Giáo án Vật lý 7 - Tiết 25, Bài 23: Tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí của dòng điện - Năm học 2015-2016

Hoạt động 3: (12’) Tìm hiểu nam châm điện

- Quan sát nam châm, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.

- Phát biểu ý kiến

- Trả lời

HS quan sát TN và nghe giảng

HS lắng nghe và ghi bài

Chú ý theo dõi TN

- Trả lời câu hỏi từ kết quả TN

- HS trả lời

- HS phát biểu ý kiến

- Hoàn thành kết luận Cho HS quan sát một thanh nam châm thẳng.

Ở tiểu học, các em đã được biết đến nam châm, vậy từ những kiến thức đã học và nghiên cứu SGK, em hãy cho biết nam châm có tính chất gì?

- Tại sao người ta lại sơn màu nam châm với hai màu khác nhau, mỗi đầu một màu?

(để phân biệt hai cực của nam châm)

- Khi đưa kim nam châm lại gần thanh nam châm thẳng thì sự tương tác giữa hai cực của hai nam châm như thế nào?

 GV nhận xét, làm TN: đưa kim nam châm lại gần thanh nam châm cho Hs quan sát. Chốt lại: một trong hai cực của kim nam châm sẽ bị hút còn cực kia bị đẩy.

Từ đây chúng ta có thể kết luận:

 + Nam châm có tính chất từ.

 + Nam châm có hai cực

GV: đó là nam châm vĩnh cửu, vậy còn có cách nào khác để tạo ra nam châm nữa hay không?

GV: Giới thiệu TN gồm một lõi sắt được quấn quanh bởi dây dẫn. GV làm TN như hình 23.1 với đinh sắt và kim nam châm. Yêu cầu HS quan sát TN

+Khi ngắt hoặc đóng công tắc: Đưa lần lượt đinh sắt lại gần đầu cuộn dây có hiện tượng gì xảy ra?

+Khi công tắc đóng, đưa 1 trong 2 cực của nam châm lại gần, có hiện tượng gì xảy ra?

+Nếu đổi đầu cuộn dây, hiện tượng xảy ra như thế nào?

Vậy khi dòng điện chạy qua, ta thấy cuộn dây quấn quanh lõi sắt có tác dụng giống nam châm hay không?

GV: Cuộn dây quấn quanh lõi sắt khi có dòng điện chạy qua là một nam châm điện.

Vậy nam châm điện có tính chất gì?

GV nhận xét, chốt lại tính chất từ của nam châm điện.

GV yêu cầu HS đứng lên hoàn thành Kết luận SGK. Gọi 1 học sinh đọc lại kết luận

 

doc5 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 599 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 7 - Tiết 25, Bài 23: Tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí của dòng điện - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/2/2016
Ngày dạy: Lớp 7C: 25/2/2016
 Lớp 7B: 26/2/2016
 Lớp 7A: 26/2/2016
 Tiết 25 TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC
VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức
- Nêu được biểu hiện của tác dụng từ của dòng điện. Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng từ của dòng điện.
- Nêu được biểu hiện tác dụng hóa học của dòng điện.
- Nêu được biểu hiện tác dụng sinh lí của dòng điện.
 2. Kĩ năng
 - 
 3. Thái độ
 - Nghiêm túc, ham học hỏi
 - Yêu thích môn học
*KTTT: Nắm được cấu tạo nam châm điện, dòng điện có tác dụng từ, tác dụng hóa học, tác dụng sinh lí
II. Chuẩn bị
 1. Giáo viên
 - Kim nam châm, thanh nam châm thẳng, mấy chiếc đinh sắt
 - Nguồn điện, khóa điện, thanh sắt có quấn dây dẫn
 - Một bình điện phân, dung dịch CuSO4, bóng đèn, dây dẫn
 2. Học sinh
 - Học bài cũ, chuẩn bị trước bài mới
 - Sách giáo khoa
 3. Nội dung nghi bảng
 I. Tác dụng từ
 1. Tính chất từ của nam châm
 2. Nam châm điện
 Kết luận: - Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt có dòng điện chạy qua là nam châm điện
 - Nam châm điện có từ tính vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép
 3. Tìm hiểu chuông điện
 II. Tác dụng hóa học
 Kết luận: Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp đồng
 III. Tác dụng sinh lí
 - Dòng điện có tác dụng sinh lí khi đi qua cơ thể người và động vật
 IV. Vận dụng
 C7: C
 C8: D
III. Tổ chức các hoạt động dạy – học
Hoạt động 1: (2’) Tổ chức tình huống học tập
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Quan sát hình ảnh
Cho HS quan sát hình ảnh cần cẩu dùng nam châm điện ở đầu chương 3.
-Nam châm điện là gì? Nó hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện?→Bài mới.
Hoạt động 2: (3’) Ôn lại kiến thức liên quan đến bài học
- HS lên bảng trả lời
- HS khác nhận xét
Câu hỏi: Dòng điện có tác dụng gì mà em đã biết? Dòng điện đi qua bóng đèn sợi đốt gây ra tác dụng gì? 
- Gọi HS khác nhận xét
- GV nhận xét, chốt lại nội dung đúng.
Hoạt động 3: (12’) Tìm hiểu nam châm điện
- Quan sát nam châm, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- Phát biểu ý kiến
- Trả lời
HS quan sát TN và nghe giảng
HS lắng nghe và ghi bài
Chú ý theo dõi TN 
- Trả lời câu hỏi từ kết quả TN
- HS trả lời
- HS phát biểu ý kiến
- Hoàn thành kết luận
Cho HS quan sát một thanh nam châm thẳng. 
Ở tiểu học, các em đã được biết đến nam châm, vậy từ những kiến thức đã học và nghiên cứu SGK, em hãy cho biết nam châm có tính chất gì?
- Tại sao người ta lại sơn màu nam châm với hai màu khác nhau, mỗi đầu một màu?
(để phân biệt hai cực của nam châm)
- Khi đưa kim nam châm lại gần thanh nam châm thẳng thì sự tương tác giữa hai cực của hai nam châm như thế nào? 
 GV nhận xét, làm TN: đưa kim nam châm lại gần thanh nam châm cho Hs quan sát. Chốt lại: một trong hai cực của kim nam châm sẽ bị hút còn cực kia bị đẩy.
Từ đây chúng ta có thể kết luận:
 + Nam châm có tính chất từ. 
 + Nam châm có hai cực
GV: đó là nam châm vĩnh cửu, vậy còn có cách nào khác để tạo ra nam châm nữa hay không?
GV: Giới thiệu TN gồm một lõi sắt được quấn quanh bởi dây dẫn. GV làm TN như hình 23.1 với đinh sắt và kim nam châm. Yêu cầu HS quan sát TN
+Khi ngắt hoặc đóng công tắc: Đưa lần lượt đinh sắt lại gần đầu cuộn dây có hiện tượng gì xảy ra?
+Khi công tắc đóng, đưa 1 trong 2 cực của nam châm lại gần, có hiện tượng gì xảy ra?
+Nếu đổi đầu cuộn dây, hiện tượng xảy ra như thế nào?
Vậy khi dòng điện chạy qua, ta thấy cuộn dây quấn quanh lõi sắt có tác dụng giống nam châm hay không?
GV: Cuộn dây quấn quanh lõi sắt khi có dòng điện chạy qua là một nam châm điện.
Vậy nam châm điện có tính chất gì?
GV nhận xét, chốt lại tính chất từ của nam châm điện.
GV yêu cầu HS đứng lên hoàn thành Kết luận SGK. Gọi 1 học sinh đọc lại kết luận
 Hoạt động 4: (8’) Tìm hiểu chuông điện
- Quan sát hình 23.2
Chỉ ra các bộ phận cươ bản của chuông điện.
HS khác nhận xét
HS lắng nghe
- Suy nghĩ, trả lời
- Nghe giảng. Hoàn thành C2 vào vở
- HS trả lời
HS khác nhận xét
Nghe giảng, hoàn thành C3
- Hs trả lời
- Nghe giảng
- yêu cầu HS quan sát hình 23.2 mô tả cấu tạo của chiếc chuông điện.
Em hãy chỉ ra những bộ phận cơ bản của chuông điện?
Gọi HS khác nhận xét.
GV nhận xét, thông báo các bộ phận cơ bản của chuông điện: Nguồn điện, cuộn dây, miếng sắt, lá thép đàn hồi, chốt kẹp, đầu gõ chuông, chuông.
Khi đóng công tắc, cuộn dây trở thành gì? Nó sẽ có tác dụng gì đối với miếng sắt?
GV: Khi ta đóng công tắc, có dòng điện chạy qua cuộn dây→ cuộn dây trở thành nam châm điện. Cuộn dây hút miếng sắt làm đầu gõ chuông đập vào chuông→chuông kêu. (C2). Yêu càu hs hoàn thành vào vở.
- GV: Ngay sau đó, mạch điện hở. Em hãy chỉ ra chỗ mạch hở này? Tại sao khi đó, miếng sắt lại trở về tì sát vào tiếp điểm (C3).
Gọi HS khác nhận xét
GV nhận xét, giải thích lại cho HS hiểu. Yêu cầu HS hòa thành C3 vào vở.
- Yêu cầu Hs trả lời C4.
GV nhận xét, giải thích để HS hiểu
-GV thông báo hoạt động của nam châm điện dựa vào tác dụng từ của dòng điện.
Đầu gõ chuông điện chuyển động làm cho chuông kêu liên tiếp. Đó là biểu hiện tác dụng cơ học của dòng điện và kể một số ứng dụng trong thực tế tác dụng này của dòng điện.
Chuyển: Đó là tác dụng từ cảu dòng điện, vậy dòng điệnc còn tác dụng nào khác, tìm hiểu phần tiếp theo.
Hoạt động 5: (10’) Tìm hiểu tác dụng hóa học của dòng điện
- HS quan sát TN
- HS trả lời về tính dẫn điện hay cách điện của than chì và dung dịch
- HS lắng nghe, tự hoàn thành C5
- HS nhận xét
- Nghe giảng
- Hoàn thành kết luận
- Lắng nghe
- GV giới thiệu các dụng cụ TN, mắc mạch điện hình 23.3 ( chưa đóng công tắc). Cho HS quan sát màu sắc ban đầu 2 thỏi than, chỉ rõ thỏi than nào được nối với cực âm của nguồn điện. đóng mạch điện cho đèn sáng. Hỏi:
+ Than chì là vật liệu dẫn điện hay cách điện?
+ Dung dịch CuSO4 là chất dẫn điện hay cách điện? Vì sao?
GV: Nhận xét, chốt câu trả lời đúng: cả than chì và dung dịch CuSO4 đều là chất dẫn điện vì khi đóng mạch điện thì đèn sáng. (thông báo đây là nội dung C5, yêu cầu HS hoàn thành vào vở)
- Sau vài phút ngắt công tắc, GV nhấc thỏi than nối với cực âm của nguồn điện, yêu cầu HS nhận xét màu sắc của thỏi than so với ban đầu.
- GV thông báo: Lớp màu đỏ nhạt đó là kim loại đồng. Hiện tượng đồng tách khỏi dung dịch muối đồng khi có dòng điện chạy qua chứng tỏ dòng điện có tác dụng hoá học.
- Yêu cầu HS hoàn thành kết luận tr 64 SGK. Gọi 1, 2 HS đọc kết luận , sửa sai nếu cần.
- Dùng khăn khô lau hết lớp đồng bám vào thỏi than cho sạch.
- Nêu vài ứng dụng của tác dụng hóa học của dòng điện trong thực tế.
Hoạt động 6: (3’) Tìm hiểu tác dụng sinh lí của dòng điện
- Trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
-Dòng điện qua cơ thể người có thể gây tác hại gì?
GV thuyết trình những tác hại nếu dòng điện đi qua cơ thể người: làm các cơ co giật, tim ngừng đập, ngạt thở, thần kinh tê liệt. Đó là tác dụng sinh lí của dòng điện
-GV lưu ý HS: Không được tự mình chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết rõ cách sử dụng.
GV: tuy nhiên, người ta cũng ứng dụng tác dụng sinh lí của dòng điện trong y tế để chữa bệnh: xung điện,..
Hoạt động 7: (5’)Củng cố vận dụng
- Đọc phần ghi nhớ
- Trả lời C7, C8
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài.
- Vận dụng làm trả lời câu hỏi C7, C8.
Hoạt động 8: (2’) Hướng dẫn về nhà
Ghi chép các yêu cầu về nhà
-Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc phần “ Có thể em chưa biết”
-Làm bài tập 23.1, 23.2, 23.3, 23.4 ( tr24 SBT)
- Ôn lại các bài đã học từ đầu kì II (Sự nhiễm điện do cọ xát) để giờ sau ôn tập
IV. Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • doclis7 tiết 25.doc