc. II. Chuẩn bị GV: Hệ thống cõu hỏi. HS Học bài cũ, tra bảng KLR thành thạo. Tiến trỡnh Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ (15’) HS1: Khối lượng riờng của một chất là gỡ? Đơn vị khối lượng riờng? Tra bảng tỡm khối lượng riờng của gạo là bao nhiờu? Con số đú cho ta biết gỡ? HS2: làm BT 11.3a Hoạt động 1: ( 10 phút ) tìm hiểu khái niệm trọng lượng riệng Thông báo cho H/s về TLR và đơn vị TLR Yêu cầu H/s hoàn thành C4, đưa ra công thức từ đó yêu cầu H/s rút ra mối liên hệ giữa d và D Yờu cầu HS lập bảng trọng lượng riờng vào vở ghi. Hoàn thành C4 d = P/V trong đó:d là trọng lượng riêng (N/ m3) P là trọng lượng (N) V là thể tích ( m3) II.Trọng lượng riêng 1. khái niệm Trọng lượng 1 m3 1 chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó đơn vị TLR: N/ m3 Công thức Trong đú: P là trọng lượng (N) d là trọng lượng riêng (N/ m3) V là thể tích ( m3) 2. Bảng trọng lượng riờng STT Tờn chất Trọng lượng riờng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Hoạt động 2 : ( 15phút ) Bài tập Yờu cầu HS làm C6 Yờu cầu HS đọc và túm tắt bài. Đầu bài cho biết gỡ? Bắt tớnh gỡ? Sử dụng CT nào để tớnh khối lượng dầm sắt? Sử dụng cụng thức nào để tớnh trọng lượng dầm sắt? Đại lượng nào đó biết? Đại lượng nào chưa biết? Trọng lượng riệng của sắt được tớnh theo CT nào? Ngoài ra ta cú thể tớnh trọng lượng theo cụng thức nào? ( Cụng thức liờn hệ giữa trọng lượng và khối lượng P = 10 m ) C6: Túm tắt D = 7800 Kg/m3 V = 40 dm3 = 0,04 m3 m = ? P = ? Giải Khối lượng chiếc dầm sắt là: m = D.V = 7800 x 0,04 = 312 ( Kg ) Trọng lượng riờng của chiếc dầm sắt là: d = 10D = 10 x 7800 = 78000 ( N/m3 ) Trọng lượng chiếc dầm sắt là: Đỏp số: 312 Kg 3120N Vận dụng - Củng cố Khối lượng riờng là gỡ? Trọng lượng riờng là gỡ? Yêu cầu H/s đọc ghi nhớ, có thể em chưa biết 6.Hướng dẫn về nhà: Học thuộc ghi nhớ làm bài tập 11.1 → 11.5, làm C7 Chuẩn bị cho giờ sau: Mỗi nhóm 1 bình nước , 15 hòn sỏi, 2 khăn lau khô và bảng báo cáo thực hành Ngày: .../.../20... Tiết 14: thực hành: xác định khối lượng riêng của sỏi I. Mục tiêu Kiến thức: - Biết cách xác định khối lượng riêng của 1 vật rắn - Biết cách tiến hành một bài thực hành vật lí Kĩ năng: - Làm được thực hành đo khối lượng riêng của viên sỏi bằng cân và bình chia độ. Thỏi độ: - Có thái độ nghiêm túc, trung thực trong khi thực hành. II. Chuẩn bị Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh 1 cốc nước Khăn lau 1 đôi đũa 15 hòn sỏi cùng loại 1 cái cân có ĐCNN 10g hoặc 20g 1 bình chia độ có GHĐ 100 cm3 và ĐCNN 1 cm3 Cả lớp 1 bảng ghi kết quả III. Tiến trình 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Khối lượng riêng của 1 chất là gì? 3. Các hoạt động: Hoạt động 1: Công tác chuẩn bị Yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị đồ dùng thực hành: Của nhóm: cân, bình đựng nước, khăn lau khô, sỏi. Của cá nhân: bảng báo cáo kết quả thực hành thí nghiệm GV phát bình chia độ cho các nhóm. Hoạt động 2: Thực hành Giáo viên Học sinh Yêu cầu HS đọc các bước tiến hành TN theo hướng dẫn SGK, sau đó thảo luận trong nhóm để xây dựng các bước tiến hành TN sao cho khoa học Xây dựng các bước thực hành đo B1: chia 15 hòn sỏi ra làm 3 phần, rồi dùng cân để xác định khối lượng của 3 phần sỏi B2: Tiến hành đo thể tích của từng phần sỏi. Dùng bình chia độ đo thể tích V của sỏi tính bằng đơn vị cm3 và m3. B3: Tính khối lượng riêng theo công thức D = m/ V - B4: Hoàn thành kết quả vào bảng báo cáo. Hoạt động 3: Thảo luận kết quả thực hành Yêu cầu các nhóm HS báo cáo kết quả sau đó điền vào bảng kết quả được kẻ sẵn Dựa vào bảng ghi kết quả GV điều khiển HS thảo luận nhận xét các nhóm làm đúng, sai, phân tích tại sao lại có kết quả sai, sau đó đánh giá điểm theo thang điểm quy định. Cân Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 D1 g/ cm3 Kg/ cm3 D2 g/ cm3 Kg/ cm3 D3 g/ cm3 Kg/ cm3 DTB g/ cm3 Kg/ cm3 Đọc trước bài mỏy cơ đơn giản Ngày: .../.../20... Tiết 15: máy cơ đơn giản I. Mục tiêu Kiến thức: Nờu được cỏc mỏy cơ đơn giản cú trong vật dụng và thiết bị thụng thường. Nờu được tỏc dụng của mỏy cơ đơn giản là giảm lực kộo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. Thỏi độ: có thái độ nghiêm túc trong học tập. II. . Chuẩn bị Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh 2 lực kế có GHĐ 2.5N 1 quả nặng 2N Chuẩn bị cho cả lớp: Tranh vẽ to hình 13.1; 13.2; 13.5 và 13.6 SGK III. Tiến trình 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Khối lượng riêng của 1 chất là gì? Bài tập 11.4 3. Đặt vắn đề: Giới thiệu tình huống học tập như SGK, sau đó tổ chức cho HS tìm các phương án giải quyết tình huống vừa nêu. 4. Các hoạt động: Hoạt động 1: (25 phút) Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng Giáo viên Học sinh Nội dung Cho HS quan sát h13.2, sau đó yêu cầu dự đoán : nếu chỉ dùng dây, liệu có thể kéo vật lên theo phương thẳng đứng với 1 lực nhỏ hơn trọng lượng của vật được không? Tổ chức cho HS kiểm tra dự đoán trên. Giới thiệu dụng cụ TN, yêu cầu HS quan sát h13.3; 13.4; sau đó tiến hành TN, ghi kết quả TN theo hướng dẫn(trước khi làm TN cần nhắc nhở HS cách sử dụng dụng cụ TN) Điều khiển các nhóm thảo luận kết quả TN, đưa ra nhận xét. GV thống nhất kết quả, yêu cầu HS làm việc cá nhân rút ra kết luận, thực hiện C2. Cho HS thảo luận C3. Từ nhận xét của HS, GV đưa ra cách khắc phục khó khăn trên bằng một loại phương tiện đó là các máy cơ đơn giản. Dự đoán: - Không được - Lực bằng trọng lượng của vật. - Lực lớn hơn trọng lượng của vật. HS quan sát h13.3; 13.4; sau đó tiến hành TN, ghi kết quả TN theo hướng dẫn C1: - Lực kéo vật lên so với trọng lượng của vật là bằng nhau. - Lực kéo vật lên lớn hơn so với trọng lượng của vật. C3: - Rất dễ ngã. - Dây dễ bị đứt. - Tốn n
File đính kèm:
- giao_an_vat_ly_lop_6_tiet_1_den_9.doc