Giáo án Vật lý Lớp 6 - Năm học 2016-2017

I. MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức:

 - Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D), viết được công thức tính các đại lượng này. Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng .

- Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một chất.

- Hiểu khối lượng riêng, là gì?

- Xây dựng công thức tính m = D.V;

- Sử dụng được bảng số liệu để tra cứu khối lượng riêng, của các chất.

- Sử dụng phương pháp cân khối lượng, phương pháp đo thể tích để tính khối lượng riêng của vật.

 2.Kỹ năng:

 - Tra được bảng khối lượng riêng của các chất.

- Vận dụng được công thức D = để giải các bài tập đơn giản.

- Rèn kỹ năng đo khối lượng riêng

 3. Thái độ: Cần phải có thái độ nghiêm túc, cẩn thận.

4. Hình thành năng lực.

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực thí nghiệm.

II. HỆ THỐNG CÂU HỎI –BÀI TẬP

Bài 11.1, Bài 11.2(sbt)

 

docx107 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 593 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý Lớp 6 - Năm học 2016-2017, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ước ở giếng lên được dễ dàng?
+ Ở nhà tầng, làm thế nào để đưa xe đạp lên tầng trên được nhẹ nhàng?
GV: Giới thiệu tên các dụng cụ ứng với ba trường hợp: ròng rọc, đòn bẩy (cầu vượt), và mặt phẳng nghiêng.
GV: GV: Yêu cầu HS nêu một số ví dụ về sử dụng các máy cơ đơn giản.
II. CÁC MÁY CƠ ĐƠN GIẢN:
HS: Mô tả sơ bộ dụng cụ được sử dụng mà chưa nêu được tên.
+ Các máy cơ đơn giản thường dùng là: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
HS: Nêu một số ví dụ minh hoạvề máy cơ đơn giản:
Hoạt động 4: Vận dụng(5’) 
GV: Yêu cầu HS lần lượt trả lời câu C4, C5. Mỗi câu một HS trả lời còn các HS khác nhận xét.
GV: Nhận xet câu trả lời của HS.
GV: Yêu cầu HS cho một số ví dụ minh hoạ về việc sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C4,C5.
C4: a) dễ dàng b) máy cơ đơn giản
C5: Không: Vì tổng các lực kéo của 4 người là 400N.4 = 1600N nhỏ hơn trọng lượng của ống bê tông (2000N).
HS: Nêu các ví dụ minh hoạ.
 	Hoạt động 5. Củng Cố: (3 ‘)
	+ Lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng là như thế nào?
	+ Kể tên và cho ví dụ về một số máy cơ đơn giản.
 Hoạt động 6. Hướng dẫn về nhà(1’)
+ Bài tập về nhà: 13.2 đến 13.5 (sbt)
+ Đọc trước bài 14: Mặt phẳng nghiêng.
Ngày soạn : 13/12/2016
Ngày giảng: 14/12/2016
Kiểm diện:
Tiết 17.Bài 14: MẶT PHẲNG NGHIÊNG
I. MỤC TIÊU: 
	1.Kiến thức:
Nêu được tác dụng của mặt phẳng nghiêng là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. 
 	2.Kỹ năng 
 	Sử dụng được mặt phẳng nghiêng phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.
 	 3.Thái độ 
 Rèn tính cẩn thận, trung thực khi tiến hành thí nghiệm.
4. Hình thành năng lực. 
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực thí nghiệm.
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI –BÀI TẬP
Câu hỏi trong sgk
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ
- Quan s¸t, nhận xét.
- Thời điểm đánh giá: Trong bài giảng.
IV. CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm: - Một lực kế có GHĐ là 3N; một khối trụ bằng kim loại có móc; 
 - 3 tấm ván có độ dài ngắn khác nhau và một số vật kê; phiếu học tập ghi kết quả thí nghiệm bảng 14.1.
	Gv: 
 - Bảng phụ ghi kết quả thí nghiệm.
	- Máy chiếu
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1.Kiểm tra bài cũ-ĐVĐ (6 phút) 
-Gv đưa lên màn chiếu hình 13.2 SGK và nêu câu hỏi?
+Hãy nêu những khó khăn trong cách kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng ở hình 13.2 SGK 
-Gv đưa lên màn chiếu hình 14.1 SGK và nêu câu hỏi?
+Những người trong hình 14.1 đang làm gì?
+ Hãy tìm hiểu xem những người trong hình vẽ 14.1 đã khắc phục được những khó khăn gì trong cách kéo trực tiếp theo phương thẳng đứng ở hình 13.2 như thế nào? 
Gv chốt lại trên màn chiếu.
- HS nêu vài ý kiến.
Hs trả lời
Hs trả lời
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán(16’).
GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 và cho biết vấn đề cần nghiên cứu trong bài học hôm nay.
GV: Yêu cầu 1 hoặc 2 em HS đưa ra dự đoán cho phần đặt vấn đề.
Vậy để kiểm tra dự đoán ta phải làm thí nghiệm để kiểm chứng.
GV: Giới thiệu dụng cụ và cách lắp thí nghiệm. 
GV nêu mục đích thí nghiệm : đo lực trong hai trường hợp: kéo vật theo phương thẳng đứng ; kéo vật lên theo mặt phẳng nghiêng rồi so sánh hai lực đó.
GV: Yêu cầu HS thực hiện các thao tác đo; uốn nắn động tác, chú ý nhắc nhở cách cầm lực kế.
GV: Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C2.
1. Đặt vấn đề.
HS: Đọc mục 1 và nêu được vấn đề cần nghiên cứu.
HS: Thảo luận nhóm đưa ra dự đoán của mình.
+ Dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng có thể làm giảm lực kéo vật.
+ Muốn làm giảm lực kéo vật thì phải giảm độ nghiêng của tấm ván.
2. Thí nghiệm:
HS: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV. Sau đó ghi kết quả đo vào bảng 14.1.
HS: nghiên cứu trả lời câu C2:
Hoạt động 3: Rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm.(12’)
GV: Yêu cầu HS quan sát bảng kết quả thí nghiệm trả lời câu hỏi nêu ra ở phần đặt vấn đề.
- Độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng càng ít thì lực cần để kéo vật sẽ như thế nào? 
Gv: Hãy cho biết lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng phụ thuộc vào cách kê mặt phẳng nghiêng như thế nào?
3. Kết luận: 
HS: Thảo luận nhóm để đưa ra kết luận:
+ Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo(hoặc lực đẩy) nhỏ hơn trọng lượng của vật và đổi hướng của lực
+ mặt phẳng nghiêng càng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ.
Hs: Lực kéo vât trên mặt phẳng nghiêng càng nhỏ nếu
Kê mặt phẳng càng nghiêng ít.
Thay đổi độ cao kê của mặt phẳng nghiêng khi giữ nguyên độ dài của mặt phẳng nghiêng.
Thay đổi độ dài của mặt phẳng nghiêng khi giữ nguyên độ cao kê của mặt phẳng nghiêng.
Tăng chiều dài đồng thời giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng.
Hoạt động 4: Vận dụng(6’) 
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3. C4. 
GV: hướng dẫn C5.(cho hs về nhà làm)
4. Vận dụng:
HS: Tiến hành cá nhân tìm ví dụ minh hoạ về việc sử dụng mặt phẳng nghiêng.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C4.
C4: Dốc càng thoai thoải tức là độ nghiêng càng ít thì lực dùng để nâng người khi đó càng nhỏ cho lên đỡ mệt hơn.
Hoạt động 5.Củng cố(4’): 
+ Khi sử dụng mặt phẳng nghiêng có thuận lợi như thế nào ? 
+ Có những cách nào làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng ? đó là những cách nào?
Hoạt động 6.Dặn dò (1’) 
+ Về nhà trả lời lại các câu hỏi từ C1 đến C5 và làm bài tập 14.1 đến 14.5 trong SBT.
+ Học bài theo vở ghi và SGK. Đọc trước bài 15: Đòn bẩy.
Ngày soạn : 20/12/2016
Ngày giảng: 21/12/2016
Kiểm diện:
Tiết 18. ÔN TẬP 
I. MỤC TIÊU: 
	1.Kiến thức:
+ Hệ thống hoá và hiểu được một số kiến thức cơ bản về cơ học.
+ Biết vận dụng các công thức vào làm bài tập.
 	2.Kỹ năng 
 	+ Rèn kĩ năng khái quát hoá các kiến thức,vận dụng các công thức vào làm bài tập.
 	 3.Thái độ 
 	Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
4. Hình thành năng lực. 
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI –BÀI TẬP
Câu hỏi trong sgk
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ
- Quan s¸t, nhận xét.
- Thời điểm đánh giá: Trong bài giảng.
IV. CHUẨN BỊ:
-GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập
- Hs: ôn tập kiến thức từ bài 1 đến bài 15
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn lại lý thuyết về Cơ học (16’)
GV: Hệ thống hoá kiến thức bằng một số câu hỏi đưa ra trên bảng phụ treo leởitên bảng để HS trả lời.
Câu 1: Muốn đo độ dài, đo thể tích, đo khối lượng, đo lực ta dùng dụng cụ nào để đo?
Câu 2: Hãy kể tên đơn vị đo độ dài, đo thể tích, đo khối lượng, đo lực thường dùng?
Câu 3: Tác dụng đẩy hoặc kéo vật này lên vật khác gọi là gì? 
Câu 4 Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những kết quả gì trên vật?
Câu 5: Thế nào được gọi là hai lực cân bằng?
Câu 6: Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và có chiêù như thế nào ?
Câu 7: Trình bày tên các loại máy cơ đơn giản? Và dùng nó có tác dụng gì?
Câu 8: Em hãy trình bày kếy luận về mặt phẳng nghiêng và cho biết có mấy cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng?
I. PHẦN LÝ THUYẾT
HS: Hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi:
Câu 1: Muốn đo độ dài ta dùng thước, đo thể tích ta dùng bình chia độ, đo khối lượng ta dùng cân Rôbecvan, đo lực ta dùng lực kế.
Câu 2: Các đơn vị đo độ dài là: m; km. đo thể tích là: m3. đo khối lượng là: kg; đo lực là: N.
Câu 3: Tác dụng đẩy hoặc kéo vật này lên vật khác gọi là lực.
Câu 4: 
Lực tác dụng lên một vật:
+ Có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó 
+ Có thể làm vật biến dạng
+ Vừa làm vật bị biến đổi chuyển động, vừa làm vật bị biến dạng.
Câu 5: Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau có cùng phương nhưng ngược chiều.
Câu 6 
+ Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên các vật.
+ Trọng lực có phương thẳng đứng, có chiều từ trên xuống dưới. 
Câu 7: 
+ Các loại máy cơ đơn giản thường dùng là mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
+ Dùng máy cơ đơn giản có tác dụng giúp con người làm việc dễ dàng hơn.
Câu 8:
+ Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.
+ Mặt phẳng nghiêng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ.
+ Có 3 cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng
Giảm chiều cao của vật kê.
Tăng chiều dài của vật làm mặt phẳng nghiêng.
Vừa tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng vừa giảm chiều cao của vật kê.
Hoạt động 2: On một số bài tập về Cơ học (24’)
GV: Treo bài tập ghi sẵn lên bảng phụ và yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt sau đó tiến hành giải.
Bài 1: Biết 5 lít cát có khối lượng 7,5 kg.
Tính KLR của cát.
Tính thể tích của 5 tạ cát.
GV: Đặt câu hỏi;
Bài toán đã cho biết những gì ? (m = 7,5kg; V = 5 lít), cần tìm gì ? (D = ? ; V`= ? biết m` = 5 tạ).
Muốn tìm khối lượng riêng ta sử dụng công thức nào? ().
Muốn tìm thể tích ta sử dụng công thức nào?
().
Bài 2: Khi ta muốn mua mật ong chúng ta phải biết rằng cứ 1200g mật ong có thể tích là 1 lít.
Tính trọng lượng của mật ong?
Tính KLR của mật ong?
- Bài toán đã cho biết những gì ? (m = 1200g; V = 1 lít), và cần tìm gì ? (P = ? ; D =?).
- Muốn tìm trọng lượng ta sử dụng công thức nào? (P = 10. m)
- Muốn tìm khối lượng riêng ta sử dụng công thức nào? ().
II. PHẦN BÀI TẬP 
HS: Đọc đề bài sau đó tiến hành giả theo hướng dẫn của GV.
Bài 1: Tóm tắt 
 V = 5 lít = 5 dm3 = 0,005 m3
 m = 7,5kg
D = ?
V` = ? biết m` = 5 tạ = 500kg.
 Giải:
a) Khối lượng riêng của cát là:
b) Thể tích của 5 tạ cát là:
Bài 2: Tóm tắt 
m = 1200g = 1,2 kg. 
V = 1lít = 0,001m3. 
P = ? 
D = ? 
Giải
a) Trọng lượng của mật ong là:
P= 10. m = 10. 1,2 = 12 (N)
b) Khối lượng riêng của mật ong là:
=
Hoạt động 3.Củng cố: (4phút)
Gv chốt lại nội dung kiến thức của bài.
Hoạt động4 : Dặn dò (1phút)
+ Về nhà học bài theo vở ghi và SGK.
 + Xem lại các dạng bài tập đã chữa
 + Ôn tập tốt để kiểm tra học kì I.
Ngày soạn : 26/12/2016
Ngày giảng: 27/12/2016
Kiểm diện:
Tiết 19. KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU: 
	1.Kiến thức:
Học sinh vận dụng những kiến thức đã được học trong chương cơ học vào làm bài kiểm tra
 	2.Kỹ năng 
 	Suy luận và so sánh khi làm bài kiểm tra. Biết cách trình bày bài kiểm tra.
 	 3.Thái độ 
 	Rèn luyện tính cẩn thận.
4. Hình thành năng lực. 
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, trung thực, tự lập, tự tin.
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI –BÀI TẬP
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ
- Thời điểm đánh giá: sau bài giảng
IV. CHUẨN BỊ:
- GV: Đề kiểm tra
- Hs: ôn tập kiến thức từ bài 1 đến bài 15
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Đo thể tích -lực đàn hồi
1a.Biết được thế nào là lực đàn hồi.
4.Tính được thể tích của một vật khi dùng bình chia độ.
Số câu
Số điểm
Tæ leä%
1
 1
 10%
2
2
20%
3
3
30%
 Trọng lực 
Hai lực cân bằng
2a.Biết được trọng lực là gì, phương và chiều của trọng lực.
1b. Xác định được các lực tác dụng vào vật .
Số câu
Số điểm
Tæ leä%
1
1
10%
1
1
10%
2
2
20%
Khối lượng và trọng lượng
2b.Tính được trọng lượng của một vật khi biết khối lượng của nó.
5. vận dụng được công thức tính được khối lượng và trọng lượng riêng của vật
Số câu
Số điểm
Tæ leä%
2
3
30%
Máy cơ đơn giản
3. Nêu được các loại máy cơ đơn giản thường gặp, ví dụ thực tế.
Số câu
Số điểm
Tæ leä%
3
 4
 40%
3
 4 40%
TS câu
3
3
2
8
TS điểm
4
3
3
10
Tæ leä%
40%
30%
30%
100%
ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1 (2đ)
a) Thế nào là lực đàn hồi? 
b) Một quả nặng được treo vào lò xo. Hỏi những lực nào đã tác dụng vào quả nặng? Vì sao quả nặng đứng yên? 
Câu 2 (2đ)
a) Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và chiều như thế nào? 
b) Một xe đạp có khối lượng 8kg sẽ có trọng lượng bao nhiêu ?
Câu 3 (2đ)
 Hãy kể tên các máy cơ đơn giản thường gặp? Cho ví dụ về sử dụng máy cơ đơn giản trong thực tế?
Câu 4 (2đ)
Một bình chia độ có chứa sẵn 100cm3 nước. Người ta bỏ viên sỏi vào thì mực nước trong bình dâng lên đến 150cm3, tiếp tục bỏ quả cân vào thì mực nước trong bình dâng lên đến 180cm3. Hãy xác định :
a) Thể tích của viên sỏi
b) Thể tích của qủa cân 
Câu 5 (2đ)
Một pho tượng bằng đá có thể tích 500dm3. Biết khối lượng riêng của đá khoảng 2600kg/m3. Tính khối lượng của pho tượng và trọng lượng riêng của đá?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
a) Lực đàn hồi là lực của vật biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng.
b) Có 2 lực tác dụng vào quả nặng: trọng lực và lực đàn hồi. Quả nặng đứng yên do chịu tác dụng của 2 lực cân bằng.
(1đ)
(1đ)
Câu 2
a) Trọng lực là lực hút của Trái Đất. Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
b) Khối lượng xe đạp 8 kg nên trọng lượng xe đạp: 10.8 = 80 N
(1đ)
(1đ)
Câu 3
a)Máy cơ đơn giản thường gặp là: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. 
b) Cho ví dụ ( tùy mỗi HS) 
(1đ)
(1đ)
Câu 4
a) Thể tích của viên sỏi : 150cm3 – 100cm3 = 50cm3
b) Thể tích của quả cân : 180cm3 – 150cm3 = 30cm3 
(1đ)
(1đ)
Câu 5
Cho biết:
V : 500dm3 = 0,5m3
D : 2600kg/m3
m = ? (kg)
d = ? (N/m3
Bài giải
Khối lượng của pho tượng đá:
Trọng lượng riêng của đá:
d = 10.D = 10.2600 = 26000 (N/m3)
(0.5đ)
 (0,5 đ)
(0.5đ)
(0.5đ)
Nếu học sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà đúng thì vẫn được đủ điểm từng phần như đáp án quy định.
Ngày soạn : 03/01/2017
Ngày giảng: 04/01/2017
Kiểm diện:
Tiết 20. Bài 15: ĐÒN BẨY
I. MỤC TIÊU: 
	1.Kiến thức:
+ Nêu được các ví dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống.
	+ Xác định được điểm tựa O, các lực tác dụng lên đòn bẩy (điểm 01; 02 và lực F1, F2).
 	2.Kỹ năng 
 	+ Biết sử dụng đòn bẩy trong một số công việc thường gặp.
	+ Biết cách đo lực ở mọi trường hợp.
 	 3.Thái độ 
 Rèn tính cẩn thận, trung thực khi tiến hành thí nghiệm.
4. Hình thành năng lực, phẩm chất. 
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực thí nghiệm. Tự lập, tự tin, tự chủ, có tinh thần vượt khó.
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI –BÀI TẬP
- Dùng đòn bẩy có được lợi về lực hay không?
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ
- Quan s¸t, nhận xét.
- Thời điểm đánh giá: Trong bài giảng.
IV. CHUẨN BỊ:
+ Mỗi nhóm: 1 lực kế có GHĐ 2N trở lên; 1 khối trụ kim loại có móc nặng 2N; 1 giá đỡ có thanh ngang đục lỗ đều để đeo vật và móc lực kế.
	+ Cả lớp: 1 vật nặng, 1 gậy, 1 vật kê, để minh hoạ hình 15.2. (SGK).
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1.Kiểm tra bài cũ-ĐVĐ (6 phút)
Trình bày kết luận về mặt phẳng nghiêng? Nêu ví dụ minh hoạ về việc sử dụng mặt nghiêng.
Nêu cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng.
ĐVĐ-như sgk
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Hoạt động 2: Nghiên cứu tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy (10phút)
GV: Treo hình vẽ 15.1 đén 15.3 lên bảng giới thiệu
GV: Yêu cầu HS đọc phần I. và cho biết “Các vật được gọi là đòn bẩy đều phải có 3 yếu tố đó là những yếu tố nào ?”.
GV: Có thể dùng đòn bẩy mà thiếu một trong ba yếu tố đó được không?
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1:
GV: Yêu cầu HS dựa vào hình 15.2 và hình 15.3 so sánh điểm O1, O2 với O như thế nào ?
GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ về việc sử dụng đòn bẩy trong đời sống.
I. TÌM HIỂU CẤU TẠO CỦA ĐÒN BẨY. 
HS: Quan sát hình vẽ và đọc phần I SGK.
Ba yếu tố của đòn bẩy là:
+ Điểm tựa là O
+ Điểm tác dụng của lực F1 là O1.
+ Điểm tác dụng của lực F2 là O2.
- Không thể thiếu 1 trong 3 yếu tố: 
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C1:
C1: (1) O1 (4) O1
 O (5) O
 O2 (6) O2
- Hình 15.1 và 15.2 điểm O1, O2 ở về hai phía của điểm tựa 0, đó là đòn bẩy thẳng hàng.
- Hình 15.3 là đòn bẩy không thẳng hàng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?(19’) 
GV: Yêu cầu HS đọc phần đặt vấn đề.
GV: Yêu cầu HS quan sát ba đòn bẩy trên thấy khoảng cách OO1 như thế nào với OO2? 
GV: Yêu cầu HS nêu dự đoán trong phần đặt vấn đề.
Vậy để kiểm tra dự đoán chúng ta cùng tiến hành thí nghiệm kiểm tra.
GV: Phát dụng cụ thí nghiệm cho HS và yêu cầu HS đọc phần II.2 b SGK.
GV: Hướng dẫn HS để nguyên vị trí đặt trọng lượng O1 thay đổi vị trí đặt lực O2 thực hiện đo ở các vị trí khác nhau. Điền vào bảng kết quả đo.
GV: Phân tích kết quả đo tìm ra cách đặt lực ở vị trí nào thì có lợi? Từ đó rút ra kết luận.
GV: Yêu cầu HS hoàn thành câu C3:
II. ĐÒN BÂY GIÚP CON NGƯỜI LÀM VIỆC DỄ DÀNG HƠN NHƯ THẾ NÀO? 
1. Đặt vấn đề. 
 HS: Đọc phần đặt vấn đề và đưa ra dự đoán của mình:
+ OO2 > OO1.
+ OO2 < OO1.
+ OO2 = OO1.
2. Thí nghiệm:
a. Chuẩn bị:
b. Tiến hành đo:
HS: Nhận dụng cụ và đọc phần tiến hành đo.
HS: Thực hiện các phép đo theo hướng dẫn của GV và ghi vào bảng kết quả.
HS: Thảo luận kết quả để đưa ra kết luận:
C3: (1) nhỏ hơn (2) lớn hơn
3. kết luận:
Khi làm việc với đòn bẩy: Nếu OO2 > OO1 thì F2 < F1.
Hoạt động 3: Vận dụng (5phút)
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu C4, C5, C6. 
III. VẬN DỤNG
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C4, C5, C6.
C6: Trong hình 15.5 muốn giảm lực kéo hơn thì ta phải tăng khoảng cách OO2 và giảm khoảng cách OO1 bằng cách dịch chuyển điểm tựa O lạ gần vị trí điểm O1 hơn.
Hoạt động 4.Củng cố: (4phút)
+ Đòn bẩy có mấy yếu tố ? Đó là những yếu tố nào?
+ Khi F2 < F1 thì khoảng cách OO2 như thế nào với OO1.
Hoạt động 5.Dặn dò (1phút)
+ Về nhà học bài theo vở ghi và SGK.
 + Trả lời lại các câu hỏi từ C1 đến C5 và làm bài tập 15.1 đến 15.4 SBT.
Rút kinh nghiệm giờ dạy
..
Ngày soạn : 10/01/2017
Ngày giảng: 11/01/2017
Kiểm diện:
Tiết 21. Bài 16: RÒNG RỌC
I. MỤC TIÊU: 
	1.Kiến thức:
- Nêu được vài thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và biết được lợi ích của chúng.
 - Biết sử dụng ròng rọc trong những trường hợp thích hợp
 	2.Kỹ năng 
 	Biết cách đo lực kéo của ròng rọc
 	 3.Thái độ 
 Rèn tính cẩn thận, trung thực khi tiến hành thí nghiệm.
4. Hình thành năng lực, phẩm chất. 
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực thí nghiệm. Tự lập, tự tin, tự chủ, có tinh thần vượt khó.
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI –BÀI TẬP
- Dùng ròng rọc có được lợi về lực hay không?
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ
- Quan s¸t, nhận xét.
- Thời điểm đánh giá: Trong bài giảng.
IV. CHUẨN BỊ:
+ Mỗi nhóm:
	- 1 lực kế có GHĐ 3 N, 1 khối trụ kim loại 2 N, 1 ròng rọc động, 1 ròng rọc cố định, dây vắt qua ròng rọc, 1 giá treo.
	+ Cả lớp: Tranh vẽ phóng to hình 16.1, 16.2, một bảng phụ ghi bảng 16.1.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1.Kiểm tra bài cũ(6 phút)
	+ Nêu một ví dụ về một dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc đòn bẩy ? Chỉ rõ 3 yếu tố của nó?
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc (10’)
GV: Treo hình 16.2 a,b lên bảng và mắc một bộ ròng rọc đông và ròng rọc cố định trên bàn GV. GV: Yêu cầu HS quan sát và đặt câu hỏi.
- Ròng rọc gồm những bộ phận nào?
- Như thế nào được gọi là ròng rọc cố định, ròng rọc động?
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1.
I. CẤU TẠO RÒNG RỌC.
HS: Quan sát hình vẽ và đọc mục I. Sau đó nghiên cứu trả lời theo hướng dẫn của GV.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C1:
C1: + Ròng rọc cố địng gồm có một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe được mắc cố định. Khi kéo dây, bánh xe quay quanh trục cố định.
+ Ròng rọc động gồm có một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe không được mắc cố định. Khi kéo dây, bánh xe vừa quay, vừa chuển động cung với trục của nó.
Hoạt động 3: Tìm hiểu lợi ích của việc dùng ròng rọc (17’)
GV: Yêu cầu HS bố trí TN như hình vẽ 16.3 và 16.4 SGK.
GV: Yêu cầu HS tiến hành TN để so sánh 2 lực kéo trong hai trường hợp và rút ra nhận xét dùng ròng rọc cố định có lợi về lực hay không?
- Nếu dùng ròng rọc không được lợi về lực thì có lợi về gì?
GV: Yêu cầu HS xét chiều trong hai trường hợp này:
GV: Yêu cầu HS bố trí TN như hình 16.5 và tiến hành TN để xem dùng ròng rọc động thì lực kéo có nhỏ hơn trọng lượng của vật hay không?
- Dùng ròng rọc động có lợi về gì?
GV: Yêu cầu HS ghi các kết quả đo lực vào bảng 16.1.
GV: Yêu cầu HS dựa vào bảng kết quả TN để so sánh về chiều và cường độ của lực kéo vật lên trực tiếp so với khi kéo vật lên dùng ròng rọc cố đinh, ròng rọc động.
GV: Yêu cầu HS tìm từ thích hợp để điền vào chỗ chống để rút ra được kết luận.
II. RÒNG

File đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_ly_lop_6_nam_hoc_2016_2017.docx
Giáo án liên quan