Giáo án Vật lý 9 - Tiết 25, Bài 24: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua - Nguyễn Thanh Phương

Tổ chức tình huống học tập (Như SGK)

Tạo ra và quan sát từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua.

- GV: Gọi HS nêu cách tạo ra để quan sát từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với những dụng cụ đã phát cho các nhóm.

- Yêu cầu làm thí nghiệm tạo từ phổ của ống dây có dòng điện theo nhóm, quan sát từ phổ bên trong và bên ngoài ống dây để trả lời câu hỏi C1.

 

doc5 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 1139 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 9 - Tiết 25, Bài 24: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua - Nguyễn Thanh Phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Tiết thứ: 25,Tuần 13
Tên bày dạy: 
Bài: 24 TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA
I- Mục tiêu
1- Kiến thức :So sánh được từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của nam châm thẳng.Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây.Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua khi biết chiều dòng điện và ngược lại. 
2- Kĩ năng: Rèn kỹ năng làm thí nghiệm. Rèn kỹ năng vẽ hình biểu diễn các đường sức của từ trường.
3- Thái độ: Tích cực tham gia vào các hoạt động của nhóm. Trung thực trong làm thí nghiệm.
II- Chuẩn bị
1. Thầy - 1 tấm nhựa có luồn sẵn các vòng dây của một ống dây dẫn.- 1 nguồn điện 6V.- 1 ít mạt sắt. - 1 công tắc, 3 đoạn dây dẫn.- 1 bút dạ
2. Trò: - Đọc và nghiên cứu bài ở nhà
III- Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ
3. Nội dung bài mới 
HĐ của thầy
HĐ của trò
ND ghi bảng
Tổ chức tình huống học tập (Như SGK)
Tạo ra và quan sát từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua.
- GV: Gọi HS nêu cách tạo ra để quan sát từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với những dụng cụ đã phát cho các nhóm.
- Yêu cầu làm thí nghiệm tạo từ phổ của ống dây có dòng điện theo nhóm, quan sát từ phổ bên trong và bên ngoài ống dây để trả lời câu hỏi C1. 
- Gọi HS trả lời câu C2 Và C3?
- Từ kết quả thí nghiệm ở câu C1, C2, C3 chúng ta rút ra được kết luận gì về từ phổ, đường sức từ và chiều đường sức từ ở hai đầu ống dây?
- Gọi 1, 2 HS đọc lại phần 2 kết luận trong SGK.
Tìm hiểu qui tắc nắm tay phải
GV: Từ trường do dòng điện sinh ra, vậy chiều của đường sức từ có phụ thuộc vào chiều dòng điện hay không? Làm thế nào để kiểm tra đường điều đó?
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán theo nhóm và hướng dẫn thảo luận kết quả thí nghiệm ® Rút ra kết luận.
- GVđưa ra qui tắc nắm tay phải giúp ta xác định chiều đường sức ở trong lòng ống dây 
- Vận dụng hoàn thành câu C4, C5, C6.
- Chú ý
- HS cho dòng điện chạy qua ống dây, gõ nhẹ tấm nhựa.
- Làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát từ phổ và thảo luận trả lời câu C1.
- Cá nhân HS hoàn thành
- Trao đổi trên lớp để rút ra kết luận.
- Nêu dự đoán, và cách kiểm tra sự phụ thuộc của chiều đường sức từ vào chiều của dòng điện.
- HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra theo nhóm và rút ra KL.
- Ghi quy tắc vào vở
(Cá nhân HS hoàn thành C4, C5, C6)
I- Từ phổ, đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua.
1- Thí nghiệm
C1:
+ Phần từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua và bên ngoài thanh nam châm giống nhau.
+ Khác nhau: Trong lòng ống dây cũng có các đường mạt sắt được sắp xếp gần như song song với nhau.
C2: Đường sức từ ở trong và ngoài ống dây tạo thành những đường cong khép kín.
C3: Dựa vào thông báo của GV, HS xác định cực từ của ống dây có dòng điện trong thí nghiệm.
2- Kết luận:
 (SGK)
II- Qui tắc nắm tay phải
1- Chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào yếu tố nào?
*Kết luận: 
Chiều đường sức từ của dòng điện trong ống dây phụ thuộc vào chiều dòng điện chạy qua các vòng dây.
2- Qui tắc nắm tay phải
 (SGK /tr.66)
III. Vận dụng:
C4: A là cực Nam, B là cực Bắc
C5: dđ đi ra trong ống dây ở đầu B. Kim số 5 sai
C6: A là Bắc, B là Nam
4. Củng cố
- Cho HS đọc phần "Có thể em chưa biết".
- So sánh tử phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của nam châm? 
- Nêu quy tắc nắm tay phải?
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:
- Học thuộc qui tắc nắm tay phải, vận dụng thành thạo qui tắc.
- Làm bài tập 24 (SBT).
IV. Rút kinh nghiệm
* Ưu: ..........................................................................................................................
* Khuyết:.....................................................................................................................
* Định hướng cho tiết sau:..........................................................................................
Ngày soạn: 
Tiết thứ: 26,Tuần 13
Tên bày dạy: 
Bài: 25 SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT VÀ THÉP – NAM CHÂM ĐIỆN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Mô tả được TN về sự nhiễm từ của sắt, thép. Biết và giải thích được vì sao lõi sắt non dùng để chế tạo nam châm điện còn thép dùng để chế tạo nam châm vĩnh cửu. Nêu được 2 cách làm tăng lực từ của NC điện tác dụng lên 1 vật là tăng cường độ dòng điện đi qua các vòng dây và tăng số vòng dây của ống dây.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng bố trí lắp đặt các dụng cụ làm thí nghiệm. - Rèn kỹ năng suy nghĩ, lập luận. 
3. Thái độ:Tích cực tham gia vào các hoạt động của nhóm. Trung thực trong làm thí nghiệm.
II. Chuẩn bị
1. Thầy:
- Tranh cần cẩu điện hoặc nam châm điện đang hút các vật bằng sắt thép.
- Một BTN, Ampe kế 1 chiều, khoá K, biến trở con chạy, la bàn loại to, cuộn dây 200-400 V (máy biến thế)
- Một ít đinh sắt, lõi sắt non, lõi sắt chữ I. Một số đoạn dây dẫn, bảng điện, giá thí nghiệm
2. Trò: - Đọc và nghiên cứu bài ở nhà
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ
3. Nội dung bài mới 
Tổ chức tình huống học tập 
- Đưa tranh vẽ nam châm điện (cần cẩu điện) giới thiệu, nhờ nam châm điện mà người ta có thể thu gom "rác kim loại" một cách dễ dàng, vậy nam châm điện được tạo ra ntn? Nó có gì lợi hơn so với nam châm vĩnh cửu. Chúng ta cùng học bài hôm nay
HĐ của thầy
HĐ của trò
ND ghi bảng
Làm thí nghiệm về sự nhiễm từ của sắt và thép
- GV yêu cầu cá nhân HS quan sát hình 25.1, đọc SGK mục 1. thí nghiệm tìm hiểu mục đích thí nghiệm, dụng cụ thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm.
- Sau khi GV cho HS thảo luận về mục đích thí nghiệm, cách bố trí và tiến hành thí nghiệm ®
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm.
 - GV yêu cầu HS các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
* Nội dung tích hợp
GV : Nêu các biện pháp bảo vệ môi trường ?
Làm thí nghiệm, khi ngắt dòng điện chạy qua ống dây, sự nhiễm từ của sắt non và thép có gì khác nhau ® Rút ra kết luận về sự nhiễm từ của sắt, thép.
- Tương tự
- Yêu cầu tiến hành thí nghiệm hình 25.2 theo nhóm. 
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm qua việc trả lời câu C1.
 Hướng dẫn thảo luận chung cả lớp.
- Qua thí nghiệm 25.1 và 25.2, rút ra kết luận gì?
Tìm hiểu nam châm điện
- GV yêu cầu HS làm việc với SGK để trả lời câu C2.
- Yêu cầu cá nhân HS trả lời câu hỏi C3. 
- Hướng dẫn thảo luận chung cả lớp, yêu cầu so sánh có giải thích
- Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C4, C5 vào vở.
(Cá nhân HS hoàn thành câu C4, C5 vào vở.)
- GV yêu cầu HS đọc phần "Có thể em chưa biết" để tìm hiểu thêm cách làm tăng lực từ của nam châm điện.
- Quan sát hình 25.1, nghiên cứu mục 1 SGK nêu được: mục đích thí nghiệm, dụng cụ thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm.
- Bố trí và tiến hành TN
- Đại diện báo cáo kết quả TN.
- HS : Thảo luận, cử đại diện trả lời
- HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày câu C1
-Thảo luận đưa ra KL
- Cá nhân HS đọc SGK, kết hợp quan sát hình 25.3
- Cá nhân HS hoàn thành câu C3.
- Cá nhân HS đọc phần "Có thể em chưa biết"
I - Sự nhiễm từ của sắt, thép
1- Thí nghiệm
KQ: Lõi sắt hoặc thép làm tăng tác dụng từ của ống dây có dòng điện.
- Sắt, thép, niken, cooban và các vật liệu từ khác đặt trong từ trường đều bị nhiễm từ.
* Các biện pháp bảo vệ môi trường:
+ Trong các nhà máy cơ khí, luyện kim có nhiều các bụi, vụn sắt, việc sử dụng các nam châm điện để thu gom bụi, vụn sắt làm sạch môi trường là một giải pháp hiệu quả.
+ Loài chim bồ câu có một khả năng đặc biệt, đó là có thể xác định được phương hướng chính xác trong không gian. Sở dĩ như vậy bởi vỡ trong nóo bộ của chim bồ cõu cú cỏc hệ thống giống như la bàn, chúng được định hướng theo từ trường trái đất. Sự định hướng này có thể bị đảo lộn nếu trong môi trường có quá nhiều nguồn phát sóng điện từ. Vỡ vậy, bảo vệ mụi trường tránh ảnh hưởng tiêu cực của sóng điện từ là góp phần bảo vệ thiên nhiên.
C1 : Ngắt dđ đi qua ống dây thì sắt non mất tính từ, thép còn giữ tính từ
2- Kết luận
+ Lõi sắt hoặc lõi thép lam tăng tác dụng từ của ống dây có dòng điện.
+ Khi ngắt điện, lõi sắt non mất hết từ tính còn lõi thép thì vẫn giữ được từ tính.
II- Nam châm điện
C2: + Cấu tạo: Gồm một ống dây dẫn trong có lõi sắt non.
+ Các con số (1000 - 1500) ghi trên ống dây cho biết ống dây có thẻ sử dụng với số vòng dây khác nhau tùy theo cách chọn để nối hai đầu ống dây với nguồn điện. Dòng chữ 1A - 22W cho biết ống dây được dùng với dòng điện cường độ 1A, điện trở của ống dây là 22 W.
- Nghiên cứu phần thông báo của mục II để thấy được có thể tăng lực từ của nam châm điện bằng các cách sau:
+ Tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây.
+ Tăng số vòng của ống dây.
C3:Nam châm b mạnh hơn a, d mạnh hơn c, e mạnh hơn b và d.
III. Vận dụng
C4: Khi chạm mũi kéo vào đầu thanh nam châm thì mũi kéo bị nhiễm từ và trở thành một nam châm. Vì kéo được làm bằng thép nên sau khi không còn tiếp xúc với nam châm nữa, nó vẫn giữ được từ tính lâu dài.
C5: Muốn nam châm điện mất hết từ tính ta chỉ cần ngắt dòng điện đi qua ống dây của nam châm.
để tìm hiểu cách khác (ngoài 2 cách đã học) để có thể tăng lực từ của nam châm điện.
4. Củng cố 
Hướng dẫn HS hoàn thành C6
C6: Lợi thế của nam châm điện ?
- Có thể chế tạo nam châm điện cực mạnh bằng cách tăng số vòng dây và tăng cường độ dòng điện đi qua ống dây.
- Chỉ cần ngắt dòng điện đi qua ống dây là nam châm điện mất hết từ tính.
- Có thể thay đổi tên từ cực của nam châm điện bằng cách đổi chiều dòng điện qua ống dây.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:
- Học và làm bài tập 25 (SBT)
Bài 25.3, GV có thể cho HS quan sát thí nghiệm cụ thể hình 25.2 (SBT). Yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài tập vào vở bài tập.
IV. Rút kinh nghiệm:
* Ưu: ..........................................................................................................................
* Khuyết:.....................................................................................................................
* Định hướng cho tiết sau:..........................................................................................
Phong Thạnh A, ngày...../...../2015
Ký duyệt T13
Long Thái Vương

File đính kèm:

  • docBai_24_Tu_truong_cua_ong_day_co_dong_dien_chay_qua.doc
Giáo án liên quan