Giáo án Vật lý 7 - Học kỳ II - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS hiểu và nêu được dòng điện đi qua vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên, kể tên các loại dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện.

- Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện với 3 loại bóng đèn: đèn dây tóc, đèn điốt phát quang, đèn bút thử điện.

2. Kỹ năng: Có Kỹ năng mắc mạch điện đơn giản

3. Thái độ: Giáo dục tính trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.

II. CHUẨN BỊ:

 Chuẩn bị cho cả lớp: 1 ắc qui 12V; 5 dây nối có vỏ bọc 1 công tắc, 1 đoạn dây sắt  = 0,3 mm 5 mảnh giấy ăn nhỏ, 1 số cầu chì.

 Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 2 pin 1,5V; 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, 5 đoạn dây nối có vỏ bọc, bút thử điện, 1 đèn điốt phát quang.

III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết VĐ, vấn đáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức (2 phút)

2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)

1. Nêu bản chất dòng điện trong kim loại và quy ước chiều dòng điện

2. Vẽ sơ đồ mạch điện của đèn pin khi công tắc đóng và dùng mũi tên kí hiệu chiều dòng điện trong mạch.

3. Bài mới

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)

GV: ĐVĐ như phần mở bài trong SGK.

Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng điện (15 phút)

 

doc44 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 331 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 7 - Học kỳ II - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cao và phát sáng.
GV: Cho HS trả lời các câu hỏi C8, C9
HS: Hoạt động cá nhân trả lời C8, C9
III. VẬN DỤNG
C8: E. Không có trường hợp nào
C9: Nối bản kim loại nhỏ của đèn LED với cực A của nguồn, đóng khoá K. Nếu đèn sáng thì A là cưc (+) của nguồn.
 Đèn không sáng thì A là cực (-), B là cực (+).
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc các kết luận, phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 22.1 ® 22.3 (23 – SBT).
- Đọc trước bài “Tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lý của dòng điện”
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn 03/03/2019
Ngày giảng: 
 Ký duyệt
 Ngày..thángnăm 2019
Tiết 25. TÁC DỤNG TỪ - TÁC DỤNG HOÁ HỌC
 VÀ TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS mô tả được 1 TN hoặc hoạt động của 1 thiết bị thể hiện tác dụng từ của dòng điện.
- Mô tả 1 TN hoặc ứng dụng trong thực tế về tác dụng hoá học của dòng điện.
- Nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lý của dòng điện khi đi qua cơ thể người.
2. Kỹ năng: Quan sát, mô tả một số hiện tượng
3. Thái độ: Giáo dục cho HS có thái độ ham hiểu biết, có ý thức khi sử dụng điện an toàn.
II. CHUẨN BỊ:
* Chuẩn bị cho cả lớp: 1 kim nam châm, 1 nam châm thẳng, vài vật nhỏ bằng sắt, thép, 1 bộ nguồn 6V Nguồn điện 12V, bình điện phân đựng dung dịch CuSO4,1 công tắc, 1 bóng đèn 6V, 6 đoạn dây dẫn
* Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 nam châm điện dùng pin, 2 pin 1,5V; 1 công tắc, 5 đoạn dây dẫn, 1 kim nam châm được đặt trên mũi nhọn
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết VĐ, vấn đáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức (2 phút) 
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) 
HS: Cho biết các tác dụng của dòng điện mà em đã học.
- Chữa bài tập 22.1; 22.3
(Kết quả: 22.1: Có ích: Nồi cơm điện, ấm điện; Không có ích: 3 dụng cụ còn lại
22.3: D- đèn báo của ti vi)
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)
GV: Cho HS quan sát ảnh chụp cần cẩu dùng nam châm điện (47)
- Nam châm điện là gì? Nó hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện? 
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng từ của dòng điện (10 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Trong đời sống ta đã biết tới nam châm.
- Em hãy cho biết nam châm có tính chất gì?
HS: Nhớ lại kiến thức đã học ở tiểu học
GV: Cho HS quan sát thanh nam châm 
- Tại sao 2 đầu thanh nam châm lại được sơn 2 màu khác nhau?
- Khi các nam châm lại gần nhau thì các cực của nam châm tương tác với nhau như thế nào?
- Làm TN cho HS quan sát
GV: Giới thiệu nam châm điện qua hình 23.1
HS: Hoạt động nhóm làm TN mắc mạch điện theo hình 23.1
- Quan sát hiện tượng – thảo luận trả lời C1 
C1: a, Khi công tắc mở: Không có hiện tượng gì xảy ra.
- Khi đóng công tắc: Đầu cuộn dây hút đinh sắt, không hút dây đồng, nhôm.
b, Đặt kim nam châm lại gần ống dây ® 1 cực của kim nam châm hoặc bị hút hoặc bị đẩy.
- Khi đảo đầu cuộn dây, cực của nam châm lúc trước bị hút thì nay bị đẩy và ngược lại.
- Nhận xét: Khi có dòng điện chạy qua cuộn dây có lõi sắt ® cuộn dây có tác dụng giống như nam châm. Nam châm này cũng có 2 cực.
GV: từ kết quả TN trên, chúng ta có thể rút ra kết luận gì?
HS: Hoàn chỉnh kết luận
HS: Quan sát hình 23.2: Về nhà tìm hiểu cấu tạo của chuông điện.
I. TÁCDỤNGTỪ
1. Tính chất từ của nam châm
- Nam châm hút sắt, thép, mỗi nam châm có 2 cực.
2. Nam châm điện
* Kết luận:
1 - “Nam châm điện”
2 - “Tính chất từ”
3. Tìm hiểu chuông điện(về nhà đọc thêm)
Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng hoá học của dòng điện (7 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Giới thiệu dụng cụ mắc mạch điện theo hình 23.3 ngắt công tắc
HS: Quan sát màu sắc ban đầu của 2 thỏi than – chỉ rõ thỏi than nối với cực (-) của nguồn.
GV: Làm TN: Đóng K ® đèn sáng
Sau vài phút GV ngắt công tắc nhấc thỏi than nối với cực (-)
HS: Quan sát màu ® trả lời C5, C6.
C5: Than chì, dung dịch CuSO4 là vật liệu dẫn điện vì nó đều cho dòng điện đi qua, biểu hiện là đèn sáng.
C6: Sau khi có dòng điện chạy qua thỏi than được nối với cực (-) của nguồn điện có màu đỏ nhạt.
GV: Thông báo: lớp màu đỏ nhạt đó là kim loại đồng. Hiện tượng đồng tách khỏi dung dịch muối đồng khi có dòng điện chạy qua chứng tỏ dòng điện có tác dụng hoá học.
HS: Hoàn chỉnh kết luận
II. TÁC DỤNG HOÁ HỌC
- Quan sát TN
* Kết luận:
“vỏ bằng đồng”
Hoạt động 4: Tìm hiểu tác dụng sinh lí của dòng điện (5 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HS: Đọc SGK ® trả lời câu hỏi:
- Dòng điện đi qua cơ thể người có lợi hay có hại?
- Dòng điện trong mạng điện gia đình trực tiếp đi qua cơ thể người có hại gì?
GV: Liên hệ – giáo dục HS ý thức sử dụng điện an toàn.
III. TÁC DỤNG SINH LÝ
- Dòng điện trong mạch điện gia đình trực tiếp đi qua cơ thể người có thể gây điên giật, chết người.
Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố (5 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: - Nêu tất cả các tác dụng của dòng điện (5 tác dụng).
- Liên hệ trong thực tế các ứng dụng của mỗi tác dụng của dòng điện.
HS: Nêu nội dung cần nắm trong bài
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C7, C8
IV. VẬN DỤNG
* Ghi nhớ:
* Vận dụng:
C7: - C
C8: - D
4. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút) 
- Học thuộc phần ghi nhớ. Đọc “Có thể em chưa biết”.
- Làm bài tập 23.1 ® 23.4 (24 – SBT).
- Chuẩn bị đề cương ôn tập (trả lời các câu hỏi từ 1 - 6 phần tự kiểm tra và các bài tập từ 1 đến bài 5 trong bài tổng kết chương III).
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn 10/03/2019
Ngày giảng: 
 Ký duyệt
 Ngày..thángnăm 2019
Tiết 26. ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố phần kiến thức cơ bản về điện học HS đã được học.
2. Kỹ năng: HS có Kỹ năng vận dụng 1 cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề có liên quan.
3. Thái độ: HS hứng thú học tập, biết sử dụng điện trong sinh hoạt 1 cách an toàn có hiệuquả.
II. CHUẨN BỊ:
*GV: Bảng phụ vẽ hình: 30.1; 30.2; 30.3 (SGK).
*HS: Chuẩn bị đề cương ôn tập.
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, luyện tập thực hành.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức (1 phút) 
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức ôn tập lý thuyết(20 phút)
HĐ của GV và HS
Nội dung
GV: Lần lượt đặt câu hỏi.
HS: Trả lời, HS khác Nhận xét, bổ xung
GV: Chốt lại
I. TỰ KIỂM TRA.
1. Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cọ xát.
2. Có 2 loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm.
- Điện tích khác loại thì hút nhau.
- Điện tích cùng loại thì đẩy nhau.
3. Vật nhiễm điện dương do mất bớt êlêctrôn
4. a) Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
b) Dòng điện trong kim loại là dòng các êlêctrôn tự do chuyển dịch có hướng.
5. Ở điều kiện bình thường:
- Các vật (vật liệu) dẫn điện là:
 a) Mảnh tôn
 b) Đoạn dây đồng
- Các vật (vật liệu) cách điện là:
 b) Đoạn dây nhựa
 c) Mảnh pôliêtilen (ni lông)
 d) Không khí
 f) Mảnh sứ
6. Năm tác dụng chính của dòng điện là:
Tác dụng nhiệt; Tác dụng phát sáng; Tác dụng từ; Tác dụng hoá học; Tác dụng sinh lý
GV: Lần lượt nêu câu hỏi.
HS: Hoạt động cá nhân dựa trên đề cương đã làm ® trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV: Chốt lại câu trả lời đúng.
II. ÂM HỌC.
1. a) Các nguồn phát âm đều dao động.
b) Số dao động trong 1 giây là tần số. Đơn vì tần số là Héc (KH: Hz).
c) Độ to của âm được đo bằng đơn vị đềxiben (KH: dB).
e) Giới hạn ô nhiễm tiếng ồn là 70 dB
2. a) Tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng bổng. Tần số dao động càng nhỏ, âm phát ra trầm.
c) Dao động càng mạnh, biên độ lớn, âm phát ra càng to. Dao động yếu, biên độ nhỏ, âm phát ra nhỏ.
3. Không khí, rắn, lỏng đều cho âm truyền qua.
4. Âm phản xạ là âm dội ngược trở lại khi gặp (chướng ngại vật) mặt chắn.
6. a)Các vật phản xạ âm tốt là các vật cứng có bề mặt nhẵn.
b)Các vật phản xạ âm kém là các vật mềm, có bề mặt gồ ghề
Hoạt động 2: Vận dụng (15 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Treo bảng phụ hình 30.1. Trong hình các vật A và B đều bị nhiễm điện. Hãy ghi dấu (+), (-) cho vật chưa ghi dấu.
GV: Treo bảng hình 30.2
HS: Quan sát cho biết sơ đồ nào có mũi tên chỉ đúng chiều dòng điện?
GV: Treo bảng hình 30.3
- Trong hình vẽ TN nào tương ứng với mạch kín và bóng đèn sáng?
II. VẬN DỤNG.
1. D
2. a) B mang dấu (-).
b) A mang dấu (-)
c) B mang dấu (+)
d) A mang dấu (+)
3. Mảnh ni lon nhận thêm e, miếng len mất bớt e 
4. Đúng: Hình C
5. Đúng: Hình C
4. Củng cố (8 phút) 
- HS trả lời các bài tập: Bài 19.1: Điền từ; Bài 22.2; Bài 23.2; 23.3; 23.4 (SBT).
5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút) 
- Ôn tập toàn bộ phần kiến thức về âm học, điện học từ đầu chương đến tiết 25, mỗi nội dung kiến thức cần phát biểu nội dung, lấy ví dụ về hiện tượng, sự vật thực tế.
- Giờ sau kiểm tra 1 tiết.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn 17/03/2019
Ngày giảng: 
 Ký duyệt
 Ngày..thángnăm 2019
Tiết 27. KIỂM TRA
I. MỤCTIÊU
1. Kiến thức:
- Kiểm tra mức độ tiếp thu kiến thức của HS về: Vật nhiễm điện, các loại điện tích, sự tương tác giữa các điện tích, dòng điện, chất dẫn điện, chất cách điện, sơ đồ mạch điận, chiều dòng điện, các tác dụng của dòng điện.
2. Kỹ năng:
- Kiểm tra khả năng nhận biết của HS.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, cẩn thận.
II. MA TRẬN ĐỀ
MỨC ĐỘ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Hai loại điện tích. 
Nêu được hai loại điện tích, sự tương tác giữa chúng
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ%:
1(C2)
0,25
2,5%
1(C3)
0,25
2,5%
2
0,5
5%
Chất dẫn điện, chất cách điện- dòng điện trong kim loại
Nêu khái niệm chất dẫn điện, chất cách điện
Khái niệm dòng điện
Lấy ví dụ chất dẫn điện, chất cách điện
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ%:
1(C1)
0,25
2,5%
1(C4)
0,25
2,5%
2
0,5
5%
Sơ đồ mạch điện, chiều dòng điện
Phát biểu dòng điện, Phát biểu chiều dòng điện
Vẽ sơ đồ mạch điện, chỉ chiều dòng điện
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ%:
1(C5)
2
20%
1(C8)
3
30%
2
5
50%
Các tác dụng của dòng điện
Nhận biết các tác dụng của dòng điện
Giải thích ứng dụng tác dụng của dòng điện
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ%:
1(C6)
1,5
15%
1(C7)
2,5
25%
 2	
 4
 40%
TS câu:
TSđiểm:
Tỉ lệ %:
4
 4
40%
3
 3
30%
1
3
30%
8
 10
100%
III. ĐỀ KIỂM TRA
Đề 1
Phần 1: Trắc nghiệm(3 điểm) 
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng.
Câu 1: Vật nào dưới đây là vật dẫn điện?
A. Thanh gỗ khô.
B. Một đoạn ruột bút chì.
C. Một đoạn dây nhựa.
D. Thanh thuỷ tinh.
Câu 2: Trong vật nào dưới đây không có các êlectrôn tự do?
A. Một đoạn dây nhựa.
B. Một đoạn dây đồng.
C. Một đoạn dây thép.
D. Một đoạn dây nhôm.
Câu 3: Vật nào dưới đây có tác dụng từ?
A. Một pin còn mới đặt riêng trên bàn.
B. Một mảnh ni lông đã được cọ xát mạnh.
C. Một cuộn dây dẫn đang có dòng điện chạy qua.
D. Một đoạn băng dính.
Câu 4: Hai quả cầu bằng nhựa, có cùng kích thước, nhiễm điện cùng loại. Giữa chúng có tác dụng nào?
 A. Hút nhau
 B. Đẩy nhau
 C. Không có lực nào
 D. Vừa hút vừa đẩy 
Câu 5: Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
a. Dòng điện là dòng (1) .có hướng.
b. Dòng điện trong kim loại là dòng (2)..có hướng.
c. Chất dẫn điện là (3) .đi qua.
d. Chất cách điện là (4) .đi qua.
Phần 2: Tự luận(7 điểm)
Câu 6(1,5đ): Kể tên 5 tác dụng chính của dòng điện?
Câu 7(2.5đ): Khi bật công tắc, thấy bóng đèn sợi đốt phát sáng. Em hãy giải thích tại sao?
Câu 8( 3đ): Vẽ một sơ đồ mạch điện gồm:1 pin, 1 bóng đèn, 1 công tắc mắc nối tiếp tạo thành mạch điện kín? Vẽ mũi tên chỉ chiều của dòng điện trên sơ đồ?
IV. ĐÁP ÁN
Phần 1: Trắc nghiệm: Câu 1-4 mỗi câu 0,25đ, Câu 5 mỗi ý đúng 0,5 đ
Câu
1
2
3
4
5a
5b
5c
5d
Đáp án
B
A
C
B
các điện tích dịch chuyển.
các êlectrôn tự do dịch chuyển.
chất cho dòng điện.
chất không cho dòng điện.
Phần 2: Tự luận
Câu
Đáp án
Điểm
6
Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng hoá học, tác dụng sinh lí.
1,5
7
Khi bật công tắc, có dòng điện chạy trong dây tóc bóng đèn, làm bóng đèn nóng lên đến nhiệt độ cao và phát sáng.
2,5
8
Có nhiều cách vẽ. Có thể là:
3
Đề 2
Phần 1: Trắc nghiệm(3 điểm)
Câu 1: Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng
- Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây?
A. Làm nóng dây dẫn	B. Làm chất khí phát sáng
C. Hút các vụn nhôm, đồng	D. Làm tê liệt thần kinh
A
Thanh gỗ khô
Dây nilông
K
K
K
K
B
Dung dịch axít
C
D
Câu 2: Trong các hình vẽ cho dưới đây, hình nào bóng đèn sẽ sáng lên? Hãy vẽ mũi tên chỉ chiều dòng điện chạy trong mạch điện đó.
Câu 3: Điền từ (cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
- Có hai loại điện tích. Điện tích .. và điện tích..
- Các vật mang điện tích cùng loại thì . , mang điện tích khác loại thì ..
Câu 4: Dùng các cụm từ cho ở cột bên phải ghép vào chỗ trống trong các câu ở cột bên trái sao cho phù hợp:
I. Các điện tích không thể dịch chuyển qua 
II. Các điện tích  dịch chuyển qua chất dẫn điện
III. Kim loại là chất dẫn điện vì trong đó có  có thể dịch chuyển có hướng.
a) Các electron tự do
b) Chất cách điện
c) Chất dẫn điện
d) Có thể
Phần 2: Tự luận(7 điểm)
Câu 5: Dòng điện là gì? Nêu bản chất dòng điện trong kim loại ?
Câu 6: Kể tên các tác dụng của dòng điện ?
Câu 7: Khi bật công tắc, thấy bóng đèn sợi đốt phát sáng. Em hãy giải thích tại sao?
Câu 8: Vẽ một sơ đồ mạch điện gồm:1 pin, 1 bóng đèn, 1 công tắc mắc nối tiếp tạo thành mạch điện kín? Vẽ mũi tên chỉ chiều của dòng điện trên sơ đồ?
IV. Đáp án – Biểu điểm
Phần 1: Trắc nghiệm: Câu 1-3 mỗi ý 0,25đ, Câu 4 mỗi ý đúng 0,5 đ
Câu
1
2
3(1)
3(2)
3(3)
3(4)
4.I
4.II
4.III
Đáp án
C
C
âm
dương
đẩy nhau
hút nhau 
I – b
II – d
III – a 
Phần 2: Tự luận
Câu
Đáp án
Điểm
5
- Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng
- Dòng điện trong kim loại là dòng các e tự do dịch chuyển có hướng.
1,0
6
Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng hoá học, tác dụng sinh lí.
1,5
7
Khi bật công tắc, có dòng điện chạy trong dây tóc bóng đèn, làm bóng đèn nóng lên đến nhiệt độ cao và phát sáng.
1,5
8
Có nhiều cách vẽ. Có thể là:
3
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn 24/03/2019
Ngày giảng: 
 Ký duyệt
 Ngày..thángnăm 2019
Tiết 28. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. MỤCTIÊU
1. Kiến thức
- HS nêu được dòng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn và tác dụng của dòng điện càng mạnh.
- Nêu được đơn vị dòng điện là Am pe.
- Sử dụng Am pe kế để đo cường độ dòng điện (biết lựa chọn Am pe kế thích hợp và mắc đúng).
2. Kỹ năng
- Có Kỹ năng mắc mạch điện đơn giản, mắc am pe kế vào mạch, đọc được số chỉ của am pe kế.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ
* Chuẩn bị cho cả lớp: 2 pin 1,5V; bóng đèn 2,5V; 1 biến trở, Am pe kế có GHĐ khác nhau, đồng hồ vạn năng, công tắc, dây nối.
* Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 2 pin, 1 am pe kế, 1 công tắc, dây nối.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu giải quyết vấn đề, vấn đáp, mô hình trực quan.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức (2 phút) 
2. Kiểm tra bài cũ (2 phút) HS: Nêu các tác dụng của dòng điện?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)
GV: ĐVĐ: Mắc mạch theo hình vẽ 24.1 đóng khoá K – Dịch chuyển con chạy của biến trở. HS: Quan sát – nhận xét?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cường độ dòng điện
và đơn vị đo cường độ dòng điện (8 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Giới thiệu mạch điện hình 24.1. Các dụng cụ: Am pe kế, biến trở. Thông báo chức năng của từng dụng cụ.
- Làm TN: Dịch chuyển con chạy
HS: Đọc chỉ số tương ứng của am pe kế ® nhận xét.
GV: Thông báo về cường độ dòng điện.
I. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
1. Quan sát TN
- Nhận xét: Đèn sáng càng mạnh ® số chỉ của am pe kế càng lớn.
2. Cường độ dòng điện
- Số chỉ của am pe kế cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện.
- Ký hiệu: I
- Đơn vị: Am pe (A)
 1 mA = 0,001 A
Hoạt động 3: Tìm hiểu ampe kế (7 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HS: Tìm hiểu cấu tạo của am pe kế.
- Nêu công dụng, GHĐ, ĐCNN của mỗi am pe kế 
GV: Giới thiệu ký hiệu Am pe kế trong sơ đồ mạch điện. 
C1: a) - Am pe kế hình 24.2a GHĐ: 100mA; DCNN: 10mA
- Am pe kế hình 24.2b GHĐ: 6A; ĐCNN: 0,5A
b)- Am pe kế hình 24.2a, b: Dùng kim chỉ thị
 - Am pe kế hình 24.2c: Hiện số
c) Các chốt của am pe kế: Chốt (+); (-)
II. AMPEKẾ
 Là dụng cụ để đo cường độ dòng điện.
KH trên sơ đồ mạch điện:
A
Hoạt động 4: Mắc ampe kế xác định cường độ dòng điện (15 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HS: Hoạt động nhóm
- Mắc mạch điện theo hình 24.3 K mở
GV: Hướng dẫn: - Phải mắc đúng cực
- Mắc nối tiếp với dụng cụ cần xác định
- Kiểm tra, điều chỉnh kim chỉ thị nằm đúng vạch số 0
- Không mắc trực tiếp 2 chốt (+); (-) của am pe kế vào 2 cực của nguồn điện.
HS: Làm TN: nguồn 1 pin, 2 pin ® Trả lời C2
III. ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
C2: Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn ® đèn càng sáng.
Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố (5 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: - Ampe kế là gì? Số chỉ của ampe kế cho ta biết điều gì? Nêu đơn vị đo cường độ dòng điện.
- Khi sử dụng ampe kế cần phải tuân theo những nguyên tắc nào?
HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi củng cố.
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi vận dụng
IV. VẬN DỤNG
C3: a, 175 mA
 b, 380 mA
 c, 1,250 A
 d, 0,28 A
C4: Đúng: 2-a ; 3- b ; 4-c
C5: Hình a đúng
4. Hướng dẫn học ở nhà (3 phút) 
- Học thuộc phần ghi nhớ; Nắm vững cách mắc Am pe kế trong mạch.
- Làm bài tập 24.2 ® 24.4 (25 – SBT).
- Đọc trước “Hiệu điện thế”.
V. RÚT KINH NGHIỆM	
Ngày soạn 31/03/2019
Ngày giảng: 
 Ký duyệt
 Ngày..thángnăm 2019
Tiết 29. HIỆU ĐIỆN THẾ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS biết ở 2 cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có 1 hiệu điện thế.
- Biết được đơn vị đo hiệu điện thế là vôn.
- Biết sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa 2 cực để hở của nguồn điện.
2. Kỹ năng: Rèn luyện Kỹ năng mắc mạch điện theo hình vẽ.
3. Thái độ: Bồi dưỡng tính ham học, ham hiểu biết.
II. CHUẨN BỊ
* Chuẩn bị cho cả lớp: Các vôn kế có GHĐ khác nhau, đồng hồ vạn năng, tranh vẽ 25.2; 25.3 
* Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: 2 pin 1,5V; 1 vôn kế GHĐ 3V trở lên 1 bóng đèn pin, 1 am pe kế, 1 khoá, dây nối.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu giải quyết vấn đề, vấn đáp, mô hình trực quan.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức (2 phút) 
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 
1) Cường độ dòng điện là gì? Đơn vị, dụng cụ đo cường độ dòng điện?
2) Vẽ sơ đồ mạch điện kín gồm nguồn điện 1 pin, bóng đèn, công tắc, am pe kế, dây dẫn.
3. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)
GV: ĐVĐ như phần mở bài trong SGK.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hiệu điện thế và đơn vị của nó (7 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Cho HS đọc thông tin trong SGK.
HS: Đọc thông tin ® ghi vở 
HS: Quan sát pin, ắc qui. Hoàn chỉnh C1 
C1: Pin tròn: 1,5V
 ắc qui xe máy: 6V
 Giữa 2 lỗ của ổ điện trong nhà 220V. 
GV: Giới thiệu thêm hiệu điện thế của 1 số nguồn điện khác. 
I. HIỆU ĐIỆN THẾ
- Nguồn điện tạo giữa hai cực của nó một hiệu điện thế
- Ký hiệu: U
- Đơn vị: Vôn – KH: V
Ngoài ra còn dùng:
 1 mV = 1/1000 V
 1 KV = 1000 V
Hoạt động 3: Tìm hiểu vôn kế (8 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Để đo cường độ dòng điện, người ta dùng ampe kế. Vậy vôn kế dùng để làm gì?
HS: Hoạt động nhóm quan sát vôn kế – nêu cấu tạo và công dụng của nó ® Trả lời C2 
C2: - Vôn kế hình 25.2a có GHĐ:300V; ĐCNN: 25V
- Vôn kế hình 25.2b có GHĐ: 20V; ĐCNN: 2,5V
- Vôn kế hình 25.2a, 2b: Dùng kim chỉ thị 
- Vôn kế hình 25.2c: Hiện số
GV: Giới thiệu ký hiệu của vôn kế trong sơ đồ mạch điện.
II. VÔN KẾ
Là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
KH trên sơ đồ mạch điện:
V
Hoạt động 4: Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện (10 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Treo hình vẽ 25.3
HS: Quan sát vẽ sơ đồ mạch điện.
GV: Nêu cách mắc vôn kế trong mạch.
HS: Hoạt động nhóm:
- Xác định GHĐ vôn kế của mình.
- Mắc mạch điện theo hình 25.3 với K mở; nguồn 1 pin.
- Lưu ý: Mắc đúng chốt của vôn kế vào mạch.
- Làm TN theo trình tự như trong SGK.
GV: Điều khiển HS làm TN.
HS: Trả lời C3 ® rút ra kết luận.
III. ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA 2 CỰC CỦA NGUỒN ĐIỆN KHI MẠCH HỞ.
V
- Vẽ sơ đồ mạch điện
* Kết luận: Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện.
Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố (8 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: - Hiệu điện thế được tạo ra ở đâu?
- Nêu ký hiệu và đơn vị đo hiệu điện thế.
- Vôn kế dùng để đo đại l

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_9_hoc_ky_ii_nam_hoc_2019_2020.doc