Giáo án Vật lý 8 - Tuần 10+11 - Năm học 2014-2015
HĐ1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập,:
+Tác dụng của áp suất phụ thuộc những yếu tố nào? Công thức, đơn vị tính áp suất ?
+Khi bơi dưới nước ta có cảm giác gì ở lồng ngực? Do đâu ta có cảm giác đó?
- Gọi HS đọc thông tin ở đầu bài
HĐ2: Tìm hiểu áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình và thành bình (TN 1):
- Giới thiệu dụng cụ và nêu mục đích thí nghiệm H8.3
- Cho HS dự đoán kết quả TN
- cho Hs tiến hành TN để kiểm chứng điều vừa dự đoán
- Cho HS nhận xét , trả lời C1, C2
- Rút lại nhận xét đúng cho HS ghi vào vở
- Cho HS chừa chổ trống vẽ H8.3
- Trong lòng chất lỏng có gây áp suất không? => thí nghiệm 2
HĐ3: Tìm hiểu về áp suất chất lỏng tác dụng lên các vật ở trong lòng chất lỏng (TN 2):
- Mô tả TN
- Cho HS dự đoán kết quả
- Yêu cầu HS tiến hành TN theo nhóm
- Nhận xét câu trả lời của HS
- Yêu cầu HS hoàn thành kết luận qua 2 TN (G treo bảng phụ ghi câu C4)
- Đưa ra kết luận hoàn chỉnh cho HS ghi vào vở
*TH: Vì chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên các vật nhúng trong lòng nó. Hãy cho biết cách đánh bắt cá nào có tác hại xấu? Vì sao? Nêu các biện pháp phòng tránh.
Ngày soạn: 18/10/2015 Tiết thứ: 10,11 Tuần: 10,11 BÀI 8: ÁP SUẤTCHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU I-MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết áp suất của vật rắn tác dụng theo phương của lực Hiểu: áp suất chất lỏng gây ra theo mọi phương; hiểu công thức tính áp suất chất lỏng, nguyên tắc bình thông nhau, các đại lượng và đơn vị trong công thức Vận dụng công thức tính áp suất chất lỏng để giải bài tập, vận dụng nguyên tắc bình thông nhau để giải thích một số hiện tượng thừơng gặp THGDMT: Việc sử dụng chất nổ đánh bắt cá gây tác hại rất lớn đến môi trường. Kỹ năng : làm thí nghiệm, quan sát, giải thích hiện tượng. Thái độ : cẩn thận , tích cực khi hoạt động nhóm. II-CHUẨN BỊ: -Bình thông nhau, hình 8.2, 8.7, 8.8 - Mỗi nhóm :dụng cụ TN H8.3, 8.4( bình trụ có đáy C và lỗ A,B bịt màng cao su mỏng,bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời dùng làm đáy) III-CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số HS. 2. Kiểm tra bài cũ : Áp suất là gì ? Viết công thức, nó phụ thuộc yếu tố nào ? Làm bt 7.3 sbt 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập,: +Tác dụng của áp suất phụ thuộc những yếu tố nào? Công thức, đơn vị tính áp suất ? +Khi bơi dưới nước ta có cảm giác gì ở lồng ngực? Do đâu ta có cảm giác đó? - Gọi HS đọc thông tin ở đầu bài HĐ2: Tìm hiểu áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình và thành bình (TN 1): Giới thiệu dụng cụ và nêu mục đích thí nghiệm H8.3 Cho HS dự đoán kết quả TN cho Hs tiến hành TN để kiểm chứng điều vừa dự đoán àCho HS nhận xét , trả lời C1, C2 Rút lại nhận xét đúng cho HS ghi vào vở Cho HS chừa chổ trống vẽ H8.3 Trong lòng chất lỏng có gây áp suất không? => thí nghiệm 2 HĐ3: Tìm hiểu về áp suất chất lỏng tác dụng lên các vật ở trong lòng chất lỏng (TN 2): Mô tả TN Cho HS dự đoán kết quả Yêu cầu HS tiến hành TN theo nhóm Nhận xét câu trả lời của HS Yêu cầu HS hoàn thành kết luận qua 2 TN (G treo bảng phụ ghi câu C4) Đưa ra kết luận hoàn chỉnh cho HS ghi vào vở *TH: Vì chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên các vật nhúng trong lòng nó. Hãy cho biết cách đánh bắt cá nào có tác hại xấu? Vì sao? Nêu các biện pháp phòng tránh. HĐ4: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng: -Dựa vào công thức tính áp suất p = yêu cầu HS chứng minh công thức p = h. d - Lưu ý HS: - h là độ cao cột chất lỏng tính từ điểm cần tính áp suất tới mặt thoáng chất lỏng -Ap suất tại những điểm trên cùng mặt phẳng nằm ngang khi chất lỏng đứng yên đều bằng nhau HĐ5: Tìm hiểu nguyên tắc bình thông nhau: Cho HS xem bình thông nhau Cho HS xem H8.6 Cho HS làm TN HĐ6: Vận dụng, * Yêu cầu HS trả lời C6 C7 cho HS thảo luận nhómàđại diện nhóm trả lời Cho HS xem H8.7, 8.8, gọi HS trả lời C8, C9 *Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ *Dặn dò: học bài, đọc “Có thể em chưa biết”, làm bài tập 8.1à 8.6 SBT - Hs lên bảng trả lời HS suy nghĩ ( do áp suất của nước -> tức ngực) Đọc phần mở bài Chú ý lắng nghe HS trả lời dự đoán Hoạt động nhóm làm TN, trả lời C1, C2 C1: chất lỏng gây áp suất lên đáy bình và thành bình C2: chất lỏng gây áp suất theo mọi phương Ghi vào vở Vẽ H8.3 HS lắng nghe Màng D không rời khỏi đáy Hoạt động nhóm TN, trả lời C3 HS trả lời phần kết luận câu C4: (1): đáy; (2): thành (3): trong lòng Ghi kết luận vào vở HS: Đánh bắt cá bằng chất nổ. Tác hại: Hầu hết sinh vật bị chết tại nơi đánh bắt, ô nhiễm môi trường sinh thái do chất khí và chất hóa học tạo ra. Biện pháp: +Tuyên truyền để ngư dân không sử dụng chất nổ đánh bắt. +Có biện pháp ngăn chặn hình thức đánh bắt này. p = mà F = d.V = d.S.h => p = = d.h -HS có thể ghi lưu ý vào vở để áp dụng làm bài tập Mô tả bình thông nhau Dự đoán và trả lời câu C5: mực nước ở trạng thái c) Làm thí nghiệm Nêu kết luận Cá nhân trả lời C6 Đại diện nhóm thực hiện C7 Trả lời C8, C9 Hs cho biết ứng dụng bình thông nhau Đọc phần ghi nhớ I- Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng: 1/ Thí nghiệm 1: (H8.3) Nhận xét: các màng cao su biến dạng chứng tỏ chất lỏng gây áp suất lên đáy bình và thành bình Vậy: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương 2/ Thí nghiệm 2: (H8.4) Nhận xét: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên các vật ở trong lòng nó 3/Kết luận: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng II- Công thức tính áp suất chất lỏng: p = d. h .p: áp suất của chất lỏng (pa) .d: trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3) .h: chiều cao cột chất lỏng (m) III-Bình thông nhau: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng độ cao. IV-Vận dụng: C6 C7 C8 C9 4., Củng cố * Yêu cầu HS trả lời C6 Cho HS xem H8.7, 8.8, gọi HS trả lời C8, C9 *Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ 5. Hướng dẫn cho hs tự học, làm bt và soạn bài mới ở nhà - học bài, đọc “Có thể em chưa biết”, làm bài tập 8.1à 8.6 SBT Kí duyệt tuần 10,11 Tổ trưởng Nguyễn Hữu Lĩnh IV.Rút kinh nghiệm .. . .
File đính kèm:
- Tuần 10,11.doc