Giáo án Vật lý 9 - Tiết 5, Bài 5: Đoạn mạch song song - Năm học 2015-2016

- Đưa ra kiến thức của phần kiểm tra bài cũ.

- Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song, cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn có mối quan hệ như thế nào với cường độ dòng điện mạch chính?

- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch liên hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn?

-Yêu cầu HS quan sát sơ đồ mạch điện hình 5.1 và cho biết điện trở R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào? Nêu vai trò của vôn kế, ămpe kế trong sơ đồ?

-Thông báo các hệ thức về mối quan hệ giữa U, I trong đoạn mạch có hai bóng đèn song song vẫn đúng cho trường hợp 2 điện trở R1//R2

-Hướng dẫn HS thảo luận C2 và thực hiện C2 tương tự như bài 4.

Gọi đại diện HS trình bày.

Cho HS nhận xét bổ sung.

-Từ biểu thức (3), hãy phát biểu thành lời mối quan hệ giữa cường độ dòng điện qua các mạch rẽ và điện trở thành phần.

 

doc4 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 709 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 9 - Tiết 5, Bài 5: Đoạn mạch song song - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 03	 Ngày soạn: 30/08/2015
Tiết: 5	 
BÀI 5: ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
2. Kỹ năng: 
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch song song với các điện trở thành phần.
- Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
3. Thái độ: Yêu thích môn học, Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế. 
II. CHUẨN BỊ: 
1) GV: Cho mỗi nhóm HS:
- 3 điện trở mẫu lần lượt có giá trị 6Ω, 10Ω, 16Ω
- 1 ampe kế có giới hạn đo 1,5A và độ chia nhỏ nhất 0,1A.
- 1 vôn kế có giới hạn đo 6V và độ chia nhỏ nhất 0,1V
- 1 công tắc điện.
- 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dây dài khoảng 30cm.
2) HS: Xem trước nội dung bài
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
 1) Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh
 2) Kiểm tra bài cũ 
Tính chất của đọan mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp?
- HS trả lời dựa vào kiến thức bài cũ:
 I = I1 = I2 (1)
 U = U1 + U2 (2)
 Rtđ = R1 + R2 (3)
 3) Bài mới 
 -Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song, hiệu điện thế và cường độ dòng điện của đoạn mạch có quan hệ thế nào với hiệu điện thế và cường độ dòng điện các mạch rẽ?
- Đối với đoạn mạch mắc nối tiếp, chúng ta đã biết Rtđ bằng tổng các điện trở thành phần. Với đoạn mạch song song điện trở tương đương của đoạn mạch có bằng tổng các điện trở thành phần không? Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1. Nhận biết đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song 
- Đưa ra kiến thức của phần kiểm tra bài cũ.
- Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song, cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn có mối quan hệ như thế nào với cường độ dòng điện mạch chính?
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch liên hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn?
-Yêu cầu HS quan sát sơ đồ mạch điện hình 5.1 và cho biết điện trở R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào? Nêu vai trò của vôn kế, ămpe kế trong sơ đồ?
-Thông báo các hệ thức về mối quan hệ giữa U, I trong đoạn mạch có hai bóng đèn song song vẫn đúng cho trường hợp 2 điện trở R1//R2 
-Hướng dẫn HS thảo luận C2 và thực hiện C2 tương tự như bài 4.
Gọi đại diện HS trình bày.
Cho HS nhận xét bổ sung.
-Từ biểu thức (3), hãy phát biểu thành lời mối quan hệ giữa cường độ dòng điện qua các mạch rẽ và điện trở thành phần.
-Thông qua phần kiểm tra bài cũ.
- HS nêu được 
I = I1 + I2 
U = U1 = U2 
HS qsát hình 5.1 và trả lời: R1//R2
(A) nt (R1//R2) ăm pe kế đo cường độ dòng điện mạch chính, vôn kế đo HĐT giữa hai điểm A, B cũng chính là HĐT giữa hai đầu R1 và R2.
UAB = U1 = U2 (1)
 IAB = I1 + I2 (2)
C2: Tóm tắt: R1//R2
 C/m: 
HS phân tích, tìm lời giải.
Giải:
Áp dụng biểu thức định luật Ôm cho mỗi đoạn mạch nhánh, ta có:
. Vì R1//R2 nên U1=U2Þ (3)
HS phát biểu: Trong đoạn mạch song song cường độ dòng điện qua các mạch rẽ tỉ lệ nghịch với điện trở thành phần.
I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song:
1.Nhớ lại kiến thức lớp 7
Trong đoạn mạch gồm 2 
bóng đèn mắc song song thì:
UAB = U1 = U2 (1)
IAB = I1 + I2 (2)
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song
C1: R1//R2.
(A) nt (R1//R2) (A) đo cường độ dòng điện mạch chính. (V) đo HĐT giữa hai điểm A, B cũng chính là HĐT giữa 2 đầu R1, R2. 
- C2: Áp dụng định luật Ôm cho mỗi đoạn mạch nhánh ta có:
Vì U1 = U2 I1.R1 = I2. R2
Hay 
Vì R1//R2 nên U1 = U2 (3)
Họat động 2. Xây dựng công thức tính điện trở tương dương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song
-Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm điện trở tương đương.
-Yêu cầu HS đọc, thực hiện C3 theo nhóm. 
+ Nhóm1 (pp phân tích)
+ Nhóm 2 (pp tổng hợp)
Gọi 1 HS lên bảng trình bày, GV kiểm tra phần trình bày của một số HS dưới lớp.
GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, nêu cách chứng minh khác Þ GV nhận xét, sửa chữa.
- Hãy nêu cách tiến hành TN kiểm tra công thức (4)
- Hướng dẫn HS lắp giáp TN theo nhóm đo và so sánh I1 và I2 
- Cho nhận xét Þ kết luận.
GV thông báo: Người ta thường dùng các dụng cụ điện có cùng HĐT định mức và mắc chúng song song vào mạch điện. Khi đó chúng đều hoạt động bình thường và có thể sử dụng độc lập với nhau, nếu HĐT của mạch điện bằng HĐT định mứccủa các dụng cụ.
HS nhắc lại khái niệm.
C3: Tóm tắt: R1//R2
 C/m 
+ HS1Giải: Vì R1//R2Þ I=I1+I2 theo định luật ôm Þ mà (4)
Þ (4’).
+HS2........
- Tương tự như bài 4, HS đưa ra phương án kiểm traMắc mạch điện theo sơ đồ hình 5.1:
+Lần 1: Mắc R1//R2 vào U=6V, đọc I1=?, R1=15W; R2=10W.
+Lần 2: Mắc R3 vào U=6V, R3=6W, đọc I2=?
+So sánh I1 với I2.
Khoảng 2-3 HS phát biểu
II. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song
1.Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song.
C3:
Suy ra:
Chứng minh
Ta có: 
(1)
Mặc khác:
U = U1 = U2 (2 )
I = I1 + I2 (3)
Thay (1) vào (3)
Chia 2 vế cho U, ta được
(đpcm)
2.Thí nghiệm kiểm tra. 
3. Kết luận: 
Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở song song thì nghịch đảo điện trở tương đương bằng tổng nghịch đảo của các điện trở thành phần.
Hoạt động 3: Vận dụng
-Yêu cầu HS phát biểu thành lời mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch song song.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ trả lời câu C4, C5
Cho HS nhận xét kết quả
- Mở rộng: 
+Trong đoạn mạch có 3 điện trở mắc song song thì điện trở tương đương:
- Cho Hs nhận xét Þ kết quả và cho điểm
+ Nếu có n điện trở giống nhau mắc song song thì 
C4: HS thảo luận và trả lời
+Vì quạt trần và đèn dây tóc có cùng HĐT định mức là 220V đèn và quạt được mắc song song vào nguồn 220V để chúng hoạt động bình thường.
+Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động và quạt vẫn được mắc vào HĐT đã cho (chúng hoạt động độc lập nhau).
III. Vận dụng
C4: HS thảo luận và trả lời
+Vì quạt trần và đèn dây tóc có cùng HĐT định mức là 220V đèn và quạt được mắc song song vào nguồn 220V để chúng hoạt động bình thường.
+Sơ đồ mạch điện:M
+Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động và quạt vẫn được mắc vào HĐT đã cho (chúng hoạt động độc lập nhau).
C5: 
4) Củng cố:
 - Yêu cầu HS phát biểu thành lời mqh giữa U, I, R trong đoạn mạch song song.
- Gọi 2 HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
 - GV nhấn mạnh nội dung bài.
Bài tập nâng cao:. Một đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 = 9W; R2 = 6W mắc song song với nhau, đặt ở hiệu điện thế U = 7,2V
	a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch?
	b) Tính cường độ dòng điện trong mỗi đoạn mạch rẽ và cường độ dòng điện trong mạch chính?
@Gợi ý giải:
Cho biết: R1 = 9W
 R2 = 6W
 UAB = 7,2V
Tính :
a/ Rtđ = ? W
b/IAB,I1,I2 = ?A
Bài tập1:
a/ Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
b/ Số chỉ của ampe kế l:
IAB = , I1 = 
I2 = Đáp số:3,6W, 2A, 0,8A,1,2A
5) Hướng dẫn HS tụ học, làm bài tập và soạn bài ở nhà:
- Xem lại bài và học bài
- Làm các bài tập ở SBT + TB yếu từ bài 5.1, 5.3, 5.4, 5.5
	 + Khá giỏi từ bài 5.1 đến 5.6
 Ü Hướng dẫn các bài tập bài 5 trong SBT trang 9 và 10.
 M
U
 5.1 a) RAB = 6W. 
 b)Ampe kế ở mạch chính chỉ 2A, 
 ampe kế 1 chỉ 0,8 A, ampe kế 2 chỉ 1,2A. 
 5.2 a) UAB = 3V. 
 b) IAB = 0,9A.
 - Cách 1: Tính Rt đ = W IAB = 
 - Cách 2: Tính I2 = 
 5.3. Ampe kế 1 chỉ 0,72A; ampe kế 2 chỉ 0,48A.
 5.4. B.
 5.5. R2 = 20W ; ampe kế 1 chỉ 1,2A; ampe kế 2 chỉ 1,8A.
 5.6. a)Rt đ = 5W .
 b) I = 2,4A; I1=1,2A; I2 = I3 = 0,6A.
- Đọc trước bài 6: "Bài tập vận dụng định luật ôm"tìm cách giải dựa vào gợi ý của SGK chuẩn bị cho tiết sau giải bài tập được tốt hơn.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docBai_5_Doan_mach_song_song.doc