Giáo án Vật lý 9 tiết 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
* HĐ1:Tìm hiểu công dụng của dây dẫn và các loại dây dẫn thường được sử dụng (4)
-G: Dây dẫn dùng để làm gì? Thấy ở đâu? Các vật liệu nào dùng để làm dây dẫn?
-H: Thảo luận từng cặp, trả lời câu hỏi trên.
-H: Nhóm khác bổ sung.
* HĐ2: Tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? (8)
-G: Nếu đặt vào hai đầu dây một hiệu điện thế U thì có dòng điện chạy qua nó không? Khi đó dòng điện này có một cường độ dòng điện độ I nào đó hay không? Khi đó dây dẫn có một điện trở xác định hay không?
Bài 7 – Tiết 7 Tuần 4 §7. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN. 1. Mục tiêu: 1.1) Kiến thức: - Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và chất liệu làm dây dẫn. - Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố ( chiều dài, tiết diện, vật lệu làm dây dẫn ). - Suy luận và tiến hành TN kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài. - Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ với chiều dài của dây. 1.2) Kĩ năng: - Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn. 1.3) Thái độ: - Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm. 2. Trọng tâm : - Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài 3. Chuẩn bị: 3.1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A. 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V. 1 nguồn điện 3V. 1 công tắc. 8 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm. 3 dây điện trở có cùng tiết diện, được làm bằng cùng một loại vật liệu : 1 dây dài l, một dây dài 2l, 1 dây dài 3l, mỗi dây được quấn quanh một lõi cách điện dẹt và dễ xác định số vòng dây. Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1_ SGK / 20. 3.2. Học sinh : Đọc , nghiên cứu bài “ Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn ”. 4. Tiến trình : 4.1) Ổn định:( 1’) KDHS 4.2) Kiểm tra miệng: ( 6’) a) Thực hiện bài tập 6.2 phần a)_ SBT (10đ) - HS có thể không cần tính cụ thể nhưng giải thích đúng để đi đến cách mắc. b) Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở có mối quan hệ như thế nào với cường độ dòng điện mạch chính? Hiệu điện thế? Điện trở? - Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng vôn kế và ampe kế để đo điện trở của một dây dẫn. (10đ) 4.3) Bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung bài học -G: Chúng ta biết với mỗi dây dẫn thì R là không đổi. Vậy điện trở mỗi dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào bản thân dây dẫn đó? * HĐ1:Tìm hiểu công dụng của dây dẫn và các loại dây dẫn thường được sử dụng (4’) -G: Dây dẫn dùng để làm gì? Thấy ở đâu? Các vật liệu nào dùng để làm dây dẫn? -H: Thảo luận từng cặp, trả lời câu hỏi trên. -H: Nhóm khác bổ sung. * HĐ2: Tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? (8’) -G: Nếu đặt vào hai đầu dây một hiệu điện thế U thì có dòng điện chạy qua nó không? Khi đó dòng điện này có một cường độ dòng điện độ I nào đó hay không? Khi đó dây dẫn có một điện trở xác định hay không? -H: Thảo luận: Các dây dẫn có điện trở không? Vì sao? -H: Quan sát các đoạn dây H 7.1 SGK chúng khác nhau ở chỗ nào? Điện trở các dây dẫn này có như nhau không? (Chiều dài, tiết diện, chất liệu làm dây ). -H: Thảo luận nhóm đề ra phương án kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây. -H: Đại diện nhóm trình bày phương án . -H: Nhóm khác nhận xétà tìm ra phương án kiểm tra đúng. *HĐ3: Xác định sự pphụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn (15’). -H: Đọc hiểu mục 1 phần II _ SGK. -H: Thảo luận nhóm và nêu dự đoán như yêu cầu của câu C1 SGK và ghi lại dự đoán. -H: Các nhóm nhận dụng cụ và tiến hành TN kiểm tra theo mục 2 phần II _ SGK và ghi kết quả vào bảng. G: Theo dõi, kiểm tra giúp đỡ các nhóm. -H: Đối chiếu kết quả thu được với dự đoán đã nêu và rút ra nhận xét. -H: Đại diện nhóm báo cáo -H: Nhóm khác mhận xét -H: Vài HS nêu kết luận về sự phụ thuộc của điện trở vào dây. -G: Với 2 dây dẫn có điện trở tương ứng R1, R2 có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu, chiều dài dây dẫn tương ứng là l1 và l2 thì : = *HĐ4: Vận dụng : (6’) -H: Từng HS trả lời câu C2. -G: Gợi ý: Trong 2 trường hợp, trường hợp nào đoạn mạch có điện trở lớn hơn và do đó dòng điện chạy qua sẽ có cường độ nhỏ hơn? -H: Từng HS thực hiện câu C3 +Vì hai cách mắc đều được mắc vào cùng hiệu điện thế điện thế U = 6V. Cách 1: Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtđ1 = = = 15. Cách 2: Điện trở tương đương của đoạn mạch là : Rtđ2 = = = . => Rtđ1>Rtđ2 => Cách 1: R1 nt R2 Cách 2: R1 // R2 (5đ) + Vẽ sơ đồ đúng (5đ) b) I1 = I2 = I U = U1 + U2 R = R1 + R2 (5đ) - Vẽ đúng sơ đồ, chỉ rõ chốt nối vôn kế, ampe kế (5đ) I. Xác định điện trở của dây dẫn vào một trong các yếu tố khác nhau: (SGK) II. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn: 1) Dự kiến cách làm : C1: Dây dẫn dài 2l có điện trở 2R, dây dẫn dài 3l có điện trở 3R. 2) Thí nghiệm kiểm tra: ( SGK ) 3) Kết luận: Điện trở của dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây. III. Vận dụng: C2: Khi U không đổi, nếu nếu mắc bóng đèn vào hiệu điện thế này bằng dây dẫn càng dài thì điện trở của đoạn mạch càng lớn. Theo định luật Ôm, cường độ dòng điện càng nhỏ và đèn sáng yếu hơn hoặc không sáng. C3: Điện trở của cuộn dây là : R = = 20. Chiều dài của cuộn dây là: l = .4 = 40m. 4.4) Cââu hỏi và bài tập củng cố:(3’) -H: Đọc ghi nhớ SGK. -H: Một dây dẫn bằng đồng dài l1 = 10m có điện trở R1 và một dây dẫn bằng nhôm dài l2 = 5m có điện trở R2. Câu trả lời nào dưới nay là đúng khi so sánh R1 với R2? A. R1 = 2R2 B. R1 < 2R2 C. R1 > 2R2 D. Không đủ điều kiện để so sánh R1 với R2. Câu D 4.5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : ( 2’) * Đối với tiết học này: - Học thuộc ghi nhớ SGK. - Về nhà thực hiện câu C4. - Làm bài tập 7.1" 7.3 SBT. - H: Đọc phần “có thể em chưa biết”. * Đối với tiết học này: - Đọc, nghiên cứu bài: “Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn”. 5. Rút kinh nghiệm: Ä- Nội dung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Phương pháp: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Sử dụng ĐDDH: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
File đính kèm:
- ga7.doc