Giáo án Vật lý 9 - Tiết 15, Bài 15: Thực hành xác định công suất của các dụng cụ điện - Nguyễn Thanh Phương

I- Mục tiêu

1. Kiến thức:

 - Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện: Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thông thường thì một phần hay toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng.

- Phát biểu được định luật Jun - Len - xơ và vận dụng được định luật này để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức để xử lí kết quả đã cho.

3. Thái độ: Trung thực, kiên trì.

II- Chuẩn bị:

1. Thầy: Hình 13.1 và 16.1 phóng to.

2. Trò: Đọc và nghiên cứu bài ở nhà

III. Các bước lên lớp:

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ.

Điện năng có thể biến đổi thành dạng năng lượng nào? Cho ví dụ.

3. Nội dung bài mới :

 

doc4 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 1991 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 9 - Tiết 15, Bài 15: Thực hành xác định công suất của các dụng cụ điện - Nguyễn Thanh Phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Tiết thứ 15, Tuần 08
Tên bài dạy
Bài: 15
THỰC HÀNH
XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN.
I- Mục tiêu
1. Kiến thức: Xác định được công suất của các dụng cụ điện bằng vôn kế và ampe kế.
2. Kĩ năng:
- Mắc mạch điện, sử dụng các dụng cụ đo.
- Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành.
3. Thái độ: Cẩn thận, hợp tác trong hoạt động nhóm.
II- Chuẩn bị.
1. Thầy : 1 nguồn điện 6V. 1 công tắc, 9 đoạn dây nối.1 ampe kế GHĐ 5V; ĐCNN là 0,1V. 1 vôn kế GHĐ 5V; ĐCNN là 0,1V. 1 bóng đèn pin 2,5V - 1W. 1 quạt điện nhỏ 2,5V. 1 biến trở 20W - 2A.
2. Trò : Một báo cáo thực hành theo mẫu đã làm phần trả lời câu hỏi.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của HS.
- GV nhận xét chung việc chuẩn bị ở nhà của HS.
3. Nội dung bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
ND ghi bảng
Hoạt động 1: Thực hành xác định công suất của bóng đèn. 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận ®Cách tiến hành thí nghiệm xác định công suất của bóng đèn.
- Gọi 1, 2 HS nêu cách tiến hành thí nghiệm xác định công suất của bóng đèn.
- GV chia nhóm, phân công nhóm trưởng. 
- GV nêu yêu cầu chung của tiết thực hành về thái độ học tập, ý thức kỉ luật.
- Giao dụng cụ cho các nhóm.
- Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm theo nội dung mục II (tr.42 SGK)
- GV theo dõi, giúp đỡ HS mắc mạch điện, kiểm tra các điểm tiếp xúc, đặc biệt là cách mắc vôn kế, ampe kế vào mạch, điều chỉnh biến trở ở giá trị lớn nhất trước khi đóng công tắc. Lưu ý cách đọc kết quả đo, đọc trung thực ở các lần đo khác nhau.
- Yêu cầu HS các nhóm hoàn thành bảng 1- SGK
- Thảo luận nhóm về cách tiến hành thí nghiệm xác định công suất của bóng đèn theo hướng dẫn phần I của mục II.
- Nhóm trưởng của các nhóm phân công nhiệm vụ của các bạn trong nhóm của mình.
- Các nhóm tiến hành TN
- Hoàn thành bảng 1.
1, Thực hành xác định công suất của bóng đèn.
* Thảo luận:
* Tiến hành thí nghiệm.
* Đọc kết quả 
* Hoàn thành bảng 1 trong báo cáo thực hành
* Hoàn thành báo cáo
4. Củng cố:
- GV thu báo cáo thực hành
- Nêu mục đích bài thực hành.
- Nhận xét, rút kinh nghiệm về:	
 + Thao tác thí nghiệm.
 + Thái độ học tập của nhóm
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:
- Đọc trước bài 16: Định luật Jun – Lenxơ
VI. Rút kinh nghiệm:
* Ưu: .........................................................................................................................
* Khuyết:...................................................................................................................
* Định hướng cho tiết sau:.........................................................................................
Ngày soạn: 
Tiết thứ 16, Tuần 08
Tên bài dạy:
Bài: 16 ĐỊNH LUẬT JUN - LENXƠ
I- Mục tiêu
1. Kiến thức:
 - Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện: Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thông thường thì một phần hay toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng.
- Phát biểu được định luật Jun - Len - xơ và vận dụng được định luật này để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức để xử lí kết quả đã cho.
3. Thái độ: Trung thực, kiên trì.
II- Chuẩn bị: 
1. Thầy: Hình 13.1 và 16.1 phóng to.
2. Trò: Đọc và nghiên cứu bài ở nhà
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ.
Điện năng có thể biến đổi thành dạng năng lượng nào? Cho ví dụ.
3. Nội dung bài mới :
ĐVĐ: Dòng điện chạy qua các vật dẫn thường gây ra tác dụng nhiệt. Nhiệt lượng tỏa ra khi đó phụ thuộc vào các yếu tố nào? ® Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
ND ghi bảng
Tìm hiểu sự biến đổi điện năng thành nhiệt năng. 
- GV yêu cầu HS đọc phần I tr.44 (SGK).
- GV cho HS quan sát hình 13.1
- Trong số các dụng cụ hay thiết bị này dụng hay thiết bị nào biến đổi điện năng đồng thời thành nhiệt năng và năng lượng ánh sáng? đồng thời thành nhiệt năng và cơ năng? Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng?
- Các dụng cụ điện biến đổi điện năng thành nhiệt năng có bộ phận chính là chất có đ2 gì?
- Hãy so sánh điện trở suất của các dây dẫn hợp kim này với các dây dẫn bằng đồng.
Xây dựng hệ thức biểu thị định luật Jun - Len - xơ
- GV hướng dẫn HS thảo luận xây dựng hệ thức định luật Jun - Len - xơ:
- GV treo hình vẽ 16.1 yêu cầu HS đọc kỹ mô tả thí nghiệm xác định điện năng sử dụng và nhiệt lượng tỏa ra.
Nội dung tích hợp
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi C1, C2, C3.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa câu C1; 1 HS chữa câu C2.
- Hướng dẫn HS thảo luận chung câu C3 từ kết quả câu C1, C2.
- GV thông báo: Nếu tính cả phần nhỏ nhiệt lượng truyền ra môi trường xung quanh thì
A = Q. Như vậy hệ thức định luật Jun-Len-xơ mà ta suy luận từ phần 1: Q = I2.R.t đã được khẳng định qua thí nghiệm kiểm tra.
GV thông báo: Nhiệt lượng Q ngoài đơn vị là Jun (J) còn lấy đơn vị đo là calo. 1 calo = 0,24 Jun 
Hoạt động 4: Vận dụng: 
- Yêu cầu HS trả lời câu C4. 
GV có thể hướng dẫn HS theo các bước sau:
+ Q = I2.R.t vậy nhiệt lượng tỏa ra của dây tóc bóng đèn và dây nối khác nhau do yếu tố nào?
+ So sánh điện trở của dây nối và dây tóc bóng đèn?
+Rút ra kết luận gì?
(Đọc phần I tr.44)
(Đại diện HS trả lời)
(Thảo luận, trả lời) 
(Đại diện HS trả lời)
(Xây dựng Đ/L theo HD của GV)
(Nghiên cứu SGK, thảo luận, cử đại diện mô tả)
(Thảo luận theo hóm)
(2 HS lên bảng)
- HDHS dựa vào hệ thức trên phát biểu 
(Phát biểu hệ thức bằng lời)
(Cá nhân HS hoàn thành câu C4)
I. Trường hợp điện năng biến đổi thành nhiệt năng.
1. Một phần điện năng được biến đổi thành nhiệt năng.
- Mỗi HS nêu được tên một số dụng cụ biến đổi một phần điện năng thành nhiệt năng; 
- dụng cụ biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng.
- Dây hợp kim nikêlin và constantan có điện trở suất lớn hơn rất nhiều so với điện trở suất của dây đồng.
II. Định luật Jun - Len - xơ
1. Hệ thức của định luật
 Q = A = I2.R.t
với R: điện trở của dây dẫn.
I: là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.
T: thời gian dòng điện chạy qua.
- Đối với các thiết bị đốt nóng như: bàn là, bếp điện, lũ sưởi việc tỏa nhiệt là có ích. Nhưng một số thiết bị khác như: động cơ điện, các thiết bị điện tử gia dụng khác việc tỏa nhiệt là vô ích. 
- Biện pháp bảo vệ môi trường: Để tiết kiệm điện năng, cần giảm sự tỏa nhiệt hao phí đó bằng cách giảm điện trở nội của chúng.
2. Xử lý kết quả của thí nghiệm kiểm tra.
C1:A = I2.R.t = (2,4)2.5.300 = 8640 (J)
C2:Q1 = c1m1.Dt = 4200. 0,2. 9,5
= 7980 (J)
Q2 = c2.m2.Dt = 880.0,078.9,5
 = 652,08 (J)
Nhiệt lượng mà nước và bình nhôm nhận được là:
Q = Q1 + Q2 = 8632, 08J
C3: Q»A
3. Phát biểu định luật.
 (SGK)
Nếu đo nhiệt lượng Q bằng đơn vị calo thì hệ thức của định luật Jun - Lenxơ là: Q = 0,24 I2.R.t
III- Vận dụng:
C4: + Dây tóc bóng đèn được làm từ hợp kim có r lớn ® lớn hơn nhiều so với điện trở dây nối.
+ Q = I2.R.t mà cường độ dòng điện qua dây tóc bóng đèn và dây nối như nhau® Q tỏa ra ở dây tóc bóng đèn lớn hơn ở dây nối ®Dây tóc bóng đèn nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng còn dây nối hầu như không nóng lên.
- Cá nhân HS hoàn thành câu C5 vào vở.
4. Củng cố:
C5:Tóm tắt
U = 220V
V = 21®m = 2kg
t01 = 200C; t02 = 1000C
c = 4200J/kg.K
t=?
Bài giải
Vì ấm sử dụng ở hiệu điện thế U = 200V®P= 1000W
Theo định luật bảo toàn năng lượng:
A = Q hay P.t = c.m.Dt0
® t = 672 (s)
Thời gian đun sôi nước là 672s
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:
- Đọc phần "có thể em chưa biết"
- Học và làm bài tập 16 - 17.1; 16 - 17.2; 16 - 17.3; 16 - 17.4 (SBT)
IV. Rút kinh nghiệm:
* Ưu: .............................................................................................................................
* Khuyết:.......................................................................................................................
* Định hướng cho tiết sau:............................................................................................
Phong Thạnh A, ngày...../...../2015
Ký duyệt T8
Long Thái Vương

File đính kèm:

  • docBai_15_Thuc_hanh_Xac_dinh_cong_suat_cua_cac_dung_cu_dien.doc