Giáo án Vật lý 9 tiết 17: Bài tập vận dụng định luật Jun – Len-xơ

*HĐ1: Giải bài tập 1. (11)

-H: Đọc đề bài 1

-H: Cá nhân HS tóm tắt bài vào vở và giải bài tập 1.

-G: Gợi ý từng bươc1:

-G: Gợi ý :

 + Để tính nhiệt lượng mà bếp toả ra vận dụng công thức nào?

+ Nhiệt lượng can cung cấp để làm sôi nước (Q1) được tính bằng công thức nào đã học ở lớp 8?

+ Hiệu điện thế sấut được tính bằng công thức nào?

+ Để tính tiền điện phải tính điện năng tiêu thụ trong 1 tháng theo đơn vị kWh Tính bằng công thức nào?

-H: Lên bảng thực hiện.

- G: Bổ sung: Q mà bếp toả ra trong 1 giây là 500J khi đó có thể nói công suất toả nhiệt của bếp là 500W.

 

doc4 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 2428 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 9 tiết 17: Bài tập vận dụng định luật Jun – Len-xơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 17 Tiết:17 	
 Tuần 10
Ngày 13/10/12
§17. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN – LEN-XƠ
1. Mục tiêu:
 1.1) Kiến thức:
* HS biết	
- Vận dụng định luật Jun – Len-xơ để giải được các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện.
* HS Hiểu :
- Giải bài tập tổng hợp 
 1.2) Kĩ năng:
	- Rèn kĩ năng giải bài tập theo các bước giải.
	- Kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
 1.3) Thái độ:
	- Trung thực, kiên trì, cẩn thận.
2. Nội dung học tập 
- Vận dụng định luật Jun – Len-xơ để giải được các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện.
3. Chuẩn bị:
3.1. Giáo viên : Bảng phụ đã viết sẵn các bước giải bài tập:
- Bước 1: Tìm hiểu, tóm tắt đề bài, vẽ sơ đồ mạch điện (nếu có).
- Bước 2: Phân tích mạch điện, tìm công thức liên quan đến các đại lượng cần tìm.
- Bước 3: Vận dụng các công thức đã học để giải bài toán.
- Bước 4: Kiểm tra kết quả, trả lời.
3.2. Học sinh :
 - Làm các bài tập 16-17.3, 16-17.4 SBT.
	 - Đọc, nghiên cứu bài “Bài tập vận dụng định luật Jun – Len-xơ”. 
4. Tổ chức các hoạt động học tập :
4.1) Ổn định tổ chức và kiểm diện:( 1’) KDHS
4.2) Kiểm tra miệng: ( 7’)
a) Phát biểu dịnh luật Jun – Len-xơ.Sửa bài tập 16-17.3 a) SBT (10đ)
b) Viết hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.Sửa bài tập 16-17.3 b) SBT (10đ)
+ Trong mạch nối tiếp: Q ~ R , Trong mạch song song: Q ~
a) - HS phát biểu.
- Mắc nối tiếp : I2t = = 
 => = (10đ)
b) - HS viết hệ thức.
 - Mắc song song: U2t = Q1R1 = Q2R2
 => = (10đ)
4.3) Tiến trình bài học :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
*HĐ1: Giải bài tập 1. (11’)
-H: Đọc đề bài 1
-H: Cá nhân HS tóm tắt bài vào vở và giải bài tập 1.
-G: Gợi ý từng bươc1:
-G: Gợi ý : 
 + Để tính nhiệt lượng mà bếp toả ra vận dụng công thức nào?
+ Nhiệt lượng can cung cấp để làm sôi nước (Q1) được tính bằng công thức nào đã học ở lớp 8?
+ Hiệu điện thế sấut được tính bằng công thức nào?
+ Để tính tiền điện phải tính điện năng tiêu thụ trong 1 tháng theo đơn vị kWh " Tính bằng công thức nào?
-H: Lên bảng thực hiện.
- G: Bổ sung: Q mà bếp toả ra trong 1 giây là 500J khi đó có thể nói công suất toả nhiệt của bếp là 500W.
 -H: HS khác nhận xét bài làm của bạn.
-G: Nhận xét chung, ghi điểm.
- H: Sửa bài tập vào vở nếu sai.
* HĐ2: Bài tập 2: (11’)
- G: Bài tập 2 là bài toán ngược của bài 1
-H: Đọc đề bài và nêu cách giải câu của bài tập 
-H: Thảo luận theo nhóm cách giải đã nêu.
-H: Tự tóm tắt và giải bài tập.
-G: Theo dõi, giúp đỡ HS có khó khăn.
-H: Khuyến khích HS giải xong sớm nhất trình bày lời giải của mình lên bảng.
-G: Gọi 1 HS lên bảng thựïc hiện và kiểm tra bài giải của một số HS khác trong lớp.
-H: HS khác nhận xét bài làm trên bảng. 
*HĐ3: Bài tập 3: (11’)
-H: Tự tìm cách giải (không xem gợi ý-SGK) 
-H: Nêu cách giải của mình để cả lớp thảo luận.
-G: Nếu HS không nêu được, y/c HS xem gợi ý cách giải SGK.
-H: Thực hiện phần a)
-H: Lên bảng thực hiện.
-H: Thảo luận, nhận xét bài làm của bạn.
* Nếu còn thời gian y/c HS làm phần b), c)
-H: Sửûa bài tập vào vở.
* Nhiệt lượng toả ra ở đường dây của gia đình rất nhỏ nên thực tế có thể bỏ qua hao phí này.
1) Bài 1:
Tóm tắt:
R = 80 ; t = 250C
I = 2,5A ; t = 1000C
t1 = 1s ; t2 = 20ph = 1200s
V = 1,5l 
" m = 1,5kg ; c = 4200J/kg.K
1kWh giá 700 đ t3 = 3.30h = 90h
a) Q = ?
b) H = ?
c) T = ?
Giải
 a) Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong 1 giây:
 Q = I2.R.t1 = 2,52.80.1 = 500(J)
 b) Nhiệt lượng can thiết để đun sôi 1,5 l nước:
 Q1 = mc(t - t) = 1,5.4200.(100 – 25)
 = 472500(J)
 Nhiệt lượng bếp toả ra trong thời gia 20 phút:
 Q2 = P.t2 = 500.1200 = 600 000(J)
 Hiệu điện thế suất của bếp:
 H = .100% = .100% 
 = 78,75%
 c) Điện năng bếp tiêu thụ trong 30 ngày: 
 A = P.t3 = 0,5.90 = 45(kWh)
 Tiền đện phải trả:
 T = 45.700 = 31500(đồng)
2) Bài 2
Tóm tắt
UẤ = U = 220V t = 1000C
P = 1000W H = 90%
V = 2l " m = 2kg c = 4200J/kg.K
 t = 200C 
a) Q1 = ?
b) Qtp = ?
c) t = ?
Giải
 a) Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 2l nước
 Q1 = mc(t - t) = 2.4200.(100 – 20)
 = 672 000(J)
 b) Nhiệt lượng mà bếp điện đã toả nhiệt:
Q2 = = .672000 = 746666,67(J)
 c) Thời gian đun sôi nước:
 t = = = 746,667(s)
3) Bài 3
Tóm tắt
l = 40m P =165W
S= 0,5 mm2 = 1,7.10-8.m
= 0,5.10-6m2 t = 3.30 = 90h
U = 200V
a) R= ?
b) I = ?
c) Q = ?
Giải
 a) Điện trở của toàn bộ dây dẫn
 R = = 1,7.10-8 = 1,36
 b) Cường độ dòng điện độ dòng điện chạy qua dây dẫn
 I = P /U = = 0,75A
 c) Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn trong 30 ngày
Q = I2.R.t = 0,752.1,36.90 = 247 860 (J)
Tính ra kWh: Q = 
 = 0,069(kWh)
4) Bài học kinh nghiệm:
 Vận dụng được công thức Q = I2.R.t để giải được các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện.
5. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
5.1.Tổng kết : ( 2’)
Vận dụng được công thức Q = I2.R.t để giải được các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện
 5.1. Hướng dẫn học tập : ( 2’) 
* Đối với tiết học này :	
- Xem lại các bài tập đã làm.
	- Làm các bài tập 26-17.5, 16-17.6 SBT.
* Đối với tiết học sau :	
- Chuẩn bị bài sau : “Bài tập”.
6.Phụ lục :

File đính kèm:

  • docga17.doc