Giáo án Vật lý 9 tiết 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm
Giải bài tập 2: (10)
-H: Đọc đề bài 2
-H: Tóm tắt và giải bài tập 2 vào vở nháp.
-G: Thu bài của một số HS để kiểm tra.
-H: 1 HS lên bảng sửa phần a), 1 HS sửa phần b)
-H: HS khác nhận xét từng bước trên bảng.
-H: Thảo luận từng cặp, nêu cách giải khác đối với câu b)
Bài 6 – Tiết 6 Tuần 3 §6. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM 1. Mục tiêu: 1.1) Kiến thức: - Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 diện trở. 1.2) Kĩ năng: - Giải bài tập vật lý theo đúng các bước giải. - Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin. - Sử dụng đúng các thuật ngữ. 1. 3) Thái độ: Cẩn thận, trung thực. 2. Trọng tâm : - Vân dụng hệ thức đinh luật Oâm, đoan mạch nối tiếp, song song 3. Chuẩn bị: G: Bảng phụ đã viết sẵn các bước giải bài tập: - Bước 1: Tìm hiểu, tóm tắt đề bài, vẽ sơ đồ mạch điện (nếu có). - Bước 2: Phân tích mạch điện, tìm công thức liên quan đến các đại lượng cần tìm. - Bước 3: Vận dụng các công thức đã học để giải bài toán. - Bước 4: Kiểm tra kết quả, trả lời. H: Ôn lại kiếno3, 4, 5. 4. Tiến trình: 4. 1) Ổn định:( 1’) 4. 2) Kiểm tra bài cũ: ( 4’) - Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm. - Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp và song song. (10đ) - Định luật: ( bài học ) I = ( 5đ ) - Các công thức: ( bài học ) ( 5đ ) 4.3) Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học - G: Treo bảng phụ giới thiệu các bước chung để giải 1 bài tập điệän. * HĐ1: Giải bài tập 1: (10’) -H: Đọc đề bài 1 -H: Cá nhân HS tóm tắt bài vào vở và giải bài tập 1. -G: Hướng dẫn : + Cho biết R1, R2 được mắc với nhau như thế nào? ampe kế , vôn kế đo những đại lượng nào trong mạch điện ? + Vận dụng công thức nào tính Rtđ và R2? (Rtđ = ; R2 = Rtđ – R1) -H: Thảo luận nhóm nêu cách giải khác ( Tính U1 sau đó tính U2 à R2 và tính Rtđ = R1 + R2) * HĐ2: Giải bài tập 2: (10’) -H: Đọc đề bài 2 -H: Tóm tắt và giải bài tập 2 vào vở nháp. -G: Thu bài của một số HS để kiểm tra. -H: 1 HS lên bảng sửa phần a), 1 HS sửa phần b) -H: HS khác nhận xét từng bước trên bảng. -H: Thảo luận từng cặp, nêu cách giải khác đối với câu b) (Vì R1// R2 à = với I1, I2, R1 đã biết => R2 hoặc: Tính RAB = , tính = - ) -H: So sánh cách tính R2, làm cách nào nhanh gon, dễ hiểu? * HĐ3: Giải bài tập 3: (15’) -H: Đọc đề, tóm tắt, và hoàn thành bài tập 3 -H: Thảo luận tìm cách giải khác cho câu b) ( Tính I1, ta có : = và I1 =I2 + I3 từ đó tính I2 và I3 ) -G: Sửa bài và đưa ra biểu điểm cho từng câu. -H: Đổi bài cho nhau để chấm cho các bạn trong nhóm -G: Lưu ý HS: Cách tính khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa -H: Báo cáo kết quả điểm -G: Thống kê kết quả: + Tổng số điểm 9, 10 + Tổng số điểm 7, 8 + Tổng số điểm 5, 6 + Tổng số điểm dưới TB 1) Bài tập 1 Tóm tắt R1 = 5 a)Rtđ = ? UV = 6V b) R2 = ? IA = 0,5A Giải a) Ta có: R1 nt R2 (A) nt R1 nt R2 => I A = IAB = 0,5A và UV =UAB = 6V Rtđ = = = 12. Điện trở tương đương của đoạn mạch là 12. b) Ta có: Rtđ = R1 + R2 => R2 = Rtđ – R1 =12 - 5 = 7. Vậy điện trở R2 bằng 7. 2) Bài tập 2: Tóm tắt: R1 = 10 a) UAB = ? IA1 = 1,2A b) R2 = ? IA = 1,8A Giải a) (A) nối tiếp R1 nên I1 = IAB = 1,2A (A) nối tiếp ( R1// R2) nên IA = IAB = 1,8A Từ: I = => U = I.R nên U1 = I1. R1 = 1,2.10 = 12 R1//R2 nên U1 = U2 = UAB =12V Hiệu điện thế giữa hai điểm AB là 12V b) Vì R1//R2 nên I = I1 + I2 => I2 = I – I1 = 1,8A – 1,2A = 0,6A mà U2 = 12V theo câu a) => R2 = = = 20 Vậy điện trở R2 bằng 20 3) Bài tập 3: Tóm tắt: R1= 15 a) RAB = ? R2=R3=30 b) I1, I2, I3 = ? UAB = 12V Giải a) (A) nt R1 (R2//R3) (1đ) Vì R2 = R3 => R23 = = 15 (1đ) RAB = R1 + R23 =15+15 = 30 (1đ) Vậy điện trở của đoạn mạch AB là 30 (0,5đ) b) Áp dụng công thức định luật Ôm I = => IAB = = = 0,4A I1 = IAB = 0,4A (1,5đ) U1 = I1. R1 = 0,4.15= 6V (1đ) U2 = U3 = UAB – U1 =12V – 6V = 6V (0,5đ) I 2 = = = 0,2A (1đ) I2 =I3 = 0,2A (0,5đ) Vậy cường độ dòng điện qua R1 là 0,4A; Cường độ dòng điện qua R2; R3 bằng nhau và bằng 0,2A (1đ) Bài 1: Vận dụng với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp. Bài 2: Vận dụng với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song. Bài 3: Vận dụng cho đoạn mạch hỗn hợp. 4.4) Củng cố:(3’) ? Bài tập 1, 2, 3 vận dụng với đoạn mạch gồm các điện trở mắc như thế nào? * Lưu ý: cách tính điện trở tương đương với đoạn mạch hỗn hợp. 4.5) Hướng dẫn tự học ở nhà : (2’) * Đối với tiết học này : - Xem lại các bước giải của các bài tập. - Làm bài tập từ 6.1 " 6.5 SBT. * Đối với tiết học sau : - Đọc, nghiên cứu bài “Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn”. 5. Rút kinh nghiệm: Ä- Nội dung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Phương pháp: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Sử dụng ĐDDH: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
File đính kèm:
- ga6.doc