Giáo án Vật lý 7 tuần 2: Sự truyền ánh sáng

Hoạt động 1: Nghiên cứu tìm quy luật về đường truyền của ánh sáng:

PP: thảo luận, làm thí nghiệm

-GV cho HS tiến hành làm thí nghiệm đối với hình 2.1, 2.2.

-HS thảo luận nhóm trả lời câu C1, C2 và từ đó hoàn thành kết luận.

-HS:Đại diện các nhóm trả lời

 

doc3 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1388 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 7 tuần 2: Sự truyền ánh sáng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Ngày dạy:26/ 08/ 2014
BÀI 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
Tiết 2
1/MỤC TIÊU 
1.1/Kiến thức: 
* HS biết :
- Hoạt động 1,2,3: Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
 Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì.
* HS hiểu :
- Hoạt động 1,2,3:Cách biểu die74n đường truyền của ánh sáng
1.2/ Kỹ năng: 
* HS thực hiện được
- Hoạt động 4,5: Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng cĩ mũi tên.
* HS thực hiện thành thạo:
- Hoạt động 1,2,3: Hoạt động nhĩm và quan sát thí nghiệm
1.3/ Thái độ : Hoạt động 1,2,3,4,5
Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn 
2/ NỘI DUNG HỌC TẬP 
- Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
- Quy ước đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.
3/ CHUẨN BỊ 
2.1/ GV: SGK, đèn pin, ống trụ thẳng, ống trụ cong, màn chắn có đục lỗ, 3 cái đinh ghim.
2.2/ HS: SGK, tập, dụng cụ học tập. Học bài, xem bài mới.
4/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 
4.1. Oån định: GV kiểm diện lớp.
Lớp 72 
Lớp 74 
Lớp 75 
Lớp 76 
4.2. Kiểm tra miệng
+Ta nhìn thấy 1 vật khi nào?	 (5đ) 
+Cho biết nguồn sáng, vật sáng là gì?(5 đ) 
+Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta.
+Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng. Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
Câu hỏi bài mới: Em hãy cho biết khi quan sát ánh sáng bằng một ống nước cong thì có thấy được ánh sáng không?(không)
4.3. Tiến trình bài học: 
F Mắt ta nhìn thấy được các vật ở xung quanh. Vậy các ánh sáng từ các vật ấy đã đi theo đường nào để đến mắt không?
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
˜Hoạt động 1: Nghiên cứu tìm quy luật về đường truyền của ánh sáng:
PP: thảo luận, làm thí nghiệm
-GV cho HS tiến hành làm thí nghiệm đối với hình 2.1, 2.2.
-HS thảo luận nhóm trả lời câu C1, C2 và từ đó hoàn thành kết luận.
-HS:Đại diện các nhóm trả lời
-GV:Với nhiều thí nghiệm người ta đã đưa ra định luật truyền thẳng ánh sáng có nội dung như trong hđ2
˜Hoạt động 2: Khái quát kết qủa nghiên cứu, phát biểu định luật
PPVấn đáp
sTrong các thí nghiệm trên ta nghiên cứu đường truyền của ánh sáng trong môi trường gì?
(Môi trường trong suốt)
I. Đường truyền của ánh sáng:
˜Thí nghiệm:
C1 : Theo ống thẳng
C2 : Ba lổ và đèn trên cùng một đường thẳng
˜Nhận xét: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
-GV: Khi nghiên cứu trong các môi trường trong suốt, đồng tính khác (nước, thuỷ tinh, dầu hoả) cũng thu được kết qủa tương tự, từ đó người ta nêu lên thành định luật gọi là Định luật truyền thẳng ánh sáng
- HS phát biểu định luật.
˜Hoạt động 3: GV thông báo từ ngữ mới:
PP: GV thông báo
F Quy ước : Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng
- GV:Yêu cầu HS vẽ một tia sáng.
- Thực ra ánh sáng không có thật, đó là một chùm sáng hẹp gồm nhiều tia sáng song song.
˜Hoạt động 4: Làm thí nghiệm để nhận biết 3 loại chùm sáng:
PP:Quan sát, làm thí nghiệm,vấn đáp
- GV làm thí nghiệm, có thể cho HS tự làm.
- GV giới thiệu để biểu diễn chùm sáng ta chỉ vẽ 2 tia sáng ngoài cùng.
-HS quan sát hình 2.5/7 và trả lời câu hỏi C3.
? Có mấy loại chùm sáng? (3 loại)
? Các tia sáng trong mỗi loại chùm sáng có đăc điểm gì
˜Hoạt động 5: Vận dụng
PP: Thảo luận
- GV hường dẫn cả lớp thảo luận trả lời câu C4, C5.
¶Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
II. Tia sáng và chùm sáng:
- Quy ước đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.
C3: a) Không giao nhau. b) Giao nhau. 
c) Loe rộng ra.
- Có 3 loại chùm sáng song song; hội tụ; phân kì.
III. Vận dụng:
C4: ánh sáng phát ra đã đi theo đường thẳng đến mắt ta.
C5: Cắm 1 kim thẳng đứng trên mặt 1 tờ giấy, dùng mắt ngắm sao cho kim 1 che khuất kim 2 sau đó di chuyển kim 3 đến vị ttrí kim 1 che khuất. Aùnh sáng truyền theo đường thẳng nên nếu kim 1 nằng trên đường thẳng nối kim 2, 3 và mắt thì ánh sáng từ kim 2, 3 không đến được mắt.
4.4. Tổng kết 
- Nêu định luật truyền thẳng của ánh sáng?	Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng
- Biểu diễn đường truyền của ánh sáng?
- Có mấy loại chùm sáng?
	a. Hai	b. Ba	c. Bốn
 Đáp án: b
4.5. Hướng dẫn học tập
*Đối với bài học ở tiết học này
- Học bài, lưu ý phần ghi nhớ.
- Làm bài 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 SBT/ 4.
*Đối với bài học ở tiết học tiếp theo
- Chuẩn bị: xem trước bài: “Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng”.
	 Tìm hiểu hiện tượng nhật thực, nguyệt thực	
5/ PHỤ LỤC 

File đính kèm:

  • docBai_2_Su_truyen_anh_sang_20150725_092031.doc