Giáo án Vật lý 8 - Tuần 2 - Năm học 2014-2015

1. HĐ1: Tổ chức tình huống học tập

- Một người đi xe đạp và một người đang chạy bộ. Hỏi người nào chuyển động nhanh hơn?

- Để trả lời chính xác ta nghiên cứu bài học hôm nay.

2. HĐ2: Tìm hiểu về vận tốc

- Treo bảng 2.1, HS làm C1.

- HS đọc kết quả. Tại sao có kết quả đó?

- Làm C2 và chọn nhóm đọc kết quả.

- Hãy so sánh độ lớn các giá trị tìm được ở cột 5 trong bảng 2.1

- Thông báo các giá trị đó là vận tốc.

- HS phát biểu khái niệm vận tốc.

- Dùng khái niệm vận tốc để đối chiếu với cột xếp hạng có sự quan hệ gì?

- Thông báo thêm một số đơn vị thơi gian: giờ, phút, giây.

- HS làm C3

 

doc3 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 635 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 - Tuần 2 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/8/2015
Tiết thứ: 2 Tuần: 2
 BÀI 2: VẬN TỐC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Từ VD, so sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc).- Nắm vững công thức tính vận tốc: v = s / t và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.
- Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động.
2. Kỹ năng: Biết đổi đơn vị và giải bài tập về v, s, t.
3. Thái độ: Phát huy tính chủ động, tích cực của HS.
II. CHUẨN BỊ:
	1. Thầy:- Đồng hồ bấm giây.- Tranh vẽ tốc kế.
	2. Trò: Học bài và xem trước bài mới
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
	- Làm BT 1.5; 1.6 SBT- Cho VD về tính tương đối của chuyển động.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
1. HĐ1: Tổ chức tình huống học tập 
- Một người đi xe đạp và một người đang chạy bộ. Hỏi người nào chuyển động nhanh hơn?
 s
v =
 t
- Để trả lời chính xác ta nghiên cứu bài học hôm nay.
2. HĐ2: Tìm hiểu về vận tốc 
- Treo bảng 2.1, HS làm C1.
- HS đọc kết quả. Tại sao có kết quả đó?
- Làm C2 và chọn nhóm đọc kết quả.
- Hãy so sánh độ lớn các giá trị tìm được ở cột 5 trong bảng 2.1
- Thông báo các giá trị đó là vận tốc.
- HS phát biểu khái niệm vận tốc.
- Dùng khái niệm vận tốc để đối chiếu với cột xếp hạng có sự quan hệ gì?
- Thông báo thêm một số đơn vị thơi gian: giờ, phút, giây.
- HS làm C3
3. HĐ3: Lập công thức tính vận tốc 
- Giới thiệu s, t, v và dựa vào bảng 2.1 để lập công thức.
- Suy ra công thức tính s, t
4. HĐ4: Tìm hiểu tốc kế 
- Muốn tính vận tốc ta phải biết gì?
- Dụng cụ đo quãng đường?
- Dụng cụ đo thời gian?
- Thực tế người ta đo vận tốc bằng dụng cụ gọi là tốc kế.
- Hình 2.2 ta thường thấy ở đâu?
5. HĐ5: Tìm hiểu đơn vị vận tốc 
- Treo bảng 2.2 và gợi ý HS tìm các đơn vị khác.
- Chú ý: 1km = 100m
1h = 60ph = 3600s
6. HĐ6: Vận dụng 
- HS làm C5 ® C8
GV: gọi hs đọc c.5
- Các em làm việc cá nhân.
- Gợi ý: muốn biết CĐ nào nhanh hay chậm hơn tà làm thế nào?
- Gọi hs lên bảng làm câu b.
GV: Để làm được C.6 ta vận dụng công thức nào?
- Gọi hs lên làm.
GV: Phân lớp thành 2 dãy bàn.
Dãy 1: Làm BT C.7
Dãy 2: Làm BT C.8
- Gọi hs đại diện hai dãy lên làm.
Có thể nêu 3 trường hợp:
- Người đi xe đạp nhanh hơn.
- Người đi xe đạp chậm hơn.
- Hai người chuyển động như nhau.
- Thảo luận nhóm và ghi kết quả.
- cùng quãng đường, thời gian càng ít càng chạy nhanh.
- Tính toán và ghi kết quả vào bàng.
- Cá nhân làm việc và so sánh kết quả.
- Quãng đường đi được trong một giây.
- Vận tốc càng lớn chuyển động càng nhanh.
chuyển động / nhanh hay chậm / quãng đường đi được / trong một giây
- Lấy cột 2 chia cho cột 3
- v = s / t
® s = v . t; t = s / v
- Biết quãng đường, thời gian
- đo bằng thước.
- đo bằng đồng hồ
- Thấy trên xe gắn máy, ô tô, máy bay...
- cá nhân làm và lên bảng điền.
- Làm việc cá nhân, so sánh kết quả của nhau.
C7:
Quãng đường đi được:
s = v.t 
 = 12. 2/3 = 8 (km)
C8:
Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc;
s = v.t
 = 4. ½ = 2 (km)
I. VẬN TỐC LÀ GÌ?
- Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường trong một đơn vị thời gian.
- Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh chậm của chuyển động.
II. CÔNG THỨC:
	s: quãng đường (km, m)
	t: thời gian (h, ph, s)
 	v: vận tốc (km/h, m/s)
	s = v. t
	t = s / v
III. ĐƠN VỊ VẬN TỐC:
- Dùng tốc kế để đo vận tốc.
- Đơn vị hợp pháp là km/h và m/s
C5: 
a. Mỗi giờ ô tô đi được 36km.
Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km.
Mỗi giây tàu hỏa đi được 10m.
b. Muốn biết chuyển động nhanh nhất, chậm nhất cần so sánh 3 vận tốc cùng một đơn vị:
v ô tô = 36km/h = 10m/s
v xe đạp=10,8km/h= 3m/s
v tàu hỏa = 10m/s
® Ô tô, tàu hỏa nhanh như nhau. Xe đạp chuyển động chậm nhất.
C6:
Vận tốc của đoàn tàu;
v = s / t 
 = 81 / 1,5 = 54(km/h)
54km/h = 15m/s
4. Củng cố: - Vận tốc là gì? Công thức tính? Dụng cụ đo. Cho hs đọc phần có thể em chưa biết (nếu còn thời gian) - Giao bài tập về nhà
5. Hướng dẫn cho hs tự học và làm bài mới ở nhà:
- Học bài - Làm BT 2.1, 2.2, 2.3 SBT
- Chuẩn bị bài số 3 “ Chuyển động đều, chuyển động không đều”
Tổ trưởng
IV.Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTuần 2.doc