Giáo án Vật lý 8 - Tiết 12, Bài 9: Áp suất khí quyển - Nguyễn Thanh Phương

HĐ1. Tổ chức tình huống học tập

Đặt vấn đề: Như phần mở bài trong SGK.

HĐ2. Tìm hiểu về sự tồn tại của áp suất khí quyển

GV giới thiệu về lớp khí quyển của trái đất.

GV hướng dẫn HS giải thích sự tồn tại của khí quyển.

-Yêu cầu HS làm TN H9.2 và H9.3 SGK.

-Y/C HS hoạt động theo nhóm.

-Y/C HS rút ra kết luận, trả lời câu C1, C2, C3.

-GV mô tả TN Ghê-rích và yêu cầu HS trả lời câu C4.

HĐ3. Tìm hiểu về độ lớn của áp suất KQ

GV nói rõ cho HS vì sao không thể dùng cách tính độ lớn áp suất chất lỏng để tinh độ lớn áp suất khí quyển.

-GV mô tả TN Tô-ri-xe-li.

-GV thông báo cột thủy ngân trong ống đứng cân bằng ở độ cao 76cm và phía trên ống là chân không.

-GV yêu cầu HS sinh dựa vào TN để tính độ lơn của áp suất khí quyển. Trả lời C5, C6, C7.

-GV g thích ý nghĩa cách nói p khí quyển theo cmHg.

-GV nêu đơn vị của áp suất khí quyển thường dùmg mmHg.

-GV yêu cầu HS giải thích hiện tượng nêu ở đầu bài.

-Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C9, C10, C11

-Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C12.

 

doc3 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 709 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 - Tiết 12, Bài 9: Áp suất khí quyển - Nguyễn Thanh Phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Tiết: 12 , Tuần 12
Tên bài dạy 
BÀI 9 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. Mục tiêu
1. KT: Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển, áp suất khí quyển. Giải thích được TN Tô-ri-xe-li là một hiện tượng đơn giản thường gặp.
2. KN:Giải thích được vì sao độ lớn của áp suất khí quyển thường được tính theo độ cao của cột thủy ngân.Đổi được đơn vị từ mmHg sang N/m2 và ngược lại.
3. TĐ: Nghiêm túc khi học
II. Chuẩn bị 
1. Thầy: + 1 ống thủy tinh dài 10-15cm, tiết diện 2.3 mm,1 cốc đựng nước.
2. Trò: + 2 vỏ chai nước khoáng bằng nhựa mỏng, 1 ống thủy tinh dài 10-15cm, tiết diện 2.3 mm, 1 cốc đựng nước.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài củ: 	
	 a. Viết công thức tính áp suất chất lỏng? Bài tập 7.5 SBT.
	 b. Bài tập 7.4, 7.6. 
3. ND bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1. Tổ chức tình huống học tập 
Đặt vấn đề: Như phần mở bài trong SGK. 
HĐ2. Tìm hiểu về sự tồn tại của áp suất khí quyển 
GV giới thiệu về lớp khí quyển của trái đất.
GV hướng dẫn HS giải thích sự tồn tại của khí quyển.
-Yêu cầu HS làm TN H9.2 và H9.3 SGK.
-Y/C HS hoạt động theo nhóm.
-Y/C HS rút ra kết luận, trả lời câu C1, C2, C3.
-GV mô tả TN Ghê-rích và yêu cầu HS trả lời câu C4.
HĐ3. Tìm hiểu về độ lớn của áp suất KQ 
GV nói rõ cho HS vì sao không thể dùng cách tính độ lớn áp suất chất lỏng để tinh độ lớn áp suất khí quyển.
-GV mô tả TN Tô-ri-xe-li.
-GV thông báo cột thủy ngân trong ống đứng cân bằng ở độ cao 76cm và phía trên ống là chân không.
-GV yêu cầu HS sinh dựa vào TN để tính độ lơn của áp suất khí quyển. Trả lời C5, C6, C7.
-GV g thích ý nghĩa cách nói p khí quyển theo cmHg.
-GV nêu đơn vị của áp suất khí quyển thường dùmg mmHg.
-GV yêu cầu HS giải thích hiện tượng nêu ở đầu bài.
-Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C9, C10, C11
-Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C12.
HS nghe GV truyền đạt .
HS nghe GV giới thiệu về lớp khí quyển. 
HS hoạt động theo nhóm để giải thích sự tồn tại của khí quyển .
HS tiến hành TN, thảo luận theo nhóm.
HS trả lời C1, C2, C3.
HS quan sát hình vẽ 9.4 , thảo luận theo nhóm và trả lời câu C4..
HS nghe trình bày của GV.
HS tính áp suất của khí quyển thông qua cột thủy ngân trong ống.
HS trả lời câu C5, C6, C7.
HS phát biểu về độ lớn áp suất của khí quyển.
HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi.
HS trả lời các câu hỏi C9, C10, C11, C12.
HS trả lời các câu hỏi của GVđể củng cố.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
TN 
C1: Khi hút bớt không khỉơ trong bình ra thì p trong hộp nhỏ hơn p ở ngoài nên vỏ hộp bị bẹp theo mọi phía.
C2: Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của kh khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
C3: Bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống ra thì nước sẽ chảy ra. Vì khi đó áp suất của cột khíơcongj áp suất cột nước trong ống lớn hơn áp suất khí quyển.
C4: Khi hút hết không khí p trong quả cầu =0, vỏ quả cầu chịu t/dụng của p kq từ mọi phía làm 2 bán cầu ép chặt vào nhau.
II. ĐỘ lớn của áp suất khí quyển
1 TN Tô-ri-xe-li
 SGK
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
C5: pA = pB tại vì A, B ở cùng ở trên một mặt phẳng nằm ngang.
C6: pA là áp suất khí quyển.
 pB là áp suất gây ra bởi trọng lượng của cột thủy ngân cao 76cm.
C7: pB=h.d=0,76.136 000=103 360(N/m2)
III. Vận dụng
C8: Nước không chảy ra khỏi cốc vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước trong ly.
C9: Bẻ một đầu ống tiêm, thuốc không chảy ra ngoài. Bẻ 2 đầu ống tiêm thuốc chảy ra dễ dàng.
C10: Nói áp suất khí quyển bằng 76 cmHg có nghĩa là không khí gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy cột Hg cao 76cm.
C11: Trong ống Tô-ri-xe-li nếu dùng nước
Chiều cao cột nước là: 
C12: không thể tính áp suất khí quyển bằng công thức p = h.d vì h không xác định được, d cũng thay đổi theo độ cao.
4. Củng cố 
-Nguyên nhân gây ra áp suất khí quyển?
-Cách đo áp suất khí quyển?
-Đơn vị của áp suất khí quyển?
5. Hướng dẩn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:	
Học thuộc phần ghi nhớ. Làm bài tập từ 9.1 →9. 6 (SBT). Đọc thêm mục “ có thể em chưa biết ”.
IV. Rút kinh nghiệm
* Ưu: .............................................................................................................................
* Khuyết:.......................................................................................................................
* Định hướng cho tiết sau:............................................................................................
Phong Thạnh A, ngày...../...../2015
Ký duyệt T12
Long Thái Vương

File đính kèm:

  • docBai_9_Ap_suat_khi_quyen.doc