Giáo án Vật lý 8 tiết 27 đến 35

Tiết 29.

Phương trình cân bằng nhiệt

I. Mục tiêu:

- Phát biểu được ba nội dung của nguyên lý truyền nhiệt.

- Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có hai vật trao đổi nhiệt với nhau.

- Giải được các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa hai vật.

II. Chuẩn bị:

- GV và HS nghiên cứu trước các bài tập.

III. Hoạt động lên lớp:

1. ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ: Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào? Viết công thức tính nhiệt lượng? Vận dụng giải bài24.2 SBT.

3. Bài mới:

 

doc28 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1234 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 tiết 27 đến 35, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ân trong nhiệt kế dâng lên hay tụt xuống. Tại sao?
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................
 Đáp án và thang điểm lí 8- tiết 26
I.Trắc nghiệm khách quan( 3 điểm).
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
D
C
C
B
C
D
II.Trắc nghiệm tự luận( 7 điểm).
Câu 1( 2,5 điểm).
Tóm tắt: (0,5đ)
 F= 80N
 S = 4,5 Km =4500m
 t = 1/2h = 1800s 
 A =?
 P =?
 Giải
 Công của con ngựa là:
 A = F.S = 80. 4500 =360000 J. (1 điểm) 
 Công suất trung bình của con ngựa là :
 P = = = 200 W. ( 1 điểm)
Câu 2(1điểm)
Đồng hồ hoạt động nhờ thế năng của dây cót.
 Câu 3. (2đ)
Thành bóng cao su được cấu tạo từ các phân tử cao su, giữa chúng có khoảng cách. Các phân tử không khí ở trong bóng có thể chui qua các khoảng cách này mà ra ngoài làm cho bóng xẹp dần.
Câu 3( 1,5 điểm).
 Mực thuỷ ngân trong nhiệt kế tụt xuống vì: không khí phì ra từ quả bóng thực hiện công, một phần nhiệt năng của nó chuyển hoá thành cơ năng.
3. Thu bài :
	- Nhận xét giờ kiểm tra
4.Hướng dẫn học ở nhà:
 - Ôn lại kiến thức đã học 
 - Đọc trước bài 26
Thiết lập ma trận hai chiều:
 1.Mức độ yêu cầu của bài kiểm tra.
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
1.Sự nổi.
- Nhận biết được vật chìm.
-Tính được trọng lượng, lực đẩy Ac si met.
2. Công cơ học- Công suất- Định luật về công.
- Điều kiện để vật thực hiện công.
- Tác dụng của máy cơ đơn giản.
- Công suất.
- Tính được công và công suất.
3. Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng.
- Thế năng và động năng.
4. Dẫn nhiệt.
- Giải thích được hiện tượng liên quan đến sự dẫn nhiệt.
5. Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên.
- Chuyển động nhiệt.
Đề kiểm tra tiết 26
I.Trắc nghiệm khách quan( 3 điểm).
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng.
Câu 1.(0,5đ). Các lực nào sau đây khi tác dụng lên vật sẽ không thực hiện công:
Lực vuông góc với phương chuyển động của vật.
Lực tác dụng lên vật, nhưng vật đứng yên.
Lực tác dụng lên vật nhưng vật chuyển động đều.
Trường hợp A và B.
Câu 2.(0,5đ). Để thực hiện một công là 7,2.10J trong 1 giờ, ta cần một công suất:
7,2.10W. B. 720 KW.
 C. 200 KW. D. 7,2 MW.
Câu 3. (0,5đ). Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng?
A. Viên đạn đang bay
B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất.
C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất.
D. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất.
Câu 4.(0,5đ). Trường hợp nào sau đây có sự chuyển hoá từ động năng thành thế 
 năng và ngược lại:
Vật rơi từ trên cao xuống.
Vật được ném lên rồi rơi xuống.
Vật lăn từ đỉnh dốc xuống.
Vật chuyển động trên mặt bàn nằm ngang. 
Câu 5.(0,5đ): Khi đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước, ta thu được một hỗn hợp rượu 
 nước có thể tích:
 A. Bằng 100cm3. B. Lớn hơn 100cm3. 
 C. Nhỏ hơn 100cm3. D. Có thể bằng hoặc nhỏ hơn 100cm3. 
Câu 6. (0,5đ). Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên
 thì đại lượng nào sau đây tăng lên: 
A. Khối lượng của vật. B. Trọng lượng của vật.
C. Cả khối lượng và trọng lượng của vật. D. Nhiệt độ của vật.
II.Trắc nghiệm tự luận( 7 điểm).
Câu 1.(2,5 điểm). 
 Một con ngựa kéo một cái xe với một lực không đổi bằng 80 N và đi được một quãng đường là 4,5 Km trong nửa giờ. Tính công và công suất trung bình của con ngựa.
Câu 2.(1đ) 
 Muốn đồng hồ chạy, hàng ngày ta phải lên dây cót cho nó. Đồng hồ hoạt động suốt một ngày nhờ dạng năng lượng nào?
Câu3. (2đ). 
 Quả bóng cao su hoặc quả bóng bay bơm căng , dù có buộc thật chặt cũng cứ ngày một xẹp dần. Hãy giải thích hiện tượng đó?
Câu 4( 1,5 đ).
 Khi để bầu nhiệt kế vào luồng khí phun mạnh ra từ một quả bóng thì mực thuỷ ngân trong nhiệt kế dâng lên hay tụt xuống. Tại sao?
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................
Câu 1( 3 điểm). 
 Một khối sắt có thể tích 0,005 m, nhúng khối sắt này vào trong nước. Cho biết khối lượng riềng của sắt là 7800 Kg/m, khối lượng riêng của nước là 1000 Kg/m.
 a). Tính trọng lượng khối sắt.
 b). Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên khối sắt.Khối sắt nổi hay chìm trong nước?.
Câu 1( 3 điểm).
Tóm tắt:
Cho V= 0,005 m
 D= 7800 Kg/m
 D= 1000 Kg/m 0,5 điểm
Tính a) P=?
 b) F=? Khối sắt chìm, nổi hay lơ lửng?
 Giải
Trọng lượng của khối sắt là:
P = d.V =10.D.V=10.7800.0,005= 390 N 1 điểm
b) Lực đẩy Ac si met là:
F= d.V =10.D.V= 10.100.0,005= 5 N 1 điểm
So sánh ta thấy F< P nên vật sẽ chìm. 0,5 điểm
Ngày giảng:
 Lớp dạy: 8A- 8B
 Tiết 29. Dẫn Nhiệt 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Tỡm được ví dụ minh hoạ về sự dẫn nhiệt
- Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn. 
 2. Kĩ năng : 
-Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
- Có kĩ năng thực hiện thí nghiệm về sự dẫn nhiệt , các thí nghiệm chứng tỏ tính dẫn nhiệt kém của chất lỏng, chất khí.
3.Thái độ: 
- Học sinh tự giác , nghiêm túc, yêu thích môn học, có tính sáng tạo.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Đèn cồn , giá TN, Kẹp cạn năng, thanh đồng có gắn các đinh; các thanh đồng, nhôm, thuỷ tinh có đinh gắn bằng sáp, ống nghiệm, nút ống nghiệm gắn sáp , diêm. ống nghiệm, nút ống nghiệm gắn sáp , diêm.c đinh gim, các thanh đon__________________________________________________________
2. HS: Đọc trước bài, tìm hiểu ví dụ trong thực tế về sự dẫn nhiệt ,bảng nhóm.
 III. Tiến trình bài dạy:
 1. Kiểm tra bài cũ (4ph)
* Câu hỏi: Nhiệt năng của một vật là gì? có thể thay đổi nhiệt năng của vật bằng những cách nào? Chữa bài tập 21.2: Chọn B
* Câu hỏi 2: Nhiệt lượng là gì? đơn vị nhiệt lượng ? 
 Bài 21.3: Động năng, thế năng, nhiệt năng. 
 2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1. Tổ chức tình huống học tập (2ph)
GV: ĐVĐ như mở bài SGK
HS : Nêu tình huống có vấn đề
HĐ2. Tìm hiểu về sự dẫn nhiệt (10ph)
GV: Giới thiệu TN và làm TN như hình 22.1 SGK
HS: Quan sát TN , thảo luận nhóm trả lời C1, C2, C3
GV: Hướng dẫn HS thảo luận và trả lời câu hỏi
HS: Thảo luận câu trả lời, đại diện nhóm trả lời từng câu hỏi
HS: Nhóm khác bổ sung
GV : Sự truyền nhiệt năng như trong TN gọi là sự dẫn nhiệt. 
HĐ3. Tìm hiểu về tính dẫn nhiệt của các chất(14ph)
GV: Giới thiệu TN và làm TN như hình 22.2 SGK
HS: Quan sát TN , thảo luận trả lời C4, C5.
HS: Thảo luận trả lời từng câu hỏi và rút ra kết luận
HS: Nhóm bạn bổ sung
GV: Giới thiệu TN và làm TN như hình 22.3; 22.4 SGK
HS: Quan sát TN , thảo luận nhóm trả lời C6; C7.
HS: Bổ sung ý kiến
GV: Nêu kết luận về sự dẫn nhiệt của các chất rắn , lỏng, khí?
HS: Trả lời 
HĐ4. Vận dụng (10ph)
GV: Tìm ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt?
HS: Suy nghĩ cá nhân trả lời ( 3HS)
GV: Nhận xét trả lời của HS
GV: Dùng kiến thức đã học giải thích câu C9- C12
HS: Giải thích
HS: Bổ sung ý kiến
GV: Gợi ý thêm nếu các em trả lời chưa chính xác, và chốt lại câu trả lời
GV: Qua bài em cần nắm được kiến thức gì? 
HS: Đọc ghi nhớ và trả lời bài tập
I Sự dẫn nhiệt.
1. Thí nghiệm.Dùng đèn cồn đun nóng đầu A của thanh đồng có đinh gắn bằng sáp
2. Trả lời câu hỏi:
C1. Nhiệt đã truyền đến sáp làm cho sáp nóng lên và chảy ra
C2. Các đinh rơi theo thứ tự từ a đến b rồi đến c, d ,e.
C3. Nhiệt được truyền dần từ đầu A đến đầu B của thanh đồng.
- Sự truyền nhiệt năng như trong TN gọi là sự dẫn nhiệt. 
II. Tính đẫn nhiệt của các chất
1. Thí nghiệm 1: Dùng đèn cồn đun nóng đồng thời các thanh đồng, nhôm, thuỷ tinh
có đinh gắn bằng sáp
C4. Không. Kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thuỷ tinh
C5. Trong ba chất này thì đồng dẫn nhiệt tốt nhất, thuỷ tinh dẫn nhiệt kém nhất.
Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
2. Thí nghiệm 2
- Dùng đèn cồn đun nóng miệng ống nghiệm trong có đựng nước, đáy có một cục sáp
C6. Không. Chất lỏng dẫn nhiệt kém.
3. Thí nghiệm 3.
- Đun nóng đáy một ống nghiệm trong có không khí, nút gắn một cục sáp
C7. Không. Chất khí dẫn nhiệt kém.
III. Vận dụng
C8. ( Tuỳ HS)
C9. Vì kim loại dẫn nhiệt tốt còn sứ dẫn nhiệt kém
 C10.Vì không khí ở giữa các lớp áo mỏng dẫn nhiệt kém
C11. Mùa đông. Để tạo ra các lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lông chim
C12. Vì kim loại dẫn nhiệt tốt. Những ngày rét, nhiệt độ bên ngoài thấp hơn nhiệt độ cơ thể khi sờ vào KL, nhiệt từ cơ thể truyền vào KL và phân tán trong KL nhanh nên ta cảm thấy lạnh và ngược lại những ngày nóng sờ vào KL ta lại thấy nóng
* Ghi nhớ: SGK/79
3. Củng cố: (3ph) 
- Thế nào là sự dẫn nhiệt ? 
- Trong chất rắn , loại nào dẫn nhiệt tốt nhất.
- Trong ba chất rắn, lỏng, khí chất nào dẫn nhiệt tốt , chất nào dẫn nhiệt kém?
4. Hướng dẫn về nhà (2ph)
- Học bài theo vở ghi và SGK, Đọc có thể em chưa biết 
- Làm bài tập 22.1- 22.5 (SBT)
- Đọc trước bài 23.
216ph)a bài.chọn từ thích hợp điền vào ô trống._______________________________________________________________________________Tiết 29.
Phương trình cân bằng nhiệt
I. Mục tiêu:
- Phát biểu được ba nội dung của nguyên lý truyền nhiệt.
- Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có hai vật trao đổi nhiệt với nhau.
- Giải được các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa hai vật.
II. Chuẩn bị:
- GV và HS nghiên cứu trước các bài tập.
III. Hoạt động lên lớp:
ổn định:
Kiểm tra bài cũ: Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào? Viết công thức tính nhiệt lượng? Vận dụng giải bài24.2 SBT.
Bài mới:
Top of Form
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1. Nêu vấn đề.
- GV nêu vấn đề như phần mở bài trong SGK.
- HS nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về nguyên lý truyền nhiệt.
- GV yêu cầu h/s đọc thông tin SGK, liên hệ thực tế tìm hiểu về nguyên lý truyền nhiệt.
- GV thông báo về nguyên lý truyền nhiệt khi có hai vật trao đổi nhiệt với nhau.
- HS đọc thông tin tìm hiểu về nguyên lý truyền nhiệt.
Hoạt động 3. Tìm hiểu về phương trình cân bằng nhiệt.
- GV thông báo và hướng dẫn h/s tìm hiểu về phương trình cân bằng nhiệt.
- HS tìm hiểu phương trình và các đại lượng có trong phương trình.
Hoạt động 4. Một số thí dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt.
- GV yêu cầu 1 h/s đọc thí dụ và tóm tắt bài.
- HS đọc bài và tóm tắt.
- GV gọi 1 h/s nêu phương án giải của mình và giải bài tập đó.
- HS khác nhận xét bài giải của bạn.
- GV nhận xét , hướng dẫn h/s giải bài tập .
Hoạt động 5. Vận dụng .
- GV yêu cầu h/s giải các bài tập trong phần vận dụng.
- HS vận dụng những kiến thức vừa học, vận dụng giải các bài tập C1, C2, C3.
- HS thảo luận và g/v gọi 2 h/s giải bài tập C2, C3.
- GV hướng dẫn h/s giải nếu h/s gặp khó khăn.
- GV gọi các h/s khác nhận xét.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
- GV yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần ghi nhớ.
I. Nguyên lý truyền nhiệt.
Khi có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì:
1. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
2. Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì dừng lại.
3. Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
II. Phương trình cân bằng nhiệt.
 Q= Q
Nhiệt lượng toả ra cũng được tính bằng công thức: 
Q = m.c.t
Với t =t- t ( t là nhiệt độ đầu, t là nhiệt độ cuối).
III. Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt.
Tóm tắt:
Cho m= 0,15 kg
 c= 880 J/ kg.K
 t= 100C , t = 25C
 c= 4200 J/kg.K
 t= 20C , t = 25C
 Tính m= ?
 Giải
Nhiệt lượng quả cầu nhôm toả ra khi nhiệt độ hạ từ 100C xuống 25C là:
Q= m.c.( t- t ) = 
 = 0,15.880.( 100- 25 ) = 9900 J
Nhiệt lượng nước thu vào khi tăng nhiệt độ từ 20C lên 25C là:
Q= m.c. ( t- t)
Nhiệt lượng quả cầu toả ra bằng nhiệt lượng nước thu vào:
Q= Q 9900 = m.c. ( t- t)
m= = 
 == 0,47 kg 
 IV. Vận dụng.
C1.
C2. Nhiệt lượng nước nhận đượcbằng nhiệt lượng do miếng đồng toả ra.
Q = m.c.( t- t) =
 = 0,5.380.( 80-20 ) = 11400 J
Nước nóng thêm lên:
t = = = 5,43C
C3. Nhiệt lượng miếng kim loại toả ra:
Q=m.c.( t- t )=0,4.c.( 100- 20 ) 
Nhiệt lượng nước thu vào:
Q= m.c.( t- t) =
 = 0,5.4190.( 20-13)
Nhiệt lượng toả ra bằng nhiệt lượng thu vào: Q= Q
 0,4.c.80 = 0,5.4190.7 
 c= = 458 J/kg.K
* Ghi nhớ: 
 SGK
Củng cố: 
GV hệ thống nội dung chính của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s.
Đọc có thể em chưa biết.
Hướng dẫn về nhà:
Học bài theo vở và SGK.
Làm các bài tập 25.1 đến 25.7 SBT.
 Tiết 30.
 Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
I. Mục tiêu:
- Phát biểu được định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
- Viết được công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
II. Chuẩn bị:
III. Hoạt động lên lớp:
ổn định:
Kiểm tra bài cũ: Vận dụng làm bài 25.5 SBT?
Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1. Nêu vấn đề.
- GV nêu vấn đề của bài theo phần mở bài trong SGK.
- HS nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về nhiên liệu.
- GV nêu thí dụ về nhiên liệu và yêu cầu h/s tìm thí dụ về nhiên liệu.
- HS đọc thông tin SGK, liên hệ thực tế và lấy thí dụ về nhiên liệu.
Hoạt động 3. Tìm hiểu năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
- GV nêu định nghĩa về năng suất toả nhiệt của nhiên liệu và yêu cầu h/s nêu ý nghĩa của các số liệu ghi trong bảng năng suất toả nhiệt của một số nhiên liệu.
- HS tìm hiểu về định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu và giải thích ý nghĩa số liêu bảng 26.1.
- GV hướng dẫn h/s giải thích ý nghĩa của các số liệu bảng 26.1.
Hoạt động 3. Xây dựng công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra.
- GV yêu cầu h/s đọc thông tin SGK, liên hệ kiến thức đã học và xây dựng công thức.
- HS xây dựng công thức, nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
Hoạt động 4. Vận dụng.
- GV yêu cầu h/s thảo luận về các bài tập vận dụng.
- HS thảo luận các bài tập, vận dụng các kiến thức vừa học giải các bài tập C1, C2.
- GV hướng dẫn h/s giải nếu h/s gặp khó khăn.
- GV yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần ghi nhớ.
I. Nhiên liệu.
- Để có nhiệt lượng người ta phải đốt than, củi, dầu...Than, củi, dầu là các nhiên liệu.
II. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
+ Đại lượng vật lý cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn được gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
+ Ký hiệu: q - Đơn vị: J/kg.
* Ví dụ: Năng suất toả nhiệt của dầu hoả là 44.10J/kg có nghĩa là: 1kg dầu hoả bị đốt cháy hoàn toàn toả ra nhiệt lượng bằng 44.10J.
III. Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra.
 Q = q.m Trong đó:
- Q là nhiệt lượng toả ra( J ).
- q là năng suất toả nhiệt (J/kg).
- m là khối lượng ( kg ).
IV. Vận dụng.
C1. Vì than có năng suất toả nhiệt lớn hơn củi. Ngoài ra, có thể nêu những lợi ích khác của việc dùng than thay củi như: đơn giản, tiện lợi....
C2. 
 Q = q.m = 10.10.15 =
 = 150.10J.
 Q= q.m = 27.10.15 =
 = 405.10J.
+ Muốn có Q cần m = =
 = = 3,41 kg dầu hoả.
+ Muốn có Q cần m = =
 == 9,2 kg dầu hoả.
* Ghi nhớ:
 SGK
Củng cố:
GV hệ thống nội dung chính của bài.
Đọc có thể em chưa biết.
Hướng dẫn về nhà:
Học bài theo vở và SGK.
Làm các bài tập 26.1 đến 26.6 SBT.
Chuẩn bị tiết 31.
Ngày soạn: 8/4/2007
Ngày giảng:..............
 Tiết 31.
 Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
I. Mục tiêu:
- Tìm được ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác; sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng, giữa cơ năng và nhiẹt năng.
- Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
- Dùng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng để giải thích một số hiện tượng đơn giản liên quan đến định luật này.
II. Chuẩn bị:
- Bảng 27.1 và bảng 27.2.
III. Hoạt động lên lớp:
ổn định:
Kiểm tra bài cũ: Thế nào là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu? Viết công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra? Vận dụng giải bài 26.3 SBT?
Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1. Nêu vấn đề.
- GV nêu vấn đề theo phần mở bài trong SGK.
- HS nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về sự truyền cơ năng, nhiệt năng.
- GV treo bảng 27.1 lên bảng, yêu cầu cá nhân h/s thực hiện các hoạt động trong C1. 
- HS quan sát các hiện tượng trong bảng 27.1, nhận xét và hoàn thành C1.
- GV theo dõi và giúp đỡ h/s khi h/s gặp khó khăn.
- HS thảo luận và trả lời C1.
- GV nhận xét, sửa sai và chốt lại ý đúng của câu hỏi.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự chuyển hoá giữa các dạng của cơ năng, giữa cơ năng vá nhiệt năng.
- GV treo bảng 27.2 lên bảng, yêu cầu h/s quan sát và trả lời C2.
- HS thảo luận và trả lời C2.
- GV hướng dẫn h/s trả lời nếu h/s gặp khó khăn.
Hoạt động 4. Tìm hiểu sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt.
- GV thông báo cho h/s biết về sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt.
- HS nhận biết và lấy thí dụ minh hoạ trong số các hiện tượng cơ và nhiệt đã học. 
Hoạt động 5. Vận dụng.
- GV yêu cầu h/s thảo luận về các câu hỏi trong phần vận dụng và trả lời các câu hỏi đó.
- HS thảo luận về các câu hỏi vận dụng, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi đó.
- GV theo dõi, hướng dẫn h/s trả lời nếu h/s gặp khó khăn.
- GV yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần ghi nhớ.
I. Sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác.
C1.
+ Hòn bi truyền cơ năng cho miếng gỗ.
+ Miếng nhôm truyền nhiệt năng cho cốc nước.
+ Viên đạn truyền cơ năng và nhiệt năng cho nước biển.
II. Sự chuyển hoá giữa các dạng của cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng.
C2.
+ Khi con lắc chuyển động từ A đến B thế năng đã chuyển hoá dần thành động năng.
+ Còn từ B đến C động năng đã chuyển hoá dần thành thế năng.
+ Cơ năng của tay đã chuyển hoá thành nhiệt năng của miếng kim loại.
+ Nhiệt năng của không khí và hơi nước đã chuyển hoá thành cơ năng của nút.
III. Sự bảo toàn cơ năng trong các hiện tượng cơ và nhiệt.
+ Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng: Năng lượng không tự sinh ra cũng không tự mất đi, nó chỉ truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác.
C3. HS tự hoàn thành.
IV. Vận dụng.
C4.
C5.Vì một phần cơ năng của chúng đã chuyển hoá thành nhiệt năng làm nóng hòn bi, thanh gỗ, máng trượt và không khí xung quanh.
C6. Vì một phần cơ năng của con lắc đã chuyển hoá thành nhiệt năng, làm nóng con lắc và không khí xung quanh.
* Ghi nhớ:
 SGK
Củng cố:
GV hệ thống nội dung chính của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s.
Đọc có thể em chưa biết.
Hướng dẫn về nhà:
Học bài theo vở và SGK.
Làm các bài tập 27.1 đến 27.6 SBT.
Chuẩn bị tiết 32.
Ngày soạn: 12/4/2007
 Ngày giảng:................
 Tiết 32.
Động cơ nhiệt
I. Mục tiêu:
- Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt.
- Dựa vào mô hình hoặc hình vẽ động cơ nổ bốn kỳ, có thể mô tả được cấu tạo của động cơ này.
- Dựa vào hình vẽ các kỳ của động cơ nổ bốn kỳ, có thể mô tả được chuyển vận của động cơ này.
- Viết được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt. Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
- Giải được các dạng bài tập đơn giản về động cơ nhiệt.
II. Chuẩn bị:
- H28.4 và H28.5.
III. Hoạt động lê

File đính kèm:

  • docBai_22_Dan_nhiet_20150725_092817.doc