Giáo án Vật lý 9 tiết 26: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
I. Từ phổ, đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua
1)Thí nhiệm
(SGK)
C1:
+ Phần từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua và bên ngoài thanh nam châm giống nhau.
+ Khác nhau: trong lòng ống dây có các đường mạt sắt gần như song song nhau.
C2: Đường sức từ ở trong và ngoài ống dây tạo thành những đường cong khép kín.
Bài 24 - Tiết: 26 §24. TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA Tuần 13 Ngày 10/11/12 1. Mục tiêu: 1.1) Kiến thức: * HS biết : - So sánh được từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của thanh nam châm thẳng. - Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây. * HS hiểu: - Vận dụng qui tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua khi biết chiều dòng điện. 1.2) Kĩ năng: - Làm từ phổ của từ trường ống dây có dòng điện chạy qua. - Vẽ đường sức từ của từ trường ống dây có dòng điện chạy qua. 1.3) Thái độ: - Thận trọng, khéo léo khi làm thí nghiệm. 2. Nội dung học tập : - Qui tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua khi biết chiều dòng điện. 3. Chuẩn bị: 3.1 Giáo viên : Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: - Bộ TN “Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua” 3.2. Học sinh : Đọc và nghiên cứu bài “Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua”. 4. Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện(1’) KDHS 4.2/ Kiểm tra miệng: (4’) - H: Nêu cách tạo ra từ phổ và đặc điểm từ phổ của nam châm thẳng. Nêu qui ước về chiều đường sức từ. Thực hiện bài tập 23.1 SBT. 4.3/ Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NÔI DUNG BÀI * HĐ1: Tổ chức tình huống vào bài (1’) G: Giới thiệu tình huống vào bài như SGK. * HĐ2: Tạo ra và quan sát từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua (10’) - H: Làm TN để tạo ra và quan sát từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua. Trả lời câu C1. - G: Giúp đỡ các nhóm HS yếu, lưu ý các em quan sát từ phổ bên trong ống dây. - H: Vẽ một số đường sức từ của ống dây ngay trên tấm nhựa. Thực hiện câu C2. - H: Đặt các kim nam châm nối tiếp nhau trên 1 đường sức từ vẽ mũi tên chỉ chiều các đường sức từ ở bên ngoài và trong lòng ống dây. - G: Lưu ý HS: 2 phần đường sức từ ở bên ngoài và trong lòng ống dây tạo thành 1 đường cong khép kín. - H: Trao đổi nhóm, nêu các nhận xét trong câu C3. - G: Gợi ý: Vẽ mũi tên chỉ chiều của một số đường sức từ ở cả 2 đầu ống dây. * HĐ3: Rút ra kết luận về từ trường của ống dây (5’) - H: Nhắc lại C1, C2, C3. - H: Trao đổi nhóm, rút ra kết luận về từ phổ, đường sức từ, chiều của đường sức từ ở hai đầu ống dây. - G: Nêu vấn đề: Từ sự tương tự nhau của hai đầu thanh nam châm và hai đầu ống dây, ta có thể coi hai đầu ống dây có dòng điện chạy qua là 2 từ cực không? Khi đó đầu nào của ống dây là cực Bắc? - H: Trả lời và tìm hiểu thêm thông tin SGK. * HĐ4: Tìm hiểu qui tắc nắm tay phải (10’) - H: Dự đoán: Khi đổi chiều dòng điện qua ống dây thì chiều đường sức từ ở trong lòng ống dây có thể thay đổi? - H: Làm TN kiểm tra dự đoán. - H: Rút ra kết luận về sự phụ thuộc của chiều đường sức từ ở trong lòng ống dây và chiều dòng điện chạy qua ống dây. - H: Nghiên cứu H 24.3 SGK để hiểu rõ qui tắc nắm tay phải, phát biểu qui tắc. - G: Yêu cầu HS dùng nam châm thử để kiểm tra lại kết quả. - H: Aùp dụng qui tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ trong lòng ống dây khi đổi chiều dòng điện qua các vòng dây trên H 24.3 SGK. - G: Nêu thêm câu hỏi: + Chiều của đường sức từ ở trong lòng ống dây và ở ngoài ống dây có gì khác? + Biết chiều đường sức từ ở trong lòng ống dây, suy ra chiều đường sức từ ở ngoài ống dây như thế nào? * HĐ5: Vận dụng (8’) - H: Thực hiện cá nhân câu C4. - G: Yêu cầu HS vận dụng kiến thức trong bài và bài học trước để nêu được các cách khác nhau. - H: Thực hiện cá nhân câu C5. - H: Thực hiện cá nhân câu C6. I. Từ phổ, đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua 1)Thí nhiệm (SGK) C1: + Phần từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua và bên ngoài thanh nam châm giống nhau. + Khác nhau: trong lòng ống dây có các đường mạt sắt gần như song song nhau. C2: Đường sức từ ở trong và ngoài ống dây tạo thành những đường cong khép kín. C3: Giống như thanh nam châm, tại hai đầu ống dây, các đường sức từ cùng đi vào một đầu và cùng đi ra ở đầu kia. 2) Kết luận (SGK) II. Qui tắc nắm tay phải 1) Chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua phụ thuộc yếu tố nào? 2) Qui tắc nắm tay phải Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây. III. Vận dụng C4: Đầu A là cực Nam, đầu B là cực Bắc. C5: Kim nam châm bị vẽ sai chiều là kim số 5. Dòng điện trong ống dây có chiều đi ra ở đầu dây B. C6: Đầu A của cuộn dây là cực Bắc, đầu B là cực Nam. 5. Tổng kết và hướng dẫn học tập: 5.1/ Tổng kết: (4’) - H: Nhắc lại ghi nhớ SGK. - H: Thực hiện bài tập 24.1 SBT Đáp án : Bài 21.4: a) Cực Nam. b) Thanh nam châm xoay đi và đầu B (cực Nam) của nó bị hút về phía đầu Q (cực Bắc) của cuộn dây. c) Thanh nam châm sẽ xoay trở lại, nằm dọc theo hướng Nam – Bắc như lúc chưa có dòng điện. Bởi vì bìmh thường thanh nam châm tự do khi đã đứng cân bằng luôn chỉ hướng Bắc – Nam. 5.2/ Hướng dẫn học tập : (2’) * Đối với tiết học này : - Học thuộc ghi nhớ và xem lại SGK. - Làm các bài tập từ bài 24.2" 24.5 SBT. - Đọc phần “có thể em chưa biết” * Đối với tiết học sau - Đọc và nghiên cứu trước bài “øSự nhiễm từ của sắt, thép – Nam châm điện”. 6. Phụ lục : không
File đính kèm:
- ga26.doc