Giáo án Vật lý 8 - Tiết 20, Bài 15: Công suất - Nguyễn Thị Ngọc Hà

- Trả lời câu hỏi của GV.

+ Kéo vật thẳng đứng.

+ Kéo vật lên trên mặt phẳng nghiêng.

+ Cả hai cách thì công đều bằng nhau.

h = 5m, l = 40m, Fms = 20N

m = 60kg => p = 10m = 600N A=?

*A = Fkl; Fk = F+Fms

Ph=Fl => F = Ph/l = 75 N

Fk = 95N => A= 3800J.

-h = 4m, P1= 16N, FkA=10P1, FkD=15P1, t1=50s

t2=60s

- Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi C1-C2.

 

doc2 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 876 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 - Tiết 20, Bài 15: Công suất - Nguyễn Thị Ngọc Hà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 20 Ngày soạn: 10-01-2016
Tiết : 20	 Ngày dạy : 12-01-2016
Bài 15:
CÔNG SUẤT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nêu được công suất là gì?
 - Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất.
 - Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị.
 - Vận dụng được công thức: 
2. Kĩ năng: - Biết cách tư duy từ thực tế để xây dựng khái niệm về đại lượng công suất.
3. Thái độ: - Yêu thích bộ môn, làm việc nghiêm túc, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
1. GV: - Dụng cụ trực quan: palăng.
2. HS: - Chuẩn bị kiến thức ở nhà.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: - Lồng ghép trong bài mới.
3. Tiến trình:
GV tổ chức các hoạt động
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: (2’)
– GV nêu vấn đề cho HS đề xuất phương án giải quyết Vào bài mới.
- HS đề xuất phương án giải quyết.
Hoạt động 2: Tìm hiểu xem ai khỏe hơn ai? (12’)
- Cho HS tóm tắt và đưa ra hướng giải quyết?
- Hướng dẫn HS thảo luận và trả lời các câu hỏi C1,C2?
- Trả lời câu hỏi của GV.
+ Kéo vật thẳng đứng.
+ Kéo vật lên trên mặt phẳng nghiêng.
+ Cả hai cách thì công đều bằng nhau.
h = 5m, l = 40m, Fms = 20N
m = 60kg => p = 10m = 600N A=?
*A = Fkl; Fk = F+Fms 
Ph=Fl => F = Ph/l = 75 N
Fk = 95N => A= 3800J.
-h = 4m, P1= 16N, FkA=10P1, FkD=15P1, t1=50s
t2=60s
- Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi C1-C2.
I. Tìm hiểu ai làm việc khỏe hơn:
C1: AA=FkAh=640J. 
AD=FkD *h=960J.
C2: Chọn phương án d.
C3: Anh Dũng làm việc khỏe hơn anh An vì trong cùng thời gian nhưng anh Dũng thực hiện công lớn hơn anh An.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về công suất: (13’)
- Cho HS thông báo kết luận dựa trên C3?
- Từ định nghĩa đưa ra công thức tính công suất?
- Thông báo đơn vị công suất?
- Thông báo thêm: 
1KW =103W, MW = 106W
- HS trả lời câu hỏi của GV.
-Rút ra nhận xét và nêu khái niệm.
 P = A/t 
+ A: Công thực hiện (J).
+ t: Thời gian thực hiện công (s).
+ P: Công suất.
-Đơn vị công suất là : W ( Oát ). 1 W=J/s.
- Theo dõi và ghi vở.
II. Công suất:
- Công suất là đại lượng đặt trưng cho tốc độ sinh công của vật và được đo bằng công thực hiện được trong đơn vị thời gian.
- Công thức : P = A/t 
III. Đơn vị công suất:
- Đơn vị công suất là: 
W ( Oát ). 1 W=J/s.
Hoạt động 4: Vận dụng: (15’)
- Hướng dẫn HS tiến hành thảo luận trả lời C5, C6?
- C5: tt = 2h, tm = 1/3h. 
At = Am = A.
Pt = A/tt. Pm = A/tm. 
Pt/Pm = 1/6 => Pm = 6Pt
- C6: v = 9km/h = 2.5m/s.
F = 200N, a. P=? b. P=Fv.
Công của ngựa thực hiện trên đoạn đường.
A = FS = 18x105J.
Công suất: P = A/t = 500W.
P = A/t = F.S/t = Fv.
III . Vận dụng: 
- C5: tt = 2h, tm = 1/3h. 
At = Am = A.
Pt = A/tt. Pm = A/tm. 
Pt/Pm = 1/6 => Pm = 6Pt
- C6: v = 9km/h = 2.5m/s. 
F = 200N, a. P=? b. P=Fv.
Công của ngựa thực hiện trên đoạn đường.
A = FS = 18x105J.
Công suất: P = A/t = 500W.
P = A/t = F.S/t = Fv.
IV. Củng cố: (1’) - Cho HS đọc ghi nhớ SGK?
 - Hệ thống hóa các nội dung bài học cho HS.
V. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Về nhà đọc phần có thể em chưa biết. 
 - Về nhà xem lại các cách làm, làm các bài tập 15.3 trong SBT. 
 - Học ghi nhớ SGK. Chuẩn bị bài 16 SGK.
VI. Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................................
.................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctuan_20_li_8_tiet_20.doc