Giáo án Vật lý 8 - Tuần 4 - Năm học 2014-2015
1. HĐ1: Tổ chức tình huống học tập
- Khi có lực tác dụng vào vật thì vật sẽ như thế nào?
- Nêu một số VD và phân tích lực.
giữa lực và vận tốc có sự liên quan nào không?
2. HĐ2: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc
- Từng nhóm cùng nhau làm C1.
- Gọi 2 nhóm trả lới H.4.1 và 2 nhóm trả lời H. 4.2.
- Chốt lại: H.4.1 có lực làm xe chuyển động nhanh lên; H.4.2 có lực làm vợt và bóng biến dạng.
Lực có đặc điểm gì? biểu diễn ra sao?
3. HĐ3: Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng vectơ
- Ở lớp 6, khi nói đến lực ta biết yếu tố nào?
Ngày soạn: 06/9/2015 Tiết thứ: 4 Tuần: 4 BÀI 4: BIỂU DIỄN LỰC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật. 2. Kỹ năng: -Nêu được lực là một đại lượng vectơ.-Biểu diễn được lực bằng véc tơ. 3. Thái độ: Phát huy tính chủ động, tích cực của HS. II. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: Nhắc học sinh xem lại bài "Lực - Hai lực cân bằng" ở bài 6 SGK Vật lí 6. 2. Trò: Xem lại bài III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: a. Học sinh đạp xe từ nhà đến trường là chuyển động đều hay không đều? b. Người ta nói xe đạp chạy từ nhà đến trường với vận tốc 10km/h là nói tới vận tốc nào? c. Học sinh đi từ nhà đến trường mất 10 phút. Tính quãng đường mà học sinh đi từ nhà đến trường? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1. HĐ1: Tổ chức tình huống học tập - Khi có lực tác dụng vào vật thì vật sẽ như thế nào? - Nêu một số VD và phân tích lực. ® giữa lực và vận tốc có sự liên quan nào không? 2. HĐ2: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc - Từng nhóm cùng nhau làm C1. - Gọi 2 nhóm trả lới H.4.1 và 2 nhóm trả lời H. 4.2. - Chốt lại: H.4.1 có lực làm xe chuyển động nhanh lên; H.4.2 có lực làm vợt và bóng biến dạng. ® Lực có đặc điểm gì? biểu diễn ra sao? 3. HĐ3: Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng vectơ - Ở lớp 6, khi nói đến lực ta biết yếu tố nào? - VD: trọng lực có phương chiều như thế nào? - Ba yếu tố: điểm đặt, phương chiều, độ lớn ® LỰC LÀ MỘT ĐẠI LƯỢNG VECTƠ. - Khi biểu diễn vectơ lực cần phải thể hiện đầy đủ 3 yếu tố trên ® dùng mũi tên để biểu diễn vectơ lực. - GV vẽ một mũi tên trên bảng và phân tích mũi tên thành 3 phần: gốc; phương chiều; độ dài - HS đọc phần 2a trang 15. - HS đọc phần 2b trang 15. - Gọi HS đọc VD trang 16. - Vẽ xe B lên bảng. - Gọi HS lên chấm điểm đặt A. (bên trái hoặc phải chiếc xe) - Gọi HS vẽ phương ngang (Vẽ từ điểm A đi ra) - Xét về chiều từ trái sang phải. GV lưu ý nhấn mạnh và giải thích cho HS nên vẽ điểm A về phía bên phải xe. - Độ dài mũi tên tùy thuộc vào tỉ xích ta chọn. - Chúng ta làm thêm một vài BT nữa. 4. HĐ4: Vận dụng - Vật sẽ bị biến dạng hoặc bị biến đổi chuyển động. - Học sinh đá bóng: chân tác dụng lực làm quả bóng lăn nhanh. - Người thợ săn giương cung: Tay tác dụng lực làm cũng bị biến dạng. - H.4.1: Lực hút của nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe ® xe chuyển động nhanh lên. - H.4.2: Lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm quả bóng bị biến dạng và ngược lại lực của quả bóng làm vợt cũng bị biến dạng. - phương, chiều, độ lớn. - phương thẳng đứng; chiều hướng về phía trái đất. - Tỉ xích càng lớn thì mũi tên càng ngắn. - m = 5kg ® P = 50N - phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. - Vẽ 2,5cm - Vẽ 3cm a. Điểm đặt tại A. Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên. Độ lớn: 20N b. Điểm đặt tại B Phương ngang, chiều từ trái sang phải. Độ lớn: 30N c. Điểm đặt tại C. Phương xiên, chiều từ dưới lên trên (trái sang phải) Độ lớn: 30N I. ÔN LẠI KHÁI NIỆM LỰC: - Lực tác dụng lên vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng. II. BIỂU DIỄN LỰC: 1. Lực là một đại lượng vectơ vì có 3 yếu tố: - Điểm đặt - Phương chiều - Độ lớn 2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực: a. Ta biểu diễn vectơ lực bằng một mũi tên có: - Gốc là điểm đặt của lực. - Phương chiều trùng với phương chiều của lực. - Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước. b. - Kí hiệu của vectơ lực là: F - Cường độ của lực kí hiệu là F. Ví dụ: Tỉ xích: C2: Đổi khối lượng ra trọng lượng. Trọng lực có phương chiều như thế nào? C3: Gọi từng HS làm 4. Củng cố: - Tìm thêm VD về lực tác dụng làm thay đổi vận tốc và biến dạng. - Biểu diễn lực như thế nào? Kí hiệu vectơ lực? 5. Hướng dẫn cho hs tự học và làm bài mới ở nhà: - Học bài - Làm BT 4.1, 4.2, 4.3 SBT - Chuẩn bị bài số 5. Tổ trưởng IV.Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Tuần 4.doc