Giáo án Vật lý 9 tiết 33: Hiện tượng cảm ứng điện tư

* HĐ1: Tổ chức tình huống vào bài

G: Ta đã biết muốn tạo ra dòng điện thì phải dùng pin hay ácqui. Trường hợp nào không dùng pin hay ácqui mà mà vẫn tạo ra dòng điện?

- G: Xe đạp không có pin hay ácqui, vậy bộ phận nào của xe đạp đã làm cho đèn của xe có thể cháy sáng?

- Trong bình điện xe đạp (đinamô xe đạp) là 1 máy phát điện đơn giản, nó có những bộ phận nào, chúng hoạt động như thế nào để tạo ra dòng điện?

 

doc4 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1366 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 9 tiết 33: Hiện tượng cảm ứng điện tư, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 31 - Tiết: 32 	
Tuần 16 
§31. HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
1. MỤC TIÊU:
 1.1) Kiến thức:
- Làm được TN dùng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện để tạo ra dòng điện cảm ứng.
- Mô tả được cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín bằng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.
- Sử dụng đúng hai thuật ngữ mới đó là dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ. 
 1.2) Kĩ năng:
	- Quan sát và mô tả chính xác hiện tượng xảy ra.
 1.3) Thái độ:
	- Giáo dục tính nghiêm túc và trung thực trong học tập cho học sinh.
2. TRỌNG TÂM :
- Cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín bằng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: - 1 đinamô xe đạp có gắn bóng đèn. 1 đinamô xe đạp đã bóc một phần ngoài vỏ ngoài đủ nhìn thấy nam châm và cuộn dây ở trong. Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: 1 bộ TN phát hiện dòng điện xoay chiều trong khung dây quay.1 công tắc, 1 biến thế nguồn, 1 cuộn dây 200 – 400 vòng,1 bảng lắp điện.	
3.2. Học sinh: Đọc và nghiên cứu bài “øHiện tượng cảm ứng điện từ”.
4. TIẾN TRÌNH:
 4.1/ Ổn định: KDHS
 4.2/ Kiểm tra miệng: 
- Phát biểu qui tắc nắm tay phải, qui tắc bàn tay trái.
- Làm bài tập 30.4 SBT (Câu b) (10đ)
- HS: HS khác nhận xét.
- GV: Nhận xét chung, ghi điểm.
 4.3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* HĐ1: Tổ chức tình huống vào bài 
G: Ta đã biết muốn tạo ra dòng điện thì phải dùng pin hay ácqui. Trường hợp nào không dùng pin hay ácqui mà mà vẫn tạo ra dòng điện? 
- G: Xe đạp không có pin hay ácqui, vậy bộ phận nào của xe đạp đã làm cho đèn của xe có thể cháy sáng?
- Trong bình điện xe đạp (đinamô xe đạp) là 1 máy phát điện đơn giản, nó có những bộ phận nào, chúng hoạt động như thế nào để tạo ra dòng điện?
* HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo của đinamô xe đạp và dự đoán xem hoạt động của bộ phận nào trong đinamô là nguyên nhân chính gây ra dòng điện 
- G: Giới thiệu đinamô đã tháo vỏ.
- H: Xem H 31.1 SGK và quan sát đinamô thật, chỉ ra các bộ phận chính của đinamô.
- H: Dự đoán xem bộ phận chính nào của đinamô gây ra dòng điện?
- H: Trả lời và nhận xét các bạn.
* HĐ3: Tìm hiểu cách dùng nam châm vĩnh cửu để tạo ra dòng điện. Xác định trong trường hợp nào thì nam châm vĩnh cửu có thể tạo ra dòng điện 
- H: Nhận dụng cụ TN và tiến hành TN 1 theo nhóm.
- H: HS rtả lời câu C1, C2.
C1: + Di chuyển nam châm lại gần cuộn dây.
 + Di chuyển nam châm ra xa cuộn dây.
 C2: Trong cuộn dây có xuất hiện dòng điện cảm ứng.
-G: Lưu ý HS: Thực hiện từng động tác dứt khoát và nhanh:
+ Đưa nam châm vào trong lòng cuộn dây.
+ Để nam châm nằm yên một lúc trong lòng cuộn dây.
+ Kéo nam châm ra khỏi cuộn dây.
- H: Thảo luận nhóm, cử đại diện rút ra nhận xét, chỉ ra trong trường hợp nào nam châm vĩnh cửu có thể tạo ra dòng điện.
- G: Y/c HS mô tả rõ, dòng điện xuất hiện trong khi di chyển nam châm lại gần hay xa cuộn dây.
*HĐ4: Tìm hiểu cách dùng nam châm điện để tạo ra dòng điện, trong trường hợp nào thì nam châm điện có thể tạo ra dòng điện. 
- G: Hướng dẫn HS lắp ráp TN.
- H: Nhận dụng cụ, thực hiện TN theo nhóm và trả lời câu hỏi C3.
C3:
 + Trong khi đóng mạch điện của nam châm điện.
 + Trong khi ngắt mạch điện của nam châm điện.
- H: Thảo luận nhóm làm rõ: khi đóng hay ngắt mạch điện được mắc với nam châm điện thì từ trường nam châm thay đổi như thế nào? (Dòng điện có cường độ tăng lên hay giảm đi khiến cho từ trường mạnh lên hay yếu đi).
- H: Thảo luận, đại diện nhóm nhận xét về những trường hợp xuất hiện dòng điện.
- H: Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*HĐ5: Tìm hiểu thuật ngữ nói: dòng điện cảm ứng hiện tượng cảm ứng điện từ 
- H: Cá nhân HS tự tìm hiểu thông tin SGK. 
- H: Cá nhân HS thực hiện câu C4.
- G: Dựa vào đâu nêu dự đoán như thế? (Quan sát trong nhiều TN có chuyển động của nam châm so với cuộn dây).
- G: Làm TN biểu diễn để kiểm tra dự đoán.
- H: Thực hiện câu C5.
- H: Nhận xét câu trả lời của bạn.
I. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐINAMÔ Ở XE ĐẠP
 - Có một nam châm và một cuộn dây.
 - Khi quay núm của đinamô tgì nam châm quay theo và đèn sáng.
II. DÙNG NAM CHÂM ĐỂ TẠO RA DÒNG ĐIỆN 
 1) Dùng nam châm vĩnh cửu
 * Thí nghiệm 1
(SGK)
 * Nhận xét 1
 - Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi ta đưa một cực nam châm lại gần hay ra xa một đầu cuộn dây đó hoặc ngược lại.
2) Dùng nam châm điện
 * Thí nghiệm 2
(SGK)
 * Nhận xét 2
 - Dòng điện xuất hiện ở cuộn dây dẫn kín trong thời gian đóng và ngắt mạch của nam châm điện, nghĩa là trong thời gian dòng điện của nam châm điện biến thiên.
III. HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
 Dòng điện xuất hiện như trên gọi là dòng điện cảm ứng. Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ.
 C4: Trong cuộn dây có dòng điện cảm ứng.
 C5: Đúng là nhờ nam châm có thể tạo ra dòng điện.
 4.4/ Câu hỏi và bài tập củng cốá: 
- HS: Nhắc lại ghi nhớ (SGK)
- GV: - Có những cách nào có thể dùng nam châm để tạo ra dòng điện?
 TL: Đưa 1 cực nam châm lại gần hay ra xa 1 đầu cuộn dây và ngược lại hoặc cho dòng điện của nam châm điện biến thiên.
 - Dòng điện đó được gọi là dòng điện gì?
 TL: Dòng điện cảm ứng.
- HS: Thực hiện bài tập 31.1 SBT. (Câu D)
* GV: Ngoài 2 cách trong SGK có thể nêu thêm các cách khác như cho nam châm điện chuyển động; cho nam châm quay trước cuộn dây.
 4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhàø: 
- Học thuộc ghi nhớ và xem lại SGK.
- Làm các bài tập từ bài 31.2" 31.4 SBT.
- Đọc phần “có thể em chưa biết”
- Oân tập câu hỏi trắc nghiệm chuẩn bị thi HKI 
5. RÚT KINH NGHIỆM: 
 Ä- Nội dung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 	- Phương pháp: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
- Sử dụng ĐDDH: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 

File đính kèm:

  • docga33.doc
Giáo án liên quan