Giáo án Vật lý 9 tiết 55: Kiểm tra 45 phút

I. Mục tiêu:

c. Phạm vi kiến thức:

- Từ tiết 37 đến tiết thứ 54(sau khi ôn tập)

d. Mục đích:

- Đối với học sinh: Cần nắm những kiến thức trọng tâm của các chương I,II có hiệu quả cao.

- Đối với GV: Cần kiểm tra đánh giá học chuẩn kiến thức - kĩ năng mà học sinh đã học trong chương trình.

II. Hình thức kiểm tra:

- TNKQ và TL (50%:50%)

 

doc14 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1706 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 9 tiết 55: Kiểm tra 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 28 	 Ngày soạn: 15-03-2015 
Tiết : 55 Ngày dạy : 17-03-2015 
KIỂM TRA 45’
I. Mục tiêu:
Phạm vi kiến thức: Từ tiết 37 đến tiết thứ 54(sau khi ôn tập)
Mục đích:
Đối với học sinh: Cần nắm những kiến thức trọng tâm của các chương I, II có hiệu quả cao.
Đối với GV: Cần kiểm tra đánh giá học chuẩn kiến thức - kĩ năng mà học sinh đã học trong chương trình.
II. Hình thức kiểm tra:
 - TNKQ và TL (30%:70%)
- Cấu trúc: Đề gồm 2 phần:
- Trắc nghiệm: 12 câu (3 điểm), điểm chiếm 30%.
 - Tự luận: 3 câu (7 điểm) chiếm 70%. 
III. Ma trận, trọng số, số câu, số điểm.
1. Bảng trọng số:
Nội dung
Chủ đề
Tổng
tiết
Tổng tiết
lý thuyết
Số tiết thực dạy
Trọng số
Số câu
Điểm số
LT1
VD1
LT2
VD2
LT3
VD3
LT4
VD4
Tổng điểm
Chủ đề 1: hiện tượng cảm ứng điện từ
5.0
5.0
3.5
1.5
21.9
9.4
3.0
1.0
2.0
1.0
3.0
Chủ đề 2: tryền tải điện-máy biến thế
3.0
2.0
1.4
1.6
8.8
10.0
1.0
2.0
1.0
1.0
2.0
Chủ đề 3: hiện tượng khúc xạ ánh sáng
8.0
6.0
4.2
3.8
26.3
23.8
4.0
4.0
3.0
2.0
5.0
Tổng
16.0
13.0
9.1
6.9
56.9
43.1
8.0
7.0
6.0
4.0
10.0
2. Ma trận đề kiểm tra.
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1: Hiện tượng cảm ứng điện từ 
Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây hoặc có nam châm quay
Nêu được các máy phá điện biến đổi cơ năng thành nhiệt năng
Nêu được dấu hiệu chính phân biệt dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều và các tác dụng của dòng điện xoay chiều
2.Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu trên dụng cụ
2.Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ hoặc điện áp xoay chiều
4.Mô tả được thí nghiệm hoặc nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ
5. Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây kín
6.Phát hiện được dòng điện là dòng điện một chiều hay xoay chiều dựa rên tác dụng của chúng
7.Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay
8.Giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng
Số câu hỏi
1(1)
0.5(1a)
1(2)
1(3)
0.5(1b)
4
Số điểm
0.25
1.0
0.25
0.25
1.25
3
Chủ đề 2: truyền tải điện-máy biến thế
9.Nêu được công suất hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặ vào 2 đầu đường dây
Nêu được nguyên tắc, cấu tạo của máy biến áp
10.Gải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên tải điện
11.Nêu được điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các cuộn dây tỉ lệ thuận với số vòng dây mỗi cuộn và nêu được một số ứng dụng của máy biến áp
12.Nghiệm lại được công thức U1/U2=n1/n2 bằng thí nghiệm
13.Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp và vận dụng được công thức U1/U2=n1/n2
Số câu hỏi
1(4)
0.5(2a)
1(5)
0.5(2b)
3
Số điểm
0.25
0.75
0.25
0.75
2
Chủ đề 3: hiện tượng khúc xạ ánh sáng
14.Chỉ ra được tia phản xạ và tia khúc xạ, góc phản xạ và góc khúc xạ
15.Nhận biết được thấu kính hội tụ và thấu kính phân kỳ
16.Nêu được các đặc điểm vẽ ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kỳ
17.Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại
18.Mô tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt đi qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kỳ. Nêu được tiêu điểm (chính), tiêu cự của thấu kính là gì
19.Xác định được thấu kính là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kỳ thông qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này và quan sát ảnh của một vật tạ
20.Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì
21.Dựng được ảnh một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt
s. 
Số câu
2(6,10)
0.5(3a)
2(8,11)
2(9,12)
0.5(3b)
1(7)
8
Số điểm
0.5
2.0
0.5
0.5
1.25
0.25
5
TS câu hỏi
5
2.5
7.5
TS điểm
4.0đ
2.0đ
4.0đ
10,0 (100%)
IV. Biên soạn câu hỏi theo ma trận:
A.TRẮC NGHIỆM (3đ):
Hãy khoanh tròn vào đầu chữ cái (a,b,c,d) đứng trước mỗi câu cho đáp án đúng nhất: 
Câu 1: Trong các trường hợp sau trường hợp nào thể hiện tác dụng nhiệt của dòng điện?
Bút thử điện khi cắm vào ổ điện làm sáng đèn;
Thanh nam châm điện hút được đinh sắt;
Bếp điện nóng đỏ khi cho dòng điện chạy qua;
Quạt điện chạy khi cắm điện.
Câu 2: Hai bóng đèn lần lượt có ghi số 12V- 9W và 12V- 6W được mắc song song vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V?
Hai đèn sáng bình thường;
Đèn thứ nhất sáng yếu hơn bình thường;
Đèn thứ nhất sáng mạnh hơn bình thường;
Đèn thứ hai sáng yếu hơn bình thường.
Câu 3: Khi đo hiệu điện thế xoay chiều, sơ đồ mạch điện mắc đúng là:
 Hình a Hình b hình c hình d 
Hình a;
Hình b;
Hình c;
Hình d.
Câu 4: Khi truyền tải một công suất điện P bằng một dây có điện trở R và đặt vào hai đầu đường dây một hiệu điện thế U, công thức xác định công suất hao phí P hp do tỏa nhiệt là?
P hp = ;
P hp = ;
P hp = ;
Php = .
Câu 5: Cùng công suất điện P được tải đi trên cùng một dây dẫn. Công suất hao phí khi hiệu điện thế hai đầu đường dây tải điện là 400kV so với khi hiệu điện thế là 200kV là?
Lớn hơn 2 lần; 
Nhỏ hơn 2 lần;
Nhỏ hơn 4 lần;
Lớn hơn 4 lần.
Câu 6: Khi vật đặt trước thấu kính hội tụ và đặt trong khoảng tiêu cự thì cho ảnh có đặc điểm:
Ảnh ảo, ngược chiều, nhỏ hơn vật;
Ảnh ảo, ngược chiều, lớn hơn vật;
Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật; 
Ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.
Câu 7: Một người chụp ảnh một pho tượng cách máy ảnh 5m, ảnh của pho tượng trên phim cao 1cm, phim cách vật kính 5cm,chiều cao của pho tượng là:
25m;
5m;
1m;
0,5m.
Câu 8: Xét một tia sáng truyền từ không khí vào nước. Thông tin nào sau đây là sai?
Góc tới luôn luôn lớn hơn góc khúc xạ;
Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng.
Khi góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ cũng bằng 00;
Khi góc tới bằng 450 thì góc khúc xạ bằng 450;
Câu 9: Tia tới song song trục chính một thấu kính phân kì, cho tia ló có đường kéo dài cắt trục chính tại một điểm cách quang tâm O của thấu kính 15cm. Tiêu cự của thấu kính này là? 
15cm;
20cm;
25cm;
30cm.
Câu 10 :Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là:
Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác;
Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường;
Hiện tượng tia sáng truyền thẳng từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác;
Hiện tượng tia sáng truyền theo một đường cong từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.
Câu 11: Thấu kính phân kì có thể: 
Làm kính đeo chữa tật cận thị;
Làm kính lúp để quan sát những vật nhỏ;
Làm kính hiển vi để quan sát những vật rất nhỏ;
Làm kính chiếu hậu trên xe ô tô.
Câu 12: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm. Một vật thật AB cách thấu kính 40cm. Ảnh thu được là:
 Ảnh thật, cách thấu kính 40cm, ngược chiều vật và độ cao bằng vật;
 Ảnh thật, cách thấu kính 20cm, ngược chiều vật và độ cao bằng vật;
 Ảnh thật, cách thấu kính 40cm, cùng chiều vật và độ cao bằng vật;
 Ảnh ảo, cách thấu kính 10cm, cùng chiều vật và lớn hơn vật.
B. TỰ LUẬN (7đ) 
Câu 13: a. Thế nào là dòng điện xoay chiều?(1.0đ)
 b. Giải thích tại sao khi quay núm của đnamô thì đèn xe đạp lại sáng?(1.25đ)
Câu 14: a. Em hãy nêu cách để giảm hao phí trên đường dây tải điện?(0.75đ)
 b. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là 220V và 12V. Nếu số vòng dây cuộn sơ cấp là 440 vòng, thì số vòng dây cuộn thứ cấp? (0.75đ)
Câu 15: a. Nêu cấu tạo của máy ảnh? Nêu tính chất của ảnh hiện trên phim của máy ảnh?(2.0đ)
 b. Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính một khỏang bằng 30 cm. Thấu kính có tiêu cự là 20cm . Hãy vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính trên?(1.25đ)
V. Đáp án và biểu điểm chấm bài:
A. TRẮC NGHIỆM: (Mỗi đáp án đúng 0.25đ)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
c
a
d
b
c
d
c
d
a
b
a
c 
B. TỰ LUẬN:(5đ)
Câu 1:
Dòng điện xoay chiều là dòng điện luân phiên đổi chiều.
Vì khi quay núm xe đạp thì nam châm sẽ quay tạo ra dòng điện và làm cho đèn sáng.
Câu 2:
a. Nêu được cách để làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện thì cách tốt nhất là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây.
 b. (vòng)
 vòng	Câu 3: Nêu được cấu tạo của máy ảnh gồm: buồng tối, vật kính, chỗ đặt phim.
Nêu được ảnh trên phim là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
Vẽ đúng ảnh
1.0o ra dòng điện và làm cho đèn sáng.mô thì đèn xe đạp lại sáng? đ
1.25đ
0.75đ
0.75đ
2.0đ
1.25đ
 Loaïi
Lôùp
Từ 8 đến 10
Trên 5
Dưới 5
Từ 0 đến 3
9a 1
9a 2
Nhận xét:
VI. Rút kinh nghệm : 
I. Mục tiêu:
Phạm vi kiến thức:
Từ tiết 37 đến tiết thứ 54(sau khi ôn tập)
Mục đích:
Đối với học sinh: Cần nắm những kiến thức trọng tâm của các chương I,II có hiệu quả cao.
Đối với GV: Cần kiểm tra đánh giá học chuẩn kiến thức - kĩ năng mà học sinh đã học trong chương trình.
II. Hình thức kiểm tra:
TNKQ và TL (50%:50%)
III. Ma trận, trọng số, số câu ,số điểm.
1. Bảng trọng số:
Nội dung
Chủ đề
Tổng
tiết
Tổng tiết
Số tiết thực dạy
Trọng số
Số câu
Điểm số
lý thuyết
LT1
VD1
LT2
VD2
LT3
VD3
LT4
VD4
Tổng điểm
Chủ đề 1: hiện tượng cảm ứng điện từ
5
5
4
1
25
3.25
5
2
1.25
0.5
1.75
Chủ đề 2: tryền tải điện-máy biến thế
3
2
1.6
1.4
10
8.75
3
1
2.0
0.25
2.25
Chủ đề 3: hiện tượng khúc xạ ánh sáng
8
6
4.8
3.2
30
20
8
4
3.25
2.75
6.0
Tổng
16
13
10.4
5.6
65
35
16
7
6.5
3.5
10
2. Ma trận đề kiểm tra.
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1: Hiện tượng cảm ứng điện từ 
Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây hoặc có nam châm quay
Nêu được các máy phá điện biến đổi cơ năng thành nhiệt năng
Nêu được dấu hiệu chính phân biệt dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều và các tác dụng của dòng điện xoay chiều
Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu trên dụng cụ
Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ hoặc điện áp xoay chiều
Mô tả được thí nghiệm hoặc nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ
Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây kín
Phát hiện được dòng điện là dòng điện một chiều hay xoay chiều dựa rên tác dụng của chúng
Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay
Giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng
Số câu hỏi
4,6
1,3,7
2,5
7
Số điểm
0.5
0.75
0.5
1.75
Chủ đề 2: truyền tải điện-máy biến thế
Nêu được công suất hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặ vào 2 đầu đường dây
Nêu được nguyên tắc, cấu tạo của máy biến áp
Gải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên tải điện
Nêu được điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các cuộn dây tỉ lệ thuận với số vòng dây mỗi cuộn và nêu được một số ứng dụng của máy biến áp
Nghiệm lại được công thức U1/U2=n1/n2 bằng thí nghiệm
Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp và vận dụng được công thức U1/U2=n1/n2
Số câu hỏi
8,9
2
10
4
Số điểm
0.5
1.5
0.25
2.25
Chủ đề 3: hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Chỉ ra được tia phản xạ và tia khúc xạ, góc phản xạ và góc khúc xạ
Nhận biết được thấu kính hội tụ và thấu kính phân kỳ
Nêu được các đặc điểm vẽ ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kỳ
Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại
Mô tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt đi qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kỳ. Nêu được tiêu điểm (chính), tiêu cự của thấu kính là gì
Xác định được thấu kính là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kỳ thông qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này và quan sát ảnh của một vật tạo bởi thấu kính đó
Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì
Dựng được ảnh một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt
Dựa vào c ảnh một vật tạo bởi thấu kính hội tụ và tính chiều cao của ảnh. 
Số câu
11,16,18
3
12,14,15, 19
17 ,20
1
13
12
Số điểm
0.75
2
1
0.5
1.5
0.25
6.0
TS câu hỏi
8
8
7
TS điểm
3.75
3.25
3.0
10,0 (100%)
IV. Đề kiểm tra
A.TRẮC NGHIỆM (5Đ):
Hãy khoanh tròn vào đầu chữ cái (A,B,C,D) đứng trước mỗi câu cho đáp án đúng nhất (mỗi đáp án đúng 0.25đ)
Câu 1: Trong các trường hợp sau trường hợp nào thể hiện tác dụng nhiệt của dòng điện?
Bút thử điện khi cắm vào ổ điện làm sáng đèn.
Thanh nam châm điện hút được đinh sắt.
Bếp điện nóng đỏ khi cho dòng điện chạy qua.
Quạt điện chạy khi cắm điện.
Câu 2: Sử dụng vôn kế xoay chiều để đo hiệu điện thế giữa hai lỗ của ổ lấy điện trong gia đình thấy vôn kế chỉ 220V. Nếu đổi chỗ hai đầu phích cắm vào ổ lấy điện thì kim của vôn kế sẽ: 
quay ngược lại và chỉ 220V.
quay trở về số 0.
dao động liên tục, không chỉ một giá trị xác định nào.	
vẫn chỉ giá trị cũ.
Câu 3: Dùng Ampe kế có kí hiệu AC (~) để đo được:
giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế xoay chiều 
giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện xoay chiều
giá trị nhỏ nhất của cường độ dòng điện xoay chiều
giá trị tức thời của dòng điện xoay chiều
Câu 4 :Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải có các bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng điện?
Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối với hai cực của nam châm điện.
Nam châm điện và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn.
Cuộn dây dẫn và nam châm.
Cuộn dây dẫn và lõi sắt.
Câu 5: Hai bóng đèn lần lượt có ghi số 12V- 9W và 12V- 6W được mắc song song vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V ?
Hai đèn sáng bình thường .
Đèn thứ nhất sáng yếu hơn bình thường .
Đèn thứ nhất sáng mạnh hơn bình thường .
Đèn thứ hai sáng yếu hơn bình thường
Câu 6: Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều dựa vào hiện tượng :
hưởng ứng điện
cảm ứng điện từ
tự cảm
hưởng ứng điện và tự cảm
 Câu 8: Khi truyền tải một công suất điện P bằng một dây có điện trở R và đặt vào hai đầu đường dây một hiệu điện thế U, công thức xác định công suất hao phí P hp do tỏa nhiệt là ?
	A. P hp = 	B. P hp = C. P hp = D. P hp = 
Câu 7: Khi đo hiệu điện thế xoay chiều, sơ đồ mạch điện mắc đúng là :
A
V
A
V
Hình a Hình b hình c hình d 
hình a
hình b
hình c
hình d
Câu 9: Máy biến thế là thiết bị dùng để biến đổi hiệu điện thế của dòng điện? 
Xoay chiều. 
Một chiều không đổi.
Xoay chiều và cả một chiều không đổi.
Không đổi.
Câu 10: Cùng công suất điện P được tải đi trên cùng một dây dẫn. Công suất hao phí khi hiệu điện thế hai đầu đường dây tải điện là 400kV so với khi hiệu điện thế là 200kV là ?
Lớn hơn 2 lần. 
Nhỏ hơn 2 lần.
Nhỏ hơn 4 lần. 
Lớn hơn 4 lần.
Câu 11: Khi vật đặt trước thấu kính hội tụ và đặt trong khoảng tiêu cự thì cho ảnh có đặc điểm:
ảnh ảo, ngược chiều, nhỏ hơn vật
ảnh ảo, ngược chiều, lớn hơn vật .
ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật 
ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.
Câu 12: Ảnh của một vật trên phim trong máy ảnh bình thường là:
ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật
ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.	
ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật 
ảnh ảo, ngược chiều, nhỏ hơn vật .
Câu 13: Một người chụp ảnh một pho tượng cách máy ảnh 5m .Ảnh của pho tượng trên phim cao 1 cm .Phim cách vật kính 5cm .Chiều cao của pho tượng là:
25m.
5m.
1m.. 
0,5m.
Câu 14: Chiếu một tia sáng vuông góc với bề mặt thủy tinh. Khi đó góc khúc xạ bằng:
900.
600.
300.
00.
Câu 15: Xét một tia sáng truyền từ không khí vào nước. Thông tin nào sau đây là sai?
Góc tới luôn luôn lớn hơn góc khúc xạ.
Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng.
Khi góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ cũng bằng 00.
Khi góc tới bằng 450 thì góc khúc xạ bằng 450
Câu 16: Kí hiệu thấu kính phân kì được vẽ như : 
hình a.
hình b.
hình c.
hình d
.
Câu 17: Tia tới song song trục chính một thấu kính phân kì, cho tia ló có đường kéo dài cắt trục chính tại một điểm cách quang tâm O của thấu kính 15cm. Tiêu cự của thấu kính này là ? 
15cm.
20cm.
25cm.
30cm.
Câu 18 :Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là :
hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác .
hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường .
hiện tượng tia sáng truyền thẳng từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác .
hiện tượng tia sáng truyền theo một đường cong từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác .
Câu 19: Thấu kính phân kì có thể : 
làm kính đeo chữa tật cận thị.
làm kính lúp để quan sát những vật nhỏ.
làm kính hiển vi để quan sát những vật rất nhỏ.
làm kính chiếu hậu trên xe ô tô.
Câu 20: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm. Một vật thật AB cách thấu kính 40cm. Ảnh thu được là :
ảnh thật, cách thấu kính 40cm, ngược chiều vật và độ cao bằng vật.
ảnh thật, cách thấu kính 20cm, ngược chiều vật và độ cao bằng vật.
ảnh thật, cách thấu kính 40cm, cùng chiều vật và độ cao bằng vật.
ảnh ảo, cách thấu kính 10cm, cùng chiều vật và lớn hơn vật
B. TỰ LUẬN (5Đ) 
Câu 21: Cho trục chính, quang tâm O, tiêu điểm F và F’. Vật sáng AB nằm trong khỏang tiêu cự như hình vẽ. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB trong 2 trường hợp sau: (1.5đ)
B
F A
F’
O
F’
B
F A
O
Thấu kính hội tu?
Thấu kính phân kì? 
Câu 22: a. Em hãy nêu cách để giảm hao phí trên đường dây tải điện?(0.5đ)
 b. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là 220V và 12V. Nếu số vòng dây cuộn sơ cấp là 440 vòng, thì số vòng dây cuộn thứ cấp ? (1.0đ)
Câu 23: a. Nêu cấu tạo của máy ảnh? 1đ)
 b. Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ , điểm A nằm trên trục chính , cách thấu kính một khỏang bằng 30 cm . Thấu kính có tiêu cự là 20cm. Hãy vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính trên ?(1đ)
V. ĐÁP ÁN:
TRẮC NGHIỆM :(Mỗi đáp án đúng 0.25đ)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
C
D
B
C
A
B
B
D
A
C
D
C
C
D
D
B
A
B
A
A
TỰ LUẬN:(5đ)
Câu 21:
B
F A
F’
O
B’
A’
F’
B B’
F A A’
O
Câu 22:
Nêu được cách để làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện thì cách tốt nhất là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây.
 b. -Viết được công thức U1/U2 =N1/N2 	 
 -Thay số đúng 220/12 = 440/N2 	 
 => N2 = 24 vòng	
Câu 23:
Nêu được cấu tạo của máy ảnh gồm : buồng tối, vật kính, chỗ đặt phim.
Vẽ đúng ảnh
0.75đ
0.75đ
0.5đ
(0,5đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
1đ
1đ
 Loaïi
Lôùp
0-2
3-4
Toång
5-6
7-8
9-10
Toång
9a1
9a2
Nhaän xeùt:
VI. Ruùt kinh nghieäm :..
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctuan_28_ly_9_tiet_55_nam_20142015_20150725_095143.doc
Giáo án liên quan