Giáo án Vật lý 9 - Tiết 5, Bài 5: Đoạn mạch song song - Nguyễn Thanh Phương
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết cách vận dụng các kiến thức đã được học từ bài 1 đến bài 5 để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch nối tiếp và song song (gồm nhiều nhất 3 điện trở).
- Tìm được những cách giải khác nhau đối với cùng một bài toán.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng vẽ sơ đồ mạch điện và kỹ năng tính toán.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, trung thực trong báo cáo đáp số của bài toán.
- Tích cực suy nghĩ để tìm ra được những cách giải khác nhau.
II. Chuẩn bị:
1. Thầy:
- Bảng liệt kê các giá trị HĐT và CĐDĐ định mức của một số đồ dùng điện trong gia đình tương ứng với 2 loại nguồn điện là 110V và 220V.
2. Trò:
- Hệ thống lại những kiến thức đã được học.
- Ghi nhớ các công thức đối với đoạn mạch //, đoạn mạch nối tiếp, định luật Ôm.
III. Các bước lên lớp
1- Ổn định lớp
2- Kiểm tra bài cũ:
1- Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm.
2- Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp, song song.
Ngày soạn: Tiết thứ 05, Tuần 03 Tên bài dạy: Bài: 5 ĐOẠN MẠCH SONG SONG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết cách suy luận từ biểu thức U = U1 = U2 và hệ thức của định luật Ôm để xây dựng được hệ thức . - Suy luận được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song là 2. Kỹ năng: - Biết cách bố trí và tiến hành được TN kiểm tra các hệ thức suy ra từ lý thuyết đối với đoạn mạch song song theo sơ đồ có sẵn. - Vận dụng những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế và giải các bài tập về đoạn mạch sonh song. - Rèn kỹ năng quan sát rút ra nhận xét. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong quá trình làm thí nghiệm theo nhóm. - Tham gia vào các hoạt động của nhóm một cách tích cực. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: - Hệ thống lại những kiến thức trong chương trình lớp 7 có liên quan đến bài học. - Hình vẽ phóng to H28.1a sgk lớp 7 (trang 79). Hình vẽ 5.1 phóng to. 2. Trò: - Ba điện trở mẫu lần lượt có giá trị là 10W, 15W, 6W. Một khoá K. - Một biến thế nguồn. Bảy đoạn dây nối. Một vôn kế 1 chiều có GHĐ 12V và ĐCNN 0,1V. Một Ampe 1 chiều kế có GHĐ 3A và ĐCNN 0,1A. 1 Bảng điện III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài KT 3. Nội dung bài mới : HĐ của thầy HĐ của trò ND ghi bảng Hệ thống lại những kiến thức có liên quan đến bài học GV: Đưa tranh vẽ Hình 28.1a, yêu cầu hs cho biết: Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song thì: 1. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính có mối liên hệ ntn vớicường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ? 2. HĐT giữa hai đầu đoạn mạch có mối liên hệ ntn với HĐT giữa 2 đầu mỗi mạch rẽ? ® Điện trở có thể thay đổi trị số được gọi là biến trở ® Bài mới Nhận biết đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song GV: Treo tranh vẽ hình 5.1 lên bảng. Yêu cầu hs quan sát và nhận xét các điện trở R1, R2 được mắc ntn trong mạch điện? GV: Thông báo: Trong đoạn mạch // thì 2 điện trở có 2 điểm chung và hệ thức (1) (2) vẫn đúng với đoạn mạch // GV: Nêu vai trò của Ampe kế và Vônkế trong sơ đồ? GV: Yêu cầu hs vận dụng những kiến thức vừa ôn tập và hệ thức của định luật Ôm để trả lời C2? GV: yêu cầu hs tự bố trí và tiến hành TN để kiểm tra lại các hệ thức (1), (2). Xây dựng công thức tính Rtđ của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nt: GV: Hướng dẫn hs dựa vào hệ thức (1) và (2) và hệ thức của ĐL Ôm để xây dựng CT tính Rtđ. Gọi đại diện 1 hs lên bảng trình bày cách làm. Tiến hành TN kiểm tra : GV: phát dụng cụ TN GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả TN. GV: Yêu cầu hs làm việc nhóm rút ra kết luận. Vận dụng : GV: Yêu cầu hs đọc và hoàn thành C4, C5. GV: Gợi ý cho hs phần 2 của C5: Trong sơ đồ có thể chỉ mắc 2 điện trở có trị số bằng bao nhiêu // với nhau (thay cho việc mắc 3 điện trở) Nêu cách tính Rtđ của đoạn mạch đó? - HS trả lời câu hỏi của gv - HS: Quan sát tranh vẽ. Sau đó tiến hành thảo luận trong nhóm trả lời câu hỏi HS: Ghi vở - HS: trong nhóm trả lời. - HS: Làm việc cá nhân hoàn thành C2. - HS: Hoàn thành theo nhóm - HS: Dưới sự hướng dẫn của gv hs tự rút ra công thức - HS: Nhận dụng cụ và tiến hành TN theo nhóm - HS: Đại diện nhóm báo cáo KQ - HS: Thảo luận trong nhóm rút ra KL - HS: Làm việc cá nhân trả lời C4, C5. I. I và U trong đoạn mạch //: 1. Nhắc lại kiến thức lớp 7: Đoạn mạch gồm Đ1 //Đ2 thì: I = I1 + I2. (1) U = U1 = U2. (2) 2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc //: a) Sơ đồ: b) Các hệ thức đối với đoạn mạch gồm R1 // R2. I = I1 + I2. (1) U = U1 = U2. (2) (3) II. Điện trở tương đương của một đoạn mạch nt: 1. Công thức tính Rtđ của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc //. (4) =>(4’) 2. Thí nghiệm kiểm tra: a) Sơ đồ: H5.1. b) Các bước tiến hành: - Bước 1: Mắc R=10W // với R=15W. Hiệu chỉnh biến thế nguồn để U là 6V. Đọc I1. - Bước 2: Thay 2 điện trở trên bằng điện trở có R=6W. U= 6V. Đọc I2. - Bước 3: So sánh I1 và I2 => mlh giữa R1, R2, Rtđ. 4. Kết luận: Với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc // thì nghịch đảo của điện trở tương đương bằng tổng các nghịch đảo của từng điện trở thành phần. III. Vận dụng: - C4: - C5: 4. Củng cố: Nếu có R1, R2...RN mắc // với nhau thì 1/Rtđ ? : 5. Hướng dẩn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ. - Đọc trước sgk bài 6 - Bài tập vận dụng định luật Ôm. - Đọc phần có thể em chưa biết. - Làm các bài tập 5.1 -> 5.6 trong sbt. IV. Rút kinh nghiệm: * Ưu: ............................................................................................................................. * Khuyết:....................................................................................................................... * Định hướng cho tiết sau:............................................................................................ Ngày soạn: Tiết thứ 06, Tuần 03 Tên bài dạy Bài: 6 BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết cách vận dụng các kiến thức đã được học từ bài 1 đến bài 5 để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch nối tiếp và song song (gồm nhiều nhất 3 điện trở). - Tìm được những cách giải khác nhau đối với cùng một bài toán. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vẽ sơ đồ mạch điện và kỹ năng tính toán. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, trung thực trong báo cáo đáp số của bài toán. - Tích cực suy nghĩ để tìm ra được những cách giải khác nhau. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: - Bảng liệt kê các giá trị HĐT và CĐDĐ định mức của một số đồ dùng điện trong gia đình tương ứng với 2 loại nguồn điện là 110V và 220V. 2. Trò: - Hệ thống lại những kiến thức đã được học. - Ghi nhớ các công thức đối với đoạn mạch //, đoạn mạch nối tiếp, định luật Ôm. III. Các bước lên lớp 1- Ổn định lớp 2- Kiểm tra bài cũ: 1- Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm. 2- Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp, song song. 3- Nội dung bài mới : HĐ của thầy HĐ của trò ND ghi bảng Giải bài tập 1 - Gọi 1 HS đọc đề bài bài 1. - Gọi 1 HS tóm tắt đề bài. - Yêu cầu cá nhân HS giải bài tập 1 ra nháp. - GV hướng dẫn chung cả lớp giải bài tập 1 bằng cách trả lời các câu hỏi: + Cho biết R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào? Ampe kế, vôn kế đo những đại lượng nào trong mạch điện? + Vận dụng công thức nào để tính điện trở tương đương Rtđ và R2? ® Thay số tính Rtđ ® R2 - Yêu cầu HS nêu các cách giải khác. Có thể HS đưa ra cách giải như: Tính U1 sau đó tính U2 ® R2 Giải bài tập 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài bài 2. - Yêu cầu cá nhân HS giải bài 2 (có thể tham khảo gợi ý cách giải trong SGK) theo đúng các bước giải. - Sau khi HS làm bài xong, GV thu bài của 1 số HS để kiểm tra. - Gọi 1 HS lên chữa phần a); 1 HS chữa phần b) - Gọi HS khác nêu nhận xét; Nêu các cách giải khác. - Gọi HS so sánh các cách tính R2 ® cách làm nào nhanh gọn, dễ hiểu ® Chữa 1 cách vào vở. - HS thực hiện theo yc của gv - HS trả lời - HS: chữa bài vào vở. - HS thực hiện y/c của gv - HS đọc đề bài - HS thực hiện y/c của gv - 2 Hs lên bảng - 1 HS khác nhận xét - Phần b) HS có thể đưa ra cách giải khác ví dụ: Vì R1 // R2 ® ® Cách tính R2 với R1; I1 đã biết; I2 = I - I1. Hoặc đi tính RAB: RAB = Sau khi biết R2 cũng có thể tính UAB = I.RAB 1, Bài 1 Tóm tắt: R1 = 5 W UV = 6V IA = 0,5A a) Rtđ = ? b) R2 = ? Bài giải PT mạch điện: R1 nt R2 (A) nt R1 nt R2 ® IA= IAB = 0,5A UV = UAB = 6V a) Rtđ = UAB/IAB= 6V:0,5A = 12 (W) Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là 12 W. b) Vì R1 nt R2 ® Rtđ = R1 + R2 ® R2 = Rtđ - R1 = 12 W - 5 W = 7W Vậy điện trở R2 bằng 7W. Bài 2: Tóm tắt R1 = 10 W; IA1= 1,2A IA = 1,8A a) UAB = ? b) R2 = ? Bài giải a) (A) nt R1 ® I1 = IA1 = 1,2A (A) nt (R1 // R2) ® IA = IAB = 1,8A Từ công thức: I = ® U1 = I1.R1 = 1,2.10 = 12 (V) R1 //R2 ® U1 = U2 = UAB = 12V Hiệu điện thế giữa 2 điểm AB là 12V b) Vì R1//R2 ® I2 = I - I1 = 1,8A - 1,2 A = 0,6A U2 = 12 V theo câu a) ® R2 = Vậy điện trở R2 bằng 20W 4. Củng cố: (Hướng dẫn BT3) - Tương tự hướng dẫn HS giải bài tập 3. Yêu cầu HS đổi bài cho nhau để chấm điểm cho các bạn trong nhóm. - Lưu ý các cách tính khác Bài 3: Tóm tắt R1 = 15 W; R2 = R3 = 30W UAB = 12V a) RAB = ? b) I1, I2, I3 = ? Bài giải a) (A) nt R1 nt (R2//R3) Vì R2 = R3 ® R2,3 = 30/2 = 15 (W) RAB = R1 + R2,3 = 15W + 15W = 30W Điện trở của đoạn mạch AB là 30W b) áp dụng công thức định luật Ôm I = U/R ® IAB = I1 = IAB = 0,4A U1 = I1.R1 = 0,4.15 = 6(V) (1điểm) U2 = U3 = UAB - U1 = 12V- 6V = 6V I2 = I2 = I3 = 0,2A Vậy cường độ dòng điện qua R1 là 0,4A; Cường độ dòng điện qua R2; R3 bằng nhau và bằng 0,2A. 5. Hướng dẩn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: - Đọc trước sgk bài 7 - Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn. - Làm các bài tập 6.1 -> 6.5 trong sbt. IV. Rút kinh nghiệm: * Ưu: ............................................................................................................................. * Khuyết:....................................................................................................................... * Định hướng cho tiết sau:............................................................................................ Phong Thạnh A, ngày...../...../2015 Ký duyệt T3 Long Thái Vương
File đính kèm:
- Bai_5_Doan_mach_song_song.doc