Giáo án Vật lý 8 - Tiết 20, Bài 14: Định luật về công - Nguyễn Thanh Phương

HĐ1: KiÓm tra bµi cò- §Æt vÊn ®Ò:

- Khi nào có công cơ học? Công thức tính công? Bài tập 13.3 SBT.

- Đặt vấn đề: ( SGK )

HĐ2:Tiến hành TN nghiên cứu để đi đến định luật về công:

- Cho HS xem H14.1

- Gọi HS nêu dụng cụ TN cần thiết để làm TN và nêu công dụng của một số dụng cụ.

- Tiến hành TN như H14.1, hướng dẫn HS quan sát và ghi kết quả vào bảng 14.1 ở bảng phụ.

- Công A1 , A2 tính theo công thức nào?

- Dựa vào kết quả thu được yêu cầu HS trả lời các câu C1,C2,C3,C4.

- Lưu ý HS có sai số do ma sát và trọng lượng của ròng rọc .

- Thông báo HS kết luận trên vẫn đúng đối với các máy cơ đơn giản khác.

=>Phát biểu định luật về công.

- Gọi HS nhắc lại và ghi vào vở.

HĐ3: Vận dụng định luật về công:

- Gọi HS đọc C5, cho HS suy nghĩ và trả lời các câu trong C5.

- Gọi HS khác nhận xét câu trả lời.

- Gọi HS đọc C6, cho các nhóm thảo luận C6

- Gọi đại diện nhóm trình bày C6

- Gọi HS nhận xét bổ sung

- Rút lại câu trả lời đúng nhất cho HS ghi vào vở.

- Cho HS biết trong thực tế các máy cơ đơn giản có ma sát  giới thiệu công hao phí, công có ích, công toàn phần

- Công hao phí là công nào?

Công nào là công có ích?

 

doc2 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 989 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 - Tiết 20, Bài 14: Định luật về công - Nguyễn Thanh Phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 1/1/2016
Tiết: 20 , Tuần 20
Tên bài dạy 
Bài 14
ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I. Mục tiêu
Kiến thức:
Biết : khi sử dụng máy cơ đơn giản có thể lợi về lực. 
Hiểu được định luật về công dưới dạng : lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng và ròng rọc động.
Kỹ năng: 
 - Quan sát và đọc chính xác số liệu khi thí nghiệm.
Thái độ: 
 - Tích cực quan sát thí nghiệm, hợp tác khi hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị 
1. Thầy: 1 lực kế, 1 ròng rọc động, 1 quả nặng, 1 giá có thể kẹp vào mép bàn, 1 thước đo đặt thẳng đứng.
2. Trò: - Đọc v à nghiên cứu bài ở nhà
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài củ: 	
Khi nào có công cơ học? Công thức tính công? Bài tập 13.3 SBT.
3. ND bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: KiÓm tra bµi cò- §Æt vÊn ®Ò:
- Khi nào có công cơ học? Công thức tính công? Bài tập 13.3 SBT.
- Đặt vấn đề: ( SGK )
HĐ2:Tiến hành TN nghiên cứu để đi đến định luật về công:
Cho HS xem H14.1
Gọi HS nêu dụng cụ TN cần thiết để làm TN và nêu công dụng của một số dụng cụ.
Tiến hành TN như H14.1, hướng dẫn HS quan sát và ghi kết quả vào bảng 14.1 ở bảng phụ.
Công A1 , A2 tính theo công thức nào?
Dựa vào kết quả thu được yêu cầu HS trả lời các câu C1,C2,C3,C4.
Lưu ý HS có sai số do ma sát và trọng lượng của ròng rọc .
Thông báo HS kết luận trên vẫn đúng đối với các máy cơ đơn giản khác.
=>Phát biểu định luật về công.
Gọi HS nhắc lại và ghi vào vở.
HĐ3: Vận dụng định luật về công:
Gọi HS đọc C5, cho HS suy nghĩ và trả lời các câu trong C5.
Gọi HS khác nhận xét câu trả lời.
Gọi HS đọc C6, cho các nhóm thảo luận C6
Gọi đại diện nhóm trình bày C6
Gọi HS nhận xét bổ sung
Rút lại câu trả lời đúng nhất cho HS ghi vào vở.
Cho HS biết trong thực tế các máy cơ đơn giản có ma sát à giới thiệu công hao phí, công có ích, công toàn phần 
Công hao phí là công nào?
Công nào là công có ích?
- 1 HS trả lời
Dụng cụ gồm lực kế, ròng rọc động, thước thẳng, quả nặng, giá đở. 
Nêu công dụng của lực kế, thước thẳng, ròng rọc..
Quan sát TN , điền kết quả vào bảng 14.1
C1: F2 = F1
C2: s2 = 2s1
C3: A1 = A2
C4:(1) lực, (2) đường đi,(3) công
Nhắc lại định luật và ghi vào vở.
Đọc C5
Cá nhân trả lời C5
Đọc C6 -> thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày
Ghi câu trả lời đúng vào vở
Tóm tắt:
P = 420N
s = 8m
F = ?, h = ?
A = ?
-Trả lời các câu hỏi gợi ý của giáo viên
I- Thí nghiệm: ( H14.1)
Kết quả TN:
Các đại lượng cần xác định
Kéo trực tiếp
Dùng r. rọc động
Lực F(N)
F1= 2N
F2= 1N
Quảng đường s(m)
s1 = 	0.03m
s2 = 	0.06m
Công A (J)
A1= 	0.06J
A2= 	0.06J
So sánh ta thấy:
 F2 = F1
s2 = 2s1 hay s1=s2
Vậy: A1 = A2
=>Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực thì thiệt 2 lần về đường đi nghĩa là không được lợi gì về công
II- Định luật về công:
Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
III-Vận dụng:
C5: a) Trường hợp thứ nhất lực kéo nhỏ hơn 2 lần.
b) Công bằng nhau
c) A = P.h = 500.1 = 500J
C6: 
a) Lực kéo vật lên bằng ròng rọc động:
F = P= = 210N
Độ cao đưa vật lên bằng ròng rọc động:
h = = = 4m
b) Công nâng vật lên:
A = P.h = 420.4 = 1680J
Hay A = F.s = 210.8 = 1680J
4. Củng cố 
	- Cho HS nhắc lại định luật về công
 - Cho HS làm bài tập 14.1 SBT
5. Hướng dẩn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:	
- Học thuộc định luật
- Đọc kỹ phần “Có thể em chưa biết” để làm các bài tập trong SBT
IV. Rút kinh nghiệm
* Ưu: .............................................................................................................................
* Khuyết:.......................................................................................................................
* Định hướng cho tiết sau:............................................................................................
Phong Thạnh A, ngày...../...../2016
Ký duyệt T20
Long Thái Vương

File đính kèm:

  • docBai_14_Dinh_luat_ve_cong.doc