Giáo án Vật lý 9 tiết 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn

I. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn

 C1:Phải tiến hành đo điện trở của dây dẫn có cùngchiều dài và cùng tiết diện nhưng làm bằng các vật liệu khác nhau.

 1) Thí nghiệm:

 2) Kết luận: (SGK)

 

doc4 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 2583 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 9 tiết 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 9 – Tiết 9
Tuần 5 	 
§9. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN
1. Mục tiêu:
 1.1) Kiến thức:
- Bố trí và tiến hành TN kiểm tra chứng tỏ rằng điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau.
- So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng giá trị điện trở suất của chúng.
- Vận dụng công thức R = để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
 1.2) Kĩ năng:
	- Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn.
	- Sử dụng bảng điện trở suất của một số chất.
 1.3) Thái độ:
	- Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
	- Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường 
2. Trọng tâm :
- Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu 
3. Chuẩn bị:
3.1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS:
 1 cuộn dây bằng inox, trong đó dây dẫn có tiết diện S = 0,1mm2 và có chiều dài l = 2m được ghi rõ.
1 cuộn dây bằng nikêlin, trong đó dây dẫn có tiết diện S = 0,1mm2 và có chiều dài l = 2m.
1 cuộn dây bằng nicrôm, trong đó dây dẫn có tiết diện S = 0,1mm2 và có chiều dài l = 2m.
1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A, 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.
1 nguồn điện 6V, 1 công tắc , 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
3.2. Học sinh : Ôn lại tiết 7, 8. Đọc _ nghiên cứu bài “Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn ”.
4. Tiến trình:
4.1) Ổn định:( 1’) KD HS
4.2) Kiểm tra miệng: ( 5’)
Qua tiết 7, 8 ta đã biết điện trở của một dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố nào? Phụ thuộc như thế nào? 
 Bài tập 8.3/13_SBT. (10đ)
Đáp án 
Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện dây dẫn.
 R ~ l
 R ~ (5đ)
 = => R2 = R1 = 85 (5đ)
4.3) Bài mới:( 33’ )
Hoạt động của GV & HS
Nội dung bài học
-G: Muốn kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn ta phải tiến hành TN như thế nào? 
*HĐ1:Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn (15’)
-G: Cho HS quan sát các đoạn dây dẫn có cùng l, S nhưng làm từ các vật liệu khác nhau.
-H: Thực hiện câu C1
-H: Các nhóm trao đổi và vẽ sơ đồ mạch điện để xác định điện trở của dây dẫn.
-H: Mỗi nhóm lập bảng ghi kết quả đo được đối với ba lần TN.
-H: Tiến hành TN.
-G: Theo dõi và giúp đỡ các nhóm.
-H: Từng nhóm nêu nhận xét và rút ra kết luận.
*HĐ2: Tìm hiểu về điện trở suất ( 5’)
-H: Từng HS đọc thông tin SGK và trả lời các câu hỏi:
 + Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn được đặc trưng bằng đại lượng nào?
 + Đại lượng này có trị số được xác định như thế nào? 
 + Đơn vị của đại lượng này là gì?
-H: Từng HS tìm hiểu bảng điện trở suất của một số chất và trả lời câu hỏi :
 + Hãy nêu nhận xét về trị sô điện trở suất 
của kim loại và hợp kim rong bảng 1_SGK.
 + Điện trở suất của đồng là 1,7.10-8m có ý nghĩa gì ?
+ Trong số các chất được nêu trong bảng thì chất nào dẫn điện tốt? Tại sao đồng thường được dùng để làm lõi nối các mạch điện ?
-H: Thực hiện câu C2.
*HĐ3: Xây dựng công thức tính điện trở theo các bước như yêu cầu C3. (7’)
-G: Đề nghị HS đọc kĩ lại đoạn viết về ý nghĩa của điện trở suất trong SGK để từ đó tính R1
*Lưu ý HS:
+ Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài của dây dẫn có cùng tiết diện và làm từ cùng vật liệu.
+ Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng vật liệu.
-H: Tính theo các bước 1, 2, 3 như SGK.
-H: Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
-H: Nhóm khác nhận xét.
-H: Từ kết quả, HS rút ra công thức tính điện trở của dây dẫn và nêu đơn vị của các đại lượng trong công thức.
- Biện pháp GDBVMT : Để tiết kiệm năng lượng, cần sử dụng dây dẫn cĩ điện trở suất nhỏ. Ngày nay, người ta đã phát hiện ra một số chất cĩ tính chất đặc biệt, khi giảm nhiệt độ của chất thì điện trở suất của chúng giảm về giá trị bằng khơng (siêu dẫn). Nhưng hiện nay việc ứng dụng vật liệu siêu dẫn vào trong thực tiễn cịn gặp nhiều khĩ khăn , chủ yếu do các vật liệu đĩ chỉ là siêu dẫn khi nhiệt độ rất thấp (dưới 0oC rất nhiều).
*HĐ4: Vận dụng (6’)
-H: Từng HS làm câu C4
-G: Gợi ý: S = r2 = 
Đổi đơn vị 1mm2 = 10-6m2
Tính toán với luỹ thừa cùng cơ số 10. 
I. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
 C1:Phải tiến hành đo điện trở của dây dẫn có cùngchiều dài và cùng tiết diện nhưng làm bằng các vật liệu khác nhau. 
 1) Thí nghiệm:
 2) Kết luận: (SGK)
II. Điện trở suất – công thức điện trở 
 1) Điện trở suất
 - Kí hiệu là (đọc là “rô”).
 - Đơn vị là .m (đọc là “ôm mét”).
 C2: 0,5
 2) Công thức điện trở
 C3: R1 = 
 R2 = l
 R = 
 3) Kết luận:
 Điện trở R của dây dẫn được tính bằng công thức:
R = 
 là điện trở suất (.m)
 l là chiều dài dây dẫn (m).
S là tiết diện dây dẫn (m2).
III. Vận dụng
 C4: R = 0,087
4.4) Câu hỏi và bài tập củng cố:( 4’)
-H: Đọc ghi nhớ SGK.
-H: Có 3 dây dẫn với chiều dài và tiết diện như nhau. Dây thứ nhất bằng bạc có điện trở R1, dây thứ hai bằng đồng có điện trở R2, dây thứ ba bằng nhôm có điện trở R3. Khi so sánh các điện trở này ta có :
A. R1 > R2 >R3. B. R1 > R3 > R2. 
C. R2 > R1 > R3. D. R3 > R2 > R1. 
đáp án : câu D
4.5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’) 
* Đối với tiết học này :	
- Học thuộc ghi nhớ SGK
	- Làm tiếp câu C5, C6_SGK.
	- Làm các bài tập từ 9.1 " 9.5 SBT.
	- Đọc phần “có thể em chưa biết” 
* Đối với tiết học sau :	
- Đọc _ nghiên cứu bài “Biến trở – điện trở dùng trong kĩ thuật”.
5. Rút kinh nghiệm:
Ä- Nội dung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 - Phương pháp: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
- Sử dụng ĐDDH: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 

File đính kèm:

  • docga9.doc