Giáo án Vật lý 9 - Tiết 12, Bài 12: Công suất điện - Năm học 2015-2016

- GV cho HS quan sát một số dụng cụ điện (bóng đèn, máy sấy tóc.)

- Gọi HS đọc số đ¬ược ghi trên các dụng cụ đó GV ghi bảng 1 số ví dụ

- Yêu cầu HS đọc số ghi trên 2 bóng đèn thí nghiệm ban đầu Trả lời câu hỏi C1.

- GV thử độ sáng của 2 đèn để chứng minh với cùng HĐT, đèn 100W sáng hơn đèn 25W

- GV: ở lớp 7 ta đã biết số vôn (V) có ý nghĩa nh¬ư thế nào? ở lớp 8 oát (W) là đơn vị của đại l¬ượng nào?

 Số oát ghi trên dụng cụ dùng điện có ý nghĩa gì?

-Yêu cầu 1,2 học sinh giải thích ý nghĩa con số trên dụng cụ điện ở phần 1.

 

doc4 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 517 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 9 - Tiết 12, Bài 12: Công suất điện - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 06	 Ngày soạn: 30/08/2015
Tiết: 12	 
BÀI 12: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Nêu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện.
- Viết được công thức tính công suất điện.
2. Kỹ năng: Vận dụng được công thức = U.I đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
3. Thái độ: HS có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, trung thực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1) GV: Mỗi nhóm HS:
 - 3 bóng đèn 12V,công suất lần lượt 3,6, 10 W; 1 nguồn điện 12V; 1 công tắc; 1 Ampekế, 1 Vônkế; 1 biến trở 20W-2A; 9 đoạn dây
 - Bảng phụ.
2) HS: Xem trước nội dung bài, xem lại công thức tính công suất ở lớp 8
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
 1) Ổn định: 
 2) Kiểm tra bài cũ 
 3) Bài mới 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động1: Tìm hiểu công suất định mức của các dụng cụ điện.
- GV cho HS quan sát một số dụng cụ điện (bóng đèn, máy sấy tóc...) 
- Gọi HS đọc số được ghi trên các dụng cụ đó® GV ghi bảng 1 số ví dụ 
- Yêu cầu HS đọc số ghi trên 2 bóng đèn thí nghiệm ban đầu® Trả lời câu hỏi C1.
- GV thử độ sáng của 2 đèn để chứng minh với cùng HĐT, đèn 100W sáng hơn đèn 25W
- GV: ở lớp 7 ta đã biết số vôn (V) có ý nghĩa như thế nào? ở lớp 8 oát (W) là đơn vị của đại lượng nào?
® Số oát ghi trên dụng cụ dùng điện có ý nghĩa gì?
-Yêu cầu 1,2 học sinh giải thích ý nghĩa con số trên dụng cụ điện ở phần 1. 
-HS quan sát và đọc số ghi trên một số dụng cụ điện. 
-HS đọc số ghi trên hộp số quạt trần của lớp học.
-HS đọc số ghi trên 2 bóng đèn làm thí nghiệm và trả lời câu C1
- Hs quan sát
- HS nhớ lại kiến thức cũ trả lời.
- HS đọc thông báo mục 2 và ghi ý nghĩa số oát vào vở.
-HS giải thích ý nghĩa con số ghi trên các dụng cụ điện. Ví dụ: Đèn ghi (220V - 100W)
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện.
1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện.
C1:với cùng một hiệu điện thế, đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn.
C2. Oát là đơn vị đo công suất :
2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện.
+ Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện chỉ công suất định mức của dụng cụ đó.
+ Khi dụng cụ điện đợc sử dụng với HĐT bằng HĐT định mức thì tiêu thụ công suất bằng công suất định mức.
Có nghĩa là đèn có:
HĐT định mức là 220V;
Công suất định mức là: 100W.
Khi đèn sử dụng ở HĐT 220V thì công suất của đèn đạt được là 100W và khi đó đèn sáng bình thường. 
THMT
Nội dung tích hợp
- Biện pháp bảo vệ môi trường:
+ Đối với một số dụng cụ điện thỡ việc sử dụng hiệu điện thế nhỏ hơn hiệu điện thế định mức không gây ảnh hưởng nghiêm trọng, nhưng đối với một số dụng cụ khác nếu sử dụng dưới hiệu điện thế định mức có thể làm giảm tuổi thọ của chúng.
+ Nếu đặt vào dụng cụ điện hiệu điện thế lớn hơn hiệu điện thế định mức, dụng cụ sẽ đạt công suất lớn hơn công suất định mức. Việc sử dụng như vậy sẽ làm giảm tuổi thọ của dụng cụ hoặc gây ra cháy nổ rất nguy hiểm.
+ Sử dụng máy ổn áp để bảo vệ các thiết bị điện.
- Hướng dẫn HS trả lời câu C3 
- GV treo bảng công suất của một số dụng cụ điện thờng dùng. Yêu cầu HS giải thích con số ứng với 1, 2 dụng cụ điện trong bảng.
- Cá nhân HS trả lời câu C3.
- HS giải thích con số ứng với 1, 2 dụng cụ điện trong bảng.
C3:
+ Cùng một bóng đèn, khi sáng mạnh thì có công suất lớn hơn.
+ Cùng một bếp điện, lúc nóng ít hơn thì công suất nhỏ hơn.
Hoạt động 2: Tìm công thức tính công suất điện
- GV chuyển ý: Như phần đầu mục II - SGK.
- GV thông báo cho HS không thực hiện TN mà lấy kết quả thí nghiệm ở bảng 2
để vận dụng trả lời
- Yêu cầu HS trả lời câu C4
- GV giới thiệu thêm về các sai số của phép đo và gợi ý để HS nhận xét.
- Từ nhận xét đó y/c HS rút ra công thức tính công suất
- Yêu cầu HS trả lời câu C5
- Lắng nghe và quan sát kết quả bảng 2
- Trả lời câu C4
C4. Đèn1:tíchU.I=4,92 
 Đèn 2: U.I =3,06 
- Hs nhận xét
- Hs làm C5
II. Công thức tính công suất điện.
1. Thí nghiệm.
 Xác định mối liên hệ giữa công suất tiêu thụ () của một dụng cụ điện với hiệu điện thế (U) đặt vào dụng cụ đó và cờng độ dụng điện (I) chạy qua nó.
C4. Đèn1:tích U.I = 4,92 
 Đèn 2: U.I =3,06 
2. Công thức tính công suất điện.
- Công thức 
P đo bằng oát(W)
U đo bằng V
I đo bằng A
1W=1V.1A 
Trả lời câu C5® Ghi các công thức tính công suất suy diễn vào vở. 
C5. 
Hoạt động 3: Vận dụng
+ Gọi HS đọc C6 SGK . Tóm tắt yêu cầu đề bài.
- Số ghi 220 V – 75 W có nghĩa là gì ?
- Tính cường độ dòng điện và điện trở của bóng đèn khi sáng bình thường ? 
- Ta có thể tính điện trở R theo công thức nào ?
- Ta có thể dùng loại cầu chì 0,5 A được hay không ?
- Gọi HS đọc C7, tóm tắt đề bài.
- Ta tính công suất theo công thức nào ?
- Tính điện trở của đèn bằng công thức nào ?
- Nhận xét.
- Gọi HS đọc C8, tóm tắt đề bài.
- Ta tính công suất theo công thức nào?
- Nhận xét.
- HS đọc C6 , tóm tắt nội dung bài.
- HS nêu ý nghĩa
P= U.II =
-Được vì 0,5 > 0,34
- HS đọc và tóm tắt đề bài.
P = U.I
C8:
III.Vận dụng
C6: Đèn sáng bình thuờng khi đèn được sử dụng ở HĐT định mức U = 220V, khi đó công suất đèn đạt được bằng công suất định mức = 75W.
Áp dụng công thức: ®
 Iđm = 
+ Có thể dùng loại cầu chì loại 0,5A vì nó đảm bảo cho đèn hoạt động bình thường và sẽ nóng chảy, tự động ngắt mạch khi đoản mạch.
C7: 
C8:
4) Củng cố:
- Trên một bóng đèn có ghi 12V-5W. Cho biết ý nghĩa số ghi 5W?
- Bằng cách nào có thể xác định công suất của một đoạn mạch khi có dòng chạy qua?
 Bài tập 12.1 trang 19 SBT
 Chọn câu B : P = U.I
 Bài tập 12.2 trang 19 SBT.
 a/ Công suất định mức và hiệu điện thế định mức.
 b/ Cường độ dòng điện. 
 c/ Điện trở 
Bài tập nâng cao: Có hai bóng đèn ghi 40W-110V và 100W- 110V
a) Tính điện trở của mỗi đèn
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi đèn khi mắc song song hai bóng vào mạch 
điện 110V. Đèn náo sáng hơn?
Bài giải
a) Điện trở mỗi đèn:
R1 = 	R2 = 
b) Khi mắc song song , cường độ dòng điện qua mỗi đèn:
Vì hiệu điện thế ở hai đầummỗi đèn đúng bằng hiệu điện thế ghi trên mỗi đèn, nên mỗi đèn cho công suất đúng bằng công suất ghi trên đèn , nghĩa là đèn ghi 100W-100V sáng hơn đèn ghi 40W-110V
5) Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại bài và học bài.
- Làm bài tập từ 12.3 đến 12.7 SBT
- Đọc thêm phần “Có thể em chưa biết”
Ü Hướng dẫn bài tập trong SBT.
12.3. Công suất và độ sáng của đèn lớn hơn so với trước. Vì khi bị đứt và sau khi được nối dính lại thì dây tóc ngắn hơn trước. Do đó, điện trở của dây tóc nhỏ hơn trước. Trong khi đó, hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc vẫn như trước nên công suất P = U2/R lớn hơn trước và đèn sáng hơn.
12.4. Dây tóc của đèn 60W có độ dài lớn hơn dây tóc của đèn 75W và lớn hơn 1,25 lần.
12.5. a/ I = 2,4A.
 b/ R » 91,7W.
12.6. Khi cho rằng điện trở của đèn trong cả hai trường hợp là như nhau, nếu hiệu điện thế đặt vào đèn giảm 2 lần thì công suất của đèn giảm 4 lần. Do đó công suất của đèn là 15W.
12.7. B. (Công suất của máy nâng là P = 
- Đọc và nghiên cứu nội dung bài 13:"Điện năng- Công của dòng điện"
? Vì sao nói dòng điện có mang năng lượng? Thế nào là điện năng? công của dòng điện? Công thức tính công của dòng điện? Dụng cụ dùng để đo công của dòng điện?
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docBai_12_Cong_suat_dien.doc
Giáo án liên quan