Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện đợt 1 môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Đề 4 (Có hướng dẫn chấm)

Bài 1: (2,0 điểm)

Có 5 bóng đèn cùng loại 110V và công suất lần lượt là 15W, 25W, 60W, 100W, 150W. Hỏi phải ghép chúng như thế nào vào mạng điện 220V để chúng sáng bình thường ?

Bài 2: ( 2,0 điểm)

Một người đi xe đạp .Trong 1/5 quãng đường đầu đi với vận tốc 12km/h, 2/5 thời gian còn lại đi với vận tốc 15km/h, quãng đường cuối cùng đi với vận tốc 10km/h. Tính vận tốc trung bình trên cả quãng đường.

Bài 3: (2,0 điểm)

Một vật trọng lượng riêng d1=20 000N/m3, nhúng chìm vào trong dầu nó nặng 150N. Hỏi ở ngoài không khí nó nặng bao nhiêu? Cho trọng lượng riêng của dầu là d2=8 000N/m3.

Bài 4: (2,0 điểm)

Cho mạch điện (h.vẽ 1)

Biết: UAB = 21V không đổi; RMN = 4,5Ω, R1 = 3Ω;

RĐ = 4,5Ω không đổi; RA ≈ 0. Đặt RCM = x.

1. Khi K đóng:

 a. Cho C ≡ N thì ampe kế chỉ 4A. Tính điện trở R2?

 b. Tính hiệu suất sử dụng điện. Biết rằng điện năng tiêu

 thụ trên đèn và R1 là có ích.

2. Khi K mở: Xác định giá trị x để độ sáng của đèn là yếu nhất.

Bài 5: (2,0 điểm)

 Cho mạch điện như hình vẽ bên:

 

doc4 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 196 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện đợt 1 môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Đề 4 (Có hướng dẫn chấm), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁP HUYỆN ĐỢT 1
Năm học 2015 - 2016
Môn thi: Vật lí - Lớp 9
Thời gian làm bài:120 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1: (2,0 điểm)
Có 5 bóng đèn cùng loại 110V và công suất lần lượt là 15W, 25W, 60W, 100W, 150W. Hỏi phải ghép chúng như thế nào vào mạng điện 220V để chúng sáng bình thường ?
Bài 2: ( 2,0 điểm)
Một người đi xe đạp .Trong 1/5 quãng đường đầu đi với vận tốc 12km/h, 2/5 thời gian còn lại đi với vận tốc 15km/h, quãng đường cuối cùng đi với vận tốc 10km/h. Tính vận tốc trung bình trên cả quãng đường.
Bài 3: (2,0 điểm) 
Một vật trọng lượng riêng d1=20 000N/m3, nhúng chìm vào trong dầu nó nặng 150N. Hỏi ở ngoài không khí nó nặng bao nhiêu? Cho trọng lượng riêng của dầu là d2=8 000N/m3.
A
R1
M
N
Đ
R2
A
B
K
C
(Hình 1) 
Bài 4: (2,0 điểm)
Cho mạch điện (h.vẽ 1) 
Biết: UAB = 21V không đổi; RMN = 4,5Ω, R1 = 3Ω; 
RĐ = 4,5Ω không đổi; RA ≈ 0. Đặt RCM = x.
1. Khi K đóng:
 a. Cho C ≡ N thì ampe kế chỉ 4A. Tính điện trở R2?
 b. Tính hiệu suất sử dụng điện. Biết rằng điện năng tiêu
 thụ trên đèn và R1 là có ích. 
X
V
R1
 – 
R2
R3
R0
—
—
—
—
/
/
U
+
—
—
A
B
M
N
+
 – 
Đ
2. Khi K mở: Xác định giá trị x để độ sáng của đèn là yếu nhất.
Bài 5: (2,0 điểm)
 Cho mạch điện như hình vẽ bên: 
 U = 24V; R0 = 4; R2 = 15; đèn Đ là loại 6V – 3W 
 và sáng bình thường. Vôn kế có điện trở lớn vô cùng lớn 
 và chỉ 3V, chốt dương của vôn kế mắc vào điểm M.
Hãy tìm R1 và R3.
---------- HẾT ---------- 
UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn thi: Vật lí - Lớp 9
Bài 1: (2,0điểm)
Ý/Phần
Đáp án
Điểm
- Vì nên có thể mắc các đèn thành 2 cụm nối tiếp.
0,5
- Để sau khi mắc các đèn sáng bình thường thì công suất mỗi cụm phải bằng nhau và bằng nửa tổng công suất các đèn:
Pcụm1 = Pcụm2 = 
0,5
- Vậy : 
 Cụm 1 gồm các đèn : 25W//150W
 Cụm 2 gồm các đèn : 15W//60W//100W
X
X
X
110V- 15W
110V- 60W
110V- 100W
X
X
110V- 25W
110V- 150W
0,5
0,5
Bài 2: (2,0điểm)
Ý/Phần
Đáp án
Điểm
a)
- Vận tốc trung bình của xe trên 4/5 quãng đường sau là:
Thay số ta được:
v23 = (km/h)
1,0
- Vận tốc trung bình trên cả đoan đường là:
Thay số ta được: vtb = 
1,0
Bài 3:(2,0điểm)
Ý/Phần
Đáp án
Điểm
Gọi thể tích của vật là V, trong lượng của vật ở ngoài không khí là P
* Khi vật nhúng chìm trong dầu 
1,0
* Khi ở ngoài không khí thì : 
1,0
Bài 4:(2,0điểm)
Ý/Phần
Đáp án
Điểm
1. K đóng:
A
Hình 3
Khi C ≡ N ta có sơ đồ mạch điện: 
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là: 
 UAC = U1 = I.R1 = 4.3 = 12(V)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2:
 U2 = UCB = U – U1 = 21-12 = 9(V)
Cường độ dòng điện qua đèn là: 
Cường độ dòng điện qua R2 là: I2 = I – I3 = 4-2 = 2(A)
Điện trở R2 là: 
Hiệu suất sử dụng điện của mạch điện: 
1,0
Hình 4
2. K mở: 
Ta có sơ đồ mạch điện tương đương như hình –4 
Điện trở tương đương của đoạn mạch CB là:
RCB 
Điện trở tương đương của cả mạch là:
Cường độ dòng điện qua mạch chính: 
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch CB:
Cường độ dòng điện chạy qua đèn:
Để độ sáng của đèn yếu nhất thì I3 min Û 90 - (x-3)2 max Û x = 3. Hay RMC = 3W.
1,0
Bài 5: (2,0 điểm )
Ý/Phần
Đáp án
Điểm
Vì điện trở của vôn kế rất lớn nên
 ta có mạch điện được mắc như sau :
A
X
V
R1
 – 
R2
R3
R0
—
—
—
—
/
/
U
+
—
—
B
M
N
+
 – 
Đ
I2
I
I1
[ (R1 nt Rđ) // ( R2 nt R3)] nt R0
Nên ta có : I2 = I3 
và I1 = IĐ = = = 0.5 A
Hiệu điện thế trên R3 là : UNB = I2.R3
Ta có : UMB = UĐ = 6V 
hay UMN + UNB = 3 + I2.R3
Từ 6 = 3 + I2.R3 suy ra I2.R3 = 3 
Mà I = I1 + I2 = 0,5 + (1)
Mặt khác U = I.R0 + I2(R2+ R3) 
hay 24 = (0,5 + ).4 + (15 + R3)
Hay 19 = hay R3 = 3 (2)
Thay (2) vào (1) ta có I = 1,5 A
UAB = U – I.R0 = 24 – 1.5.4 = 18 V
U1 = UAB – UĐ = 18 – 6 = 12 V 
R1 = = 24
0,5
0,5
0,5
0,5

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_dot_1_mon_vat_ly_lop_9_n.doc