Giáo án Vật lý 9 - Tiết 30, Bài 26: Ứng dụng của nam châm - Đặng Thị Hài

- Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động.

- Khi có dòng điện thay đổi, ống dây chuyển động dọc theo khe hở giữa hai cực của nam châm.

- Tự đọc mục cấu tạo của loa điện trong SGK, tìm hiểu cấu tạo của loa điện qua hình 26.2 SGK chỉ ra cáac bộ phận chính của loa điện trên hình vẽ hoặc vật mẫu.

Bộ phận chính của loa gồm một ống dây L đặt trong từ trường của một nam châm mạnh E, một đầu ống dây được gắn chặt vào màng loa. Ông dây có thể chuyển động dọc theo khe nhỏ giữa hai cực từ của nam châm.

 

doc4 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 833 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 9 - Tiết 30, Bài 26: Ứng dụng của nam châm - Đặng Thị Hài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 15 Ngày soạn: 03-12-2015
Tiết: 30 Ngày dạy: 05-12-2015
Bài 26: 
ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
I . Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nêu được một số ứng dụng của nam châm điện và chỉ ra tác dụng của nam châm điện trong những ứng dụng này.
2. Kĩ năng: - Biết cách ứng dụng nam châm vào 1 số công việc hằng ngày.
3. Thái độ: - Có tác phong làm việc cẩn thận, kiên trì chính xác, trung thực. 
II . Chuẩn bị:
1. GV: - Chuẩn bị nội dung bài học.
2. HS: - Cho mỗi nhó hs: Một nam châm hình chữ U loa điện có thể tháo gỡ để lộ rõ cấu tạo bộ phận bên trong, gồm ống dây, nam châm và mang hoa; 1ống dây có khoảng 100vòng; 1 giá TN; 1 nguồn 3V hoặc 4,5V; 1 công tắc; 5 đoạn dây dẫn nối bằng đồng có vỏ cách điện dài 30cm; 1 biến trở; 1ampekế GHĐ 1,5A; ĐCNN 0,1A.
III . Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp:(1 phút). 9A3:  
2. Kiểm tra bài cũ:(5 phút) 
Câu 1: Nêu kết luận về sự nhiễm từ của sắt và thép? 
Câu 2: Nêu cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật? 
3. Tiến trình:
GV tổ chức các hoạt động 
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới:(2 phút)
- Nam châm được chế tạo không mấy khó khăn và ít tốn kém nhưng lại có vai trò quan trọng và được ứng dụng rộng rãi trong đời sống cũng như trong kĩ thuật. Vậy nam châm có những ứng dụng nào trong thực tế thì chúng ta cùng vào bài học hôm nay.
- HS làm theo yêu cầu của GV.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tắc cấu và hoạt động của loa điện:(15 phút)
- Theo dõi các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ hình 26.1 SGK, lưu ý khi treo ống dây phải lồng vào một cực nam châm hình chữ U, khi di chuyển con chạy của biến trở nhanh và dứt khoát.
- Gợi ý: Có hiện tượng gì xảy ra với ống dây trong hai trường hợp. Khi có dòng điện không đổi chạy qua ống dây và khi dòng điện trong ống dây biến thiên “không yêu cầu giải thích hiện tượng”? 
- Hướng dẫn hs tìm hiểu cấu tạo loa điện, yêu cầu mỗi hs chỉ ra bộ phận chính của loa điện được mô tả trên hình 26.2 SGK, giúp các em nhận ra đâu là nam châm, ống dây điện, màng loa trong chiếc loa điện? 
- Cho hs làm việc với SGK và nêu câu hỏi: Quá trình biến đổi dao động điện thành âm thanh trong loa điện, diễn ra như thế nào? Chỉ định một vài hs tóm tắt quá trình. Nếu học vướng mắc, có thể mô tả lại làm rõ hơn những diễn biến chính của hiện tượng. 
- Khi mô tả, cần kết hợp chỉ dẫn trên hình vẽ phóng to. Chú ý không nên mất thời gian vào việc giải thích hiện tượng?
- Các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ hình 26.1 SGK, tiến hành TN quan sát hiện tượng xảy ra đối với ống dây, khi có dòng điện không đổi chạy qua ống dây và khi dòng điện trong ống dây biến thiên (thay đổi) 
- Trao đổi trong nhóm về kết quả TN thu được, rút ra kết luận cử đại diện phát biểu, thảo luận chung lớp. 
àKết luận: 
- Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động. 
- Khi có dòng điện thay đổi, ống dây chuyển động dọc theo khe hở giữa hai cực của nam châm.
- Tự đọc mục cấu tạo của loa điện trong SGK, tìm hiểu cấu tạo của loa điện qua hình 26.2 SGK chỉ ra cáac bộ phận chính của loa điện trên hình vẽ hoặc vật mẫu.
àBộ phận chính của loa gồm một ống dây L đặt trong từ trường của một nam châm mạnh E, một đầu ống dây được gắn chặt vào màng loa. Ông dây có thể chuyển động dọc theo khe nhỏ giữa hai cực từ của nam châm.
- Tìm hiểu để nhận biết các làm cho những biến đổi về cường độ dòng điện thành dao động của màng loa phát ra âm thanh 
àTrong loa điện khi dòng điện có cường độ thay đổi. Âm thanh được truyền từ micrô qua bộ phận tăng âm đến ống dây thì ống dây dao động. Vì màng loa được gắn chặt vào ống dây, nên khi ống dây dao động thì màng lao cũng dao động theo và phát ra âm thanh đúng như âm thanh nhận được từ micrô.
I. Loa điện: 
1. Nguyên lý làm việc của loa điện: 
a) Thí nghiệm: SGK
b) Kết luận: a. Khi có dòng điện chạy qua thì ống dây chuyển động. 
b. Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dao động dọc theo khe hở giữa 2 cực của nam châm.
 2. Cấu tạo của loa điện:SGK
Bộ phận chính của loa gồm
 một ống dây L đặt trong từ trường của một nam châm mạnh E, một đầu ống dây được gắn chặt vào màng loa. Ông dây có thể chuyển động dọc theo khe nhỏ giữa hai cực từ của nam châm.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo của rơle điện từ:(10 phút)
- Tổ chức cho hs làm việc với SGK và NC hình 26.3 SGK, nêu các câu hỏi: Rơle điện từ là gì? Hãy chỉ ra bộ phận chủ yếu của rơle điện từ, tác dụng của mỗi bộ phận? 
- Cho hs giải thích trên hình 26.3 SGK hoạt động của rơle điện từ (trả lời C1)?
- Làm việc cá nhân, tìm hiểu mạch điện trên hình 26.3 SGK, phát hiện tác dụng đóng, ngắt mạch điện hai của nam châm. 
- Cấu tạo:
- Rơle điện từ là thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điện.
- Bộ phận chính gồm: Một nam châm điện và một thanh sắt non
- Trả lời C1 để hiêủ rõ nguyên tắc hoạt động của rơle điện từ. 
C1: Khi đóng khoá k để dòng điện chạy trong mạch 1 thì động cơ M ở mạch điện 2 làm việc. 
II. Rơ le điện: 
1. Cấu tạo và hoạt động của rơ le điện: 
Gồm 1 nam châm điện và 1 thanh sắt non đặt gần 2 từ cực.
C1: Khi đóng khoá k để dòng điện chạy trong mạch 1 thì động cơ M ở mạch điện 2 làm việc. 
Hoạt động 4: Vận dụng:(10 phút)
- Tổ chức cho hs giải trên trên lớp C3, C4?
- Cho hs trả lời C3?
- Gọi một vài hs trả lời trước lớp?
- GV thống nhất ý kiến và ghi bảng.
- Cho hs trả lời C4?
- Gọi một vài hs trả lời trước lớp?
- GV thống nhất ý kiến và ghi bảng.
- Trả lời C3, C4 và ghi vào vở. 
C3: Trong bệnh viện thầy thuốc có thể dùng nam châm để hút mạt sắt ra khỏi mắt bệng nhân. Vì nam châm có khả năng hút mạt sắt. 
C4: Khi dòng điện quá mức cho phép thì nam châm N sẽ hút miếng sắt S làm cho tiếp điểm 1 và 2 bị hở do đó động cơ không làm việc.
III. Vận dụng: 
C3: Trong bệnh viện thầy thuốc có thể dùng nam châm để hút mạt sắt ra khỏi mắt bệng nhân. Vì nam châm có khả năng hút mạt sắt. 
C4: Khi dòng điện quá mức cho phép thì nam châm N sẽ hút miếng sắt S làm cho tiếp điểm 1 và 2 bị hở do đó động cơ không làm việc.
IV. Củng cố:(1 phút) 
- Cho hs đọc phần ghi nhớ sgk.
- Củng cố lại các kiến thức đã học trong bài. 
V. Hướng dẫn về nhà:(1 phút) 
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
- Cho hs đọc phần có thể em chưa biết
- Làm bài tập SBT, xem trước bài 27 SGK.
VI. Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
Soạn : 
ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM 
Mục tiêu :
1.Kiến thức : 
2.kĩ năng : 
3.Thái độ : 
Chuẩn bị :
1.Giáo viên : 
2.học sinh : 
C.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của trò
Trợ lí của GV
Hoạt động 1( phút ) Nhận tức vấn đề bài học 
a)Nhắc lại một số ứng dụng của nam châm vừa đã học . 
b) Nhận thức vấn đề của bài học : Nam châm có rất nhiều ứng dụng quan trọng . 
* Yêu cầu một số hs nêu ứng dụng của nam châm trong kĩ thuật và trong thực tế . 
* Tổ chức tình huống học tập : 
Hoạt động 2 ( phút ) . 
* 
Hoạt động 3 ( phút ) 
a) 
* 
Hoạt động 4 ( phút ) 
a) 
 * 
Hoạt động 5 ( phút ) Củng cố vận dụng 
*
*Về nhà làm bài tập trong SBT 
E. Rút kinh nghiệm 	

File đính kèm:

  • docTuan_15_Tiet_30_Ly_9.doc