Giáo án Vật lý Lớp 6 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Văn Sấm

 1/ Mục tiêu:

 a/ Kiến thức: - Biết được thế nào là sự biến đổi chuyển động và vật bị biến dạng để tìm được ví dụ minh hoạ

 - Nêu được một số ví dụ về lực tác dụng lên 1 vật làm biến đổi c/đ của vật đó, hoặc làm vật đó biến dạng, hoắc cả hai kết quả trên

 - So sánh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác dụng lên vật làm nó biến dạng nhiều hay ít

 b/ Kỹ năng: - Biết lắp ráp thí nghiệm

 - Biết phân tích thí nghiệm, hiện tượng

 c/ Thái độ: - Nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lí, xử lý các thông tin thu thập được

2/ Phương tiện :

 -HS : chuẩn bị bài trước khi tới lớp

 -GV : + Xe con ,máng nghiêng,giá đở đa năng ,bi thép ,lò xo dài,lò xo lá tròn

 + PPDH: nêu vấn đề, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm

 + Sgk, sgv.

3/ Tiến trình lên lớp:

a/ Ổn định : (1’) -Kiểm tra sỉ số, vệ sinh và trật tự lớp học

b/ Kiểm tra bài cũ: (8’)

-HS1: Lực là gì ? Bài tập 6.2 ?

 Đáp án: -Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia

 -BT 6.2: a/ lực nâng; b/ lực kéo; c/ lực uốn; d/ lực đẩy

-HS2: Thế nào là hai lực cân bằng ? Bài tập 6.3 ?

 Đáp án: -Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều và cùng tác dụng vào một vật

 - BT 6.3: a/ lực cân bằng – em bé; b/ lực cân bằng – em bé – con trâu; c/ lực cân bằng – sợi dây

c/Bài mới :

+ĐVĐ: (1’) -Như sách giáo khoa

 -HĐ 1: (11’) – Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng

 

doc66 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 444 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý Lớp 6 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Văn Sấm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(Trình bày như câu C3)
-HS2:	Viết công thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng ? 
(Công thức liên hệ giửa trọng lượng và khối lượng:P= 10 m
Trong đó:
 +P là trọng lượng 
+m là khối lượng )
b/Bài mới :
+ĐVĐ : 1’
Phương án như sgk
+HĐ 1 (12’): Tìm hiểu KLR,xây dựng công thức tính khối lượng theo KLR
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
-? Trả lời C1 ?
-Gợi ý cho HS ghi lại các số liệu đã cho
7800 kg của 1 m3 sắt gọi là KLR của sắt
-Vậy KLR là gì? Đơn vị?
-Cho HS đọc sgk
-Có nhận xét gì sau khi đọc bảng KLR?
-Chính vì các chất khác nhau có KLR khác nhau nên ta có thể trả lời câu hỏi ở đầu bài
-Cho HS hoàn thành C2
-Cho HS hoàn thành C3
-C1: B
V= 1 dm3 à m = 7.8 kg
V= 1 m3 à m = 7800 kg
V= 0.9 m3 à m = 7020 kg
-Trả lời và ghi vỡ
-Đọc sgk
-Cùng TT nhưng các chất khác nhau có khối lượng khác nhau
-C2:1m3 đá có m=2600 kg
0.5 m3 đá có m=2600 x 0.5=1300(kg)
-C3: m= V. D
I.KLR.Tính KLR của các vật theo KLR
1.KLR:
 - Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
Đơn vị: Kg/ m3
2.Bảng KLR của một số chất:
-(sgk)
3.Tính KL của một vật theo KLR 
 m = V . D
+HĐ2 (10’) Tìm hiểu trọng lượng riêng
-Yêu cầu hs tìm hiểu TLR là gì?
-Gợi ý hs tìm đơn vị TLR theo định nghĩa
-Cho hs trả lời C4
-Ta có :d=P/V ; P=10.m
ðd=10.m/V=10 D
-Nghiên cứu sgk và trả lời
-Trả lời: N/m3
-C4: 1/TLR (N/m3)
 2/Trọng lượng (N)
 3/Thể tích (m3)
II.TLR
-TLR của một chất được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích chất đó
- Đơn vị: N/m3
- 
*HĐ3 (5’) Xác định TLR của một chất
-Gợi ý hs trả lời C5
d=P/V
-Xác định: P bằng lực kế
 V bằng bình chia độ
III. Xác định TLR của một chất
*HĐ4 (6’) Vận dụng
-Cho hs hoàn thành C6
-C6: V=40dm3=0.04m3
 D=7800kg/m3
 m=7800.0.04=312(kg)
ð P=312.10=3120 (N)
IV.Vận dụng
c/Củng cố – tổng kết : 3’
 -Lần lượt cho học sinh nhắc lại các nội dung vừa trình bài :
?1 Định nghĩa khối lượng riêng ? ?2 Muốn tính khối lượng của một vật ta làm thế nào ? ?3 Khái niệm trọng lượng riêng ? ?4 Cách xác định trọng lượng riêng?
d/Hướng dẫn học sinh về nhà : 1’
 	-Học sinh học bài theo sách giáo khoa ,làm các bài tập ở sách bài tập vật lí 6 
-Chuẩn bị bài cho tiết sau ,về nhà thực hành xác định trọng lương riêng và khối lượng riêng của những vật, chất trong gia đình 
eRút kinh nghiệm – Bổ sung:
. 
TUẦN: 13	 NGÀY SOẠN: 20/10/2016 
TIẾT: 13	 	 	 NGÀY DẠY:
 §12. Thöïc Haønh: Xaùc Ñònh Khoái löôïng Rieâng Cuûa Soûi
1/ Mục tiêu:
 -Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một chất
 -Rèn luyện kỹ năng tính khối lượng riêng ,trọng lượng riêng ,kỹ năng thực nghiệm kiểm chứng 
	-Học sinh cẩn thận ,linh hoạt khi làm thí nghiệm ,quan sát và đo chính xác các thông số trong quá trình thực nghiệm 
2/ Phương tiện:
-HS: chuẩn bị bài trước khi tới lớp bao gồm các nội dung sau. Mổi nhóm hs chuẩn bị một vài hòn sỏi nhỏ,bình tràng ,bình chia độ,bình chia độ,lực kế ,nước ,khăn lau . Mỗi cá nhân chuẩn bị một mẫu báo cáo thực hành như sgk
-GV: + Bình chia độ, bình tràng, chậu đựng nước, sỏi, một cái cân 
 + PPDH: thực hành thí nghiệm
 + Sgk, sgv,..
3.Tiến trình lên lớp:
a/Kiểm tra bài cũ: 5’
HS: - Định nghĩa khối lượng riêng ? Nêu công thức tính khối lượng riêng ?
 -	Viết công thức liên hệ giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng ?
b/ Bài mới :
ĐVĐ: 3’
	-Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho tiết thực hành
	HĐ1(29’) Thực hành
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
- Giáo viên chia nhóm ,phân công công việc cho từng nhóm làm việc độc lập 
-Chia hs làm 4 nhóm
-Hướng dẩn học sinh các bước tiến hành công việc
+Đo khối lượng các hòn sỏi (3 hòn sỏi khác nhau )
+Đo thể tích bằng bình chi độ hoặc bình tràng 
+Tiến hành tính toán theo công thức 
Các nhóm tiến hành thí nghiệm từ hai đến ba lần ,số lần thí nghiệm càng nhiều càng tốt 
-Trong quá trình học sinh làm thí nghiệm giáo viên quan sát các nhóm làm thí nghiệm và ghi lại các sai sót học sinh mắc phải thường xuyên và các kết quả tốt được phát hiện ,nhắc nhở những thành viên chư tích cực trong lúc làm thí nghiệm ,hướng dẩn các nhóm nếu có khó khăn .
1/ Chuẩn bị :
 HS sắp xếp dụng cụ thí nghiệm và chi nhóm theo sự hướng dẩn của giáo viên 
2/ Tiến hành thí nghiệm :
-Đo khối lượng của 3 hòn sỏi 
Kết quả Hòn sỏi 1 nặng ..kg
	 Hòn sỏi 2 nặng ..kg
	 Hòn sỏi 3 nặng ..kg
-Đo thể tích của 3 hòn sỏi 
Kết quả 
	 Hòn sỏi 1 .cm3
	 Hòn sỏi 2 .. ...cm3
	 Hòn sỏi 3 ..cm3
-Tiến hành tính khối lượng riêng theo các kết quả đo thể tích và khối lượng ở trên 
Hòn sỏi 1 có D=........kg/cm3
Hòn sỏi 2 có D=....kg/cm3
Hòn sỏi 3 có D=........kg/cm3
Kết quả chung 
-Các nhóm báo cáo kết quả 
Nhóm 1 Kết quả chung .
Nhóm 2 Kết quả chung .
Nhóm 3 Kết quả chung .
Kết luận :
-Như mẫu báo cáo thực hành SGK
c/Củng cố – tổng kết: 5’
 -Lần lượt cho học sinh nhắc lại phương pháp xác định khối lượng riêng của một vật bất kì không phải là sỏi 
-Nêu những sai sót thường gặp trong khi thực nghiệm 
-Giáo viên tổng kết ,nhận xét giờ thực hành .
d/Hướng dẫn học sinh về nhà: 2’
- Học sinh về nhà dùng các dụng cụ có sẳn trong nhà để xác định khối lượng riêng của những vật dụng trong nhà như dao ,kéo ,nồi  
e/ Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
MẨU BÁO CÁO
1/Họ và tên học sinh:.........................lớp:
2/Tên bài thực hành: XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI
3/ Mục tiêu của bài : Nắm được cách xác định khối lượng riêng của các vật rắn không thấm nước 
4/ Tóm tắt lí thuyết :
Khối lượng riêng của một chất là gì?
Đơn vị khối lượng riêng là gì :	
5/ Tóm tắt cách làm :
Để đo khối lượng riêng của sỏi em phải thực hiện những công việc sau :
Đo khối lượng của sỏi (bằng dụng cụ gì ?)	
Đo thể tích của sỏi ( bằng dụng cụ gì ?)	
Tình khối lượng riêng theo công thức :	
6/ Bảng kết quả đo khối lượng riêng của sỏi :
Lần đo
Khối lượng của sỏi
Thể tích của sỏi
Khối lượng riêng của sỏi
( kg/m3)
Theo g
Theo kg
Theo cm3
Theo m3
1
2
3
Gía trị trung bình của khối lượng riêng là :
TUẦN: 14	 NGÀY SOẠN: 05/11/2016
 TIẾT: 14	 NGÀY DẠY: 
 Bài 13. Máy Cơ Đơn Giản
 1/ Mục tiêu:	
- Nêu được các máy cơ đọn giản có trong các vật dụng và thiết bị thông thường
- Nêu được tác dụng của máy cơ đơn giản là giảm lực kéo hoặc lực đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế. 
	- Sử dụng được máy cơ đơn giản phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ được lợi ích của nó.	
-Cẩn thận, linh hoạt khi làm thí nghiệm, xây dựng các tính chất vật lí 
 2/ Phương tiện:
-HS: Học sinh chuẩn bị bài trước khi tới lớp 
-GV: + Các mô hình đòn bẩy, ròng rọc, Mặt phẳng nghiêng, lực kế, quả nặng 
+ PPDH: nêu vấn đề, thực hành, thảo luận nhóm . . .
+ Sgk, sgv,...
 3/ Tiến trình lên lớp:
a/Kiểm tra bài cũ: 
b/ Bài mới :
+ĐVĐ:1’
-Sữ dụng phương án như sgk
+HĐ1 (20’)-Kéo một vật lên theo phương thẳng đứng:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
-Nêu phần đvđ như sgk
-Muốn tiến hàng thí nghiệm đễ ktra dự đoán là đúng hay sai thì cần những dụng cụ gì? Cách tiến hành ntn?
-Y/c hs làm thí nghiệm theo nhóm
-Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả àtrả lời C1
-Y/c hs trả lời C2
-Y/c hoàn thành kết luận
-? Trả lời C3?
-Lắng nghe và dự đoán
-Nêu mục a, mục b (sgk)
-Thực hiện theo nhóm, ghi kết quả vào báo cáo
-C1: tuỳ kết quả của hs
-C2: ít nhất bằng
-Kết luận: .......ít nhất bằng....
-C3: tùy học sinh
I/Kéo một vật lên theo phương thẳng đứng:
1/Đặt vấn đề:
2/Thí nghiệm:
3/ Rút ra kết luận;
-Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực ít nhất bằng trọng lượng của vật
+HĐ2 (8’)-Tìm hiểu về các loại máy cơ đơn giản: 
-Y/c hs đọc mục II và trả lời:
-?1: kễ tên các máy cơ đơn giản thường dùng trong thực tế
-?2: Nêu VD về việc sử dụng MCĐG trong thực tế
-Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc
-Nêu VD
II/ Các loại MCĐG:
-Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc
+HĐ3 (10’)-Vận dụng:
-? Trả lời C4, C5, C6
-C4:a/ Dễ dàng
 b/ máy cơ đơn giản
-C5: Không.Vì lực kéo của 4 người là 4.400=1600 N nhỏ hơn trọng lượng của khối bê tông 2000N
-C6: tuỳ hs
III/ Vận dụng
c. Củng cố-Tổng kết (4’)
-Có nhận xét gì khi kéo một vật lên theo phương thẳng đứng ? (-Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực ít nhất bằng trọng lượng của vật)
-Kể tên các máy cơ đơn giản thường dùng trong thực tế (-Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc)
d. Hướng dẫn học sinh về nhà: 1’
	-Nhắc nhở hs học bài theo sgk
	-Trả lời C1 đến C6
	-Bài tập 13.1à13.3
	-Chuẩn bị bài 14
e/ Rút kinh nghiệm :
 TUẦN: 15	 NGÀY SOẠN: 10/11/2016	
 TIẾT: 15	 	 NGÀY DẠY: 
Bài 14. Mặt Phẳng Nghiêng
 1/ Mục Tiêu:
 -Hs nêu được thí dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ ích lợi của chúng. 
 - Hs biết sử dụng MPN hợp lý trong từng trường hợp
 -Hs biết sử dụng lực kế, biết làm thí nghiệm kiểm tra
 -Hs cẩn thận, trung thực
 2/ Phương Tiện:
-HS: có xem trước bài học ở nhà, Bảng 14.1
-GV: + 4 lực kế; 4 vật nặng 2N; 4 MPN
 + PPDH: nêu vấn đề; thảo luận nhóm; thực hành thí nghiệm . . .
 + Sgk, sgv,..
 3/ Tiến Trình Lên Lớp:
 a/ Kiểm tra bài cũ: 5’
	-Kể tên các máy cơ đơn giản thường dùng ? Cho VD về việc sử dụng MCĐG trong cuộc sống ?
	-Bài tập 13.4 (sbt)
 b/ Bài mới:
	+ ĐVĐ: 5’
	-Phương án như sách giáo khoa
	-Giới thiệu hình 14.1; Y/c Hs đọc thông tin º1 SGK và trả lời câu hỏi phần ĐVĐ
	+ HĐ1 : (15’) Thí nghiệm kiểm tra 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
-Giới thiệu dụng cụ và cách lắp dụng cụ thí nghiệm theo hình 14.2
-? Nêu cách làm giảm độ nghiêng của MPN ?
-Hướng dẫn HS cách đo theo các bước như SGK
-Phát dụng cụ; theo dõi HS tiến hành thí nghiệm
-Y/c các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm;GV ghi tóm tắt vào bảng phụ
-Sử dụng tấm ván dài hơn hoặc thay đổi độ cao
-Chú ý
-Nhận dụng cụ và tiến hành thí nghiệm theo nhóm;ghi kết quả vào bảng 14.1
-Cử đại diện báo cáo kết quả thí nghiệm
1/ Đặt vấn đề
2/ Thí nghiệm
	+ HĐ2: (7’) Rút ra kết luận
-Y/c HS quan sát kỹ bảng kết quả thí nghiệm của toàn lớp từ đó trả lời 2 câu hỏi phần đvđ
-Cho HS ghi vỡ 2 cau trả lời trên
-Trả lời
3/ Kết luận:
-Dùng MPN có thể kéo vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật
-MPN càng nghiêng ít thì lực kéo vật lên càng nhỏ
	+ HĐ3: (8’) Vận dụng:
-Trả lời C3 ; C4 ; C5
-C3: tuỳ HS trả lời
-C4: Dốc càng thoai thoải tức là độ nghiêng càng ít thì lực nâng người lên khi đi càng nhỏ (tức là càng đở mệt hơn)
-C5: chọn câu c: F<500N, vì khi dùng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng của tấm ván càng ít
4/ Vận dụng:
c/ Củng cố-Tổng kết: 4’
	-Trả lời 2 câu hỏi ĐVĐ
	-Đọc phần CTECB
	-Bài tập 14.1; 14.2
d/ Hướng dẫn về nhà: 1’
	-Học bài theo SGK
	-Trả lời C3àC5
	-Chuẩn bị § 15 và kẽ bảng 15.1 vào vỡ
e/ Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
 TUẦN: 16 NGÀY SOẠN :10/11/2016	
 TIẾT: 16	 	 NGÀY DẠY : 
§14. Ñoøn Baåy
 1-Mục tiêu :
-Học sinh cấu tạo của một đòn bẩy ?Biết các dùng đòn bẩy như thế nào thì lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật ?
 -Học sinh có kỹ năng thực nghiệm kiểm chứng các tính chất vật lý thông qua thí nghiệm .
-Học sinh cẩn thận ,linh hoạt khi làm thí nghiệm ,xây dựng các tính chất vật lí 
2-Phương tiện:
-Học sinh chuẩn bị bài trước khi tới lớp ,mổi nhóm chuẩn bị đòn bẩy theo quy cách cho trước . 
-GV: + Mô hình đòn bẩy,lực kế ,quả nặng ,tranh phóng to 
 + PPDH: nêu vấn đề, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm . . .
 + Sgk, sgv,.. 
3-Tiến trình lên lớp :
a/Kiểm tra bài cũ : 5’
-HS :	+ Mô tả cấu tạo của một mặt phẳng nghiêng ? 
	+ Dùng mặt phẳng nghiêng có lợi gì ? 
 + Tìm những ví dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong thực tế ?
b/ Bài mới :
Đặt vấn đề: 1’
-Cho HS quan sát hình 15.1, đọc phần mở bài.
-Trong cuộc sống hàng ngày có rất nhiều dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc của đòn bẩy. Vậy đòn bẩy có cấu tạo như thế nào ? 
	Hoạt động 1: (7’)Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
-Treo tranh vẽ và giới thiệu các hình 15.2 và 15.3
-Y/c HS đọc phần I và cho biết: “các vật đglà ĐB đều phải có 3 y/ tố, đó là ~ y/tố nào?
-Có thể dùng ĐB mà thiếu 1 trong 3 y/tố đó được không ?
-Chốt lại vấn đề và cho HS ghi vỡ
-Cho HS trả lời C1 ?
-Quan sát tranh vẽ và nghe GV giới thiệu
-Đọc SGK và trả lời các câu hỏi của GV:
+Điểm tựa O
+Điểm tác dụng của lực F1 là O1
+Điểm tác dụng của lực F2 là O2
-Không thể được
-C1: 1_ O1 ; 2_ O ; 3_ O2
 4_ O1 ; 5_ O ; 6_ O2
I/Cấu tạo của đòn bẩy:
- 3 yếu tố của đòn bẩy:
+Điểm tựa O
+Điểm tác dụng của lực F1 là O1
+Điểm tác dụng của lực F2 là O2
	Hoạt động 2: (20’)_Tìm hiểu xem đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ?
-Hướng dẫn HS rút ra nhận xét: ở cả 3 ĐB hình 15.1; 15.2; 15.3 khoảng cách O2O lớn hơn O1O. Dự đoán xem độ lớn của lực của người tác dụng lên O2 để nâng vật lên so với trọng lượng của vật như thế nào ?
-ĐVĐ: khi thay đổi k/c OO1 và OO2 thì độ lớn của lực bẩy F2 thay đổi so với trọng lượng F1 như thế nào ?
-Y/c HS đọc SGK phần b của mục 2 sau đó h/dẫn HS thực hiện thí nghiệm
-H/dẫn HS rút ra kết luận
-Gọi 1;2 HS đọc phần ghi nhớ SGK
-Tham gia dự đoán
-Tham gia dự đoán
-Đọc SGK; nghe hướng dẫn; nhận dụng cụ và tiến hành thí nghiệm 
-C3: 1 _ nhỏ hơn
 2 _ lớn hơn
II/ Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ?
1/ Đặt vấn đề:
2/Thí nghiệm:
3/Kết luận:
-Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật.
Hoạt động 3: (5’)_Vận dụng
-Y/c HS trả lời C4; C5; C6 lưu ý rèn luyện cách diễn đạt
-C4: tuỳ HS
-C5: +Điểm tựa: . . .
 + Điểm tác dụng của lực F1:. . .
 + Điểm tác dụng của lực F2: . . .
-C6: tuỳ HS trả lời
4/ Vận dụng
c/Củng cố – tổng kết: 6’
 -Lần lượt cho học sinh nhắc lại các nội dung vừa trình bài :
?1 Mô tả cấu tạo của đòn bẩy?
?2 Dùng đòn bẩy có lợi gì ?
?3 Tìm những ví dụ sử dụng đòn bẩy trong thực tế ?
d/Hướng dẫn về nhà : 1’
 	-Học sinh học bài theo sách giáo khoa ,làm các bài tập ở sách bài tập vật lí 6 tr-19-20
-Chuẩn bị bài cho tiết sau. 
e/ Rút kinh nghiệm – Bổ sung
	TUẦN: 17	 
 TIẾT: 17	 NGÀY SOẠN: 10/11/2016 NGÀY DẠY: 
 OÂn Taäp 
 1/ Mục tiêu:
	-Củng cố các kiến thức trọng tâm đã học cho học sinh
	-HS vận dụng được các kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra học kỳ I
	-Rèn luyện tính tự giác học tập cho HS
	-Học sinh tự ôn tập các kiến thức đã học
	-GV: một số câu hỏi và bài tập ôn tập
	-PPDH: vấn đáp, thảo luận, . . .
 2/ Tiến trình lên lớp:
	 a/ Kiểm tra bài cũ:
	 b/ Bài mới:
	Hoạt động 1: (20’)_ Trả lời câu hỏi:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
-Nêu câu hỏi ôn tập
-Thảo luận nhóm, cử đại diên nhóm trình bày
-Như đề cương ôn tập học kỳ I
	Hoạt động 2: (20’) – Vận dụng
-Treo bảng phụ ghi sẵn các bài tập ôn tập
-Thảo luận nhóm, cử đại diên nhóm trình bày
-Như đề cương ôn tập học kỳ I
c/ Củng cố - Tổng kết: 2’
	-Cho HS trả lời lại một vài câu hỏi khó
	d/ Hướng dẫn về nhà:
	-Nhắc nhở HS soạn đầy đủ các nội dung đã ôn tập, học thuộc đễ chuẩn bị tốt cho kỳ thi Học kỳ I vào tuần 18
 e/ Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
TUẦN: 18	 TIẾT: 18	 	 NGÀY SOẠN:	 NGÀY DẠY:
Kieåm Tra Hoïc Kyø I
TUẦN: 19	 TIẾT: 19	 	 NGÀY SOẠN:	 NGÀY DẠY:
Traû Baøi Kieåm Tra Hoïc Kyø I
TUẦN: 20 NGÀY SOẠN: 20/12/2016
TIẾT: 20	 	 NGÀY DẠY:
§16. Roøng Roïc
1-Mục tiêu :
-Học sinh cấu tạo của một ròng rọc ?Biết các dùng ròng rọc như thế nào thì lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật ?
-Học sinh có kỹ năng thực nghiệm kiểm chứng các tính chất vật lý thông qua thí nghiệm .
-Học sinh cẩn thận ,linh hoạt khi làm thí nghiệm ,xây dựng các tính chất vật lí 
2-Phương tiện:
-Học sinh chuẩn bị bài trước khi tới lớp ,mổi nhóm chuẩn bị ròng rọc theo quy cách cho trước
-GV:Mô hình ròng rọc,lực kế ,quả nặng 
-PPDH: nêu vấn đề, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm 
- Sgk, sgv,..
3/Tiến trình lên lớp :
a/Kiểm tra bài cũ : 6’
-HS1 :	Mô tả cấu tạo của một đòn bẩy ? 
-HS2 :	Dùng đòn bẩy có lợi gì ? 
b/ Bài mới :
Đặt vấn đề: 1’
-Treo hình 16.1 lên bảng: liệu dùng ròng rọc có thể đưa ống bê tông lên dễ dàng hơn hay không ? 
Hoạt động 1: (8’)_Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
-Cho HS quan sát H 16.1a (RRCĐ) và H 16.1b (RRĐ)
-Lắp RRCĐ và RRĐ
-Y/c HS trả lời C1
-Quan sát
-C1: HS mô tả các RR trong hình
I/ Tìm hiểu về ròng rọc
Hoạt động 2: (17’)_RR giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ?
-Để kiểm tra xem RR giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào, ta xét 2 y/tố của lực kéo vật ở ròng rọc:
+Hướng của lực
+Độ lớn của lực
-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm tìm phương án kiểm tra dự đoán
-H/dẫn HS cách lắp thí nghiệm và các bước tiến hành thí nghiệm và cho HS tiến hành thí nghiệm
-Thảo luận nhóm, tìm phương án thí nghiệm
-Nhận dụng cụ và tiến hành thí nghiệm theo nhóm, cử đại diện báo cáo kết quả thí nghiệm
-C2:Bảng 16.1
-C3: -a/ . . . ngược chiều; độ lớn như nhau
-b/ . . . cùng chiều; độ lớn của lực kéo khi dùng RRĐ nhỏ hơn độ lớn của lực khi kéo trực tiếp
-C4: 1_Cố định; 2_Động
II/ RR giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ?
1/Thí nghiệm:
2/Nhận xét:
3/Rút ra kết luận:
-Phần ghi nhớ SGK
Hoạt động 3: (7’)_Vận dụng:
-Y/c HS trả lời C5; C6; C7
-C5: Tuỳ HS
-C6: lợi về lực hoặc làm đổi hướng của lực
-C7: sử dụng hệ thống RRCĐ và RRĐ có lợi hơn vì vừa lợi về lực vừa lợi về hướng của lực kéo
III/Vận dụng:
c/Củng cố – tổng kết: 5’
	-Gọi HS trả lời các câu hỏi sau:
?1 Mô tả cấu tạo của ròng rọc?
?2 Dùng ròng rọc cố định có lợi gì ? 
 Dùng ròng rọc động có lợi gì ?
?3 Tìm những ví dụ sử dụng ròng rọc trong thực tế ?
d/Hướng dẫn về nhà: 2’
 	-Nhắc nhở HS học bài theo SGK, làm các bài tập ở SBT
	-Xem trước và chuẩn bị bài tổng kết chương 
e/ Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
TUẦN: 21	 NGÀY SOẠN: 20/12/2016
 TIẾT: 21	 	 	 NGÀY DẠY: 
§17. Toång Keát Chöông I: Cô Hoïc
1-Mục tiêu :
-Học sinh nắm vững kiến thức cơ bản tòan chương 
 	-Học sinh có kỹ năng hệ thống kiến thức ,biết phân tích ,tổng hợp các vấn đề cơ bản trong chương và các kiến thức thực tế có kiên quan đến bài học .
-Học sinh cẩn thận ,linh hoạt khi làm thí nghiệm ,xây dựng các tính chất vật lí 
2-Phương tiện:
-Học sinh chuẩn bị các nội dung tòan chương để trả lời các câu hỏi. 
-GV: + Bảng phụ
 +PPDH: vấn đáp; thảo luận; chơi trò chơi
 +Sgk, sgv,...
3-Tiến trình lên lớp:
a/ Ổn định tổ chức : 1’
-Kiểm tra sỉ số lớp ,vệ sinh lớp,đồng phục học sinh,ổn định trật tự lớp 
HS1 : Mô tả cấu tạo của Ròng rọc ?
HS2 : Ròng rọc cố định làm đổi .của lực,ròng rọc động làm cường độ lực kéo trọng lượng của vật ? 
HS3 : Tìm những ví dụ sử dụng Ròng rọc trong thực tế ?
b/ Bài mới :
Hoạt động 1:(15’) _ Ôn tập:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
-Y/c HS trả lời miệng các câu hỏi phần ôn tập : 1 à 8
-Treo bảng phụ câu 9 cho HS hoàn thành
-Gọi HS ghi bảng câu 10
-Gọi HS ghi bảng câu 11
-Trả lời các câu hỏi phần ôn tập
-Điền vào bảng phụ
-Ghi bảng
-Ghi bảng
I/Ôn tập:
1/a/thước; b/bình chia độ; c/lực kế; cân
2/lực
3/Làm vật biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật
4/Hai 

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_6_nam_hoc_2016_2017_nguyen_van_sam.doc
Giáo án liên quan