Giáo án Vật lý 7 - Tiết 20 đến 34 - Năm học 2018-2019

A. Mục tiêu

1.KT:- HS vẽ dúng sơ đồ một mạch điện loại đơn giản. Mắc đúng mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho. Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện cũng như chỉ đúng chiều dòng điện chạy trong mạch điện thực.

2.KN:- Kỹ năng mắc mạch điện đơn giản và khả năng tư duy mềm dẻo, linh hoạt.

3.TĐ:- Có thói quen sử dụng bộ phận điều khiển mạch điện ( bộ phận an toàn điện).

4.Phát triển năng lực của HS thuộc nhiều đối tượng

B. Chuẩn bị- Mỗi nhóm: 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, 5 dây nối có vỏ bọc cách điện, 1 chỉnh lưu, 1 đèn pin ống.

- Cả lớp: bảng vẽ to kí hiệu biểu thị các bộ phận mạch điện, sơ đồ mạch điện của ti vi.

 C.Tổ chức hoạt động dạy học :1.Ổn định

 

doc48 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 492 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 7 - Tiết 20 đến 34 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n và vật liệu cách điện. Dòng điện trong kim loại.
2,8
0,33 ≈ 0
0
1
4. Sơ đồ mạch điện. Chiều dòng điện.
2,8
0,33 ≈ 0
0
0
5. Các tác dụng của dòng điện.
5,7
0,68 ≈ 1
0
1
Tổng
100
12
	3. Ma trận đề kiểm tra
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Hiện tượng nhiễm điện.
2 tiết
1. Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. 
2. Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện là hút các vật khác hoặc làm sáng bút thử điện.
 3. Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì.
4. Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử: hạt nhân mang điện tích dương, các êlectrôn mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện.
5. Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát.
-Xác định vật nhiễm điện.
Giải thích được lợi ích vật nhiếm điện
Số câu hỏi
1
1
2
4 
Số điểm
0,5
0,5
2
3
2. Dòng điện. Nguồn điện.
1 tiết
6. Nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
7. Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện.
8. Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra dòng điện và nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay,...
9. Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể được tên các nguồn điện thông dụng là pin và acquy.
10. Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối.
Số câu hỏi
1
1
2
Số điểm
1
0,5
1.5
3. VL dẫn điện và VL cách điện. Dòng điện trong KL.
1 tiết
11. Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua, vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua. 
12. Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng.
13. Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.
Liên hệ thực tế vật liệu dẫn điện, cách điện
Số câu hỏi
1
1
2 
Số điểm
0.5
1,0
1.5 
4. Sơ đồ mạch điện. Chiều dòng điện. 1 tiết
14. Nêu được quy ước về chiều dòng điện.
15. Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện.
16. Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện.
17. Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã được mắc sẵn bằng các kí hiệu đã được quy ước.
18. Mắc được mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho.
Số câu hỏi
1
1 
Số điểm
1
1
5. Các tác dụng của dòng điện. 2 tiết
19. Kể tên các tác dụng nhiệt, quang, từ, hoá, sinh lí của dòng điện và nêu được biểu hiện của từng tác dụng này.
20. Nêu được ví dụ cụ thể về mỗi tác dụng của dòng điện.
Đèn LED cho dòng điện đi theo 1 chiều nhất định
Số câu hỏi
3
1
1
4 
Số điểm
1,5
1,0
1
2,5 
TS câu hỏi
5 
5
5
15
TS điểm
3
4
3
10 
Họ và tên: KIỂM TRA 1 TIẾT 
Lớp : Môn: Lý 7
Điểm 
Lời phê
Đề I) I:TNKQ:4đ Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng mỗi câu:0,5đ
Câu 1: Vật bị nhiễm điện là vật:
A. có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ khác. B. có khả năng hút các vật nhẹ khác.
C. có khả năng đẩy các vật nhẹ khác. D. không có khả năng đẩy, hút các vật nhẹ khác.
Câu 2: Trong các thiết bị dưới đây, thiết bị nào ứng dụng tác dụng từ của dòng điện:
A. Máy sấy tóc B. Nam châm điện
C. Bàn là điện D. Nam châm vĩnh cửu
Câu 3Trong các trường hợp sau đây trường hợp nào tác dụng nhiệt là có ích ?
A. Dòng điện làm nóng bầu quạt.	 B. Dòng điện làm nóng đế bàn là.
C. Dòng điện làm nóng máy bơm nước.	 D. Dòng điện làm nóng máy điều hòa.
Câu 4: Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua bộ phận nào dưới đây?
A. Ruột ấm nước điện.	 B. Công tắc.
B. Dây dẫn điện của mạch điện trong gia dình.	 D. Đèn báo của tivi.
Câu 5:Vật dẫn điện là những vật sau:
A.vàng, thuỷ tinh, nước muối, than đá. B.Sắt, thép, không khí, vàng ,nhôm.
C.vàng, đồng, nước muối, than đá. D. kẻm, đồng, chì , sắt, nhựa.
Câu 6: Có 3 vật nhiễm điện A,B,C: Nếu A đẩy B, B hút C thì:
A. A và C có điện tích cùng dấu B. A và C có điện tích khác dấu
C. A và B có điện tích khác dấu D. B và C trung hoà về điện
Câu 7. Thiết bị nào sau đây là nguồn điện?
A. Quạt máy B. Bếp điện
C. Ắc quy D. Đèn pin
Câu 8:. Người ta ứng dụng tác dụng hoá học của dòng điện để :
A. Mạ kim loại B. Làm chuông điện
C. Chế tạo loa D. Đốt nóng bóng đèn
II. Tự luận :6đ
Câu 9(1đ). Dòng điện là gì?
Câu 10 (1đ). Vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản gồm 1 nguồn điện (2pin), 1 bóng đèn, 1 công tắc và vẽ chiều dòng điện trong mạch khi công tắc đóng?
Câu11(1đ)Tại sao khi sơn, người ta thường nhiễm điện trái dấu cho sơn và vật cần sơn?
Câu12(1 đ) Các dụng cụ sửa chữa điện, ở chỗ tay cầm thường bọc nhựa. Tại sao?
Câu13(1 đ)Cho ví dụ chứng tỏ dòng điện có tác dụng nhiệt.Ứng dụng của nó.
Câu14 (1 đ)Thủy tinh cọ xát với lụa sau khi cọ xát thủy tinh nhiễm điện dương.Vậy electron đi từ vật nào sang vật nào?Điện tích có bị mất đi không?
 ĐÁP ÁN
Câu1
Câu2
Câu3
Câu4
Câu5
Câu6
Câu7
Câu8
B
B
B
D
C
B
C
A
Câu 9 Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện tích
Câu 10
Câu 11 Để vật sơn và vật cần sơn hút nhau .Vì 2 vật nhiễm điện trái dấu thì hút nhau nhằm giảm tiêu hao sơn.
Câu 12Vì vật nhựa là vật cách điện nên dòng điện không truyền qua người gây ra điện giật.
Câu 13Cho dòng điện chạy qua sợi đốt bóng đèn nóng đến nhiệt độ cao phát sáng.làm sợi đốt bóng đèn.
Câu14 Electron đi từ thủy tinh sang lụa. Điện tích không mất đi.
Họ và tên: KIỂM TRA 1 TIẾT 
Lớp : Môn: Lý 7
Điểm 
Lời phê
Đề I
I- Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng 2đ
1. Sau một thời gian hoạt động, cánh quạt bị dính nhiều bụi vì:
 A. Cánh quạt cọ xát với không khí bị nhiễm điện nên hút nhiều bụi 
 B. Cánh quạt bị ẩm nên hút nhiều bụi
 C. Một số chất nhờn trong không khí đọng lại ở cánh quạt và hút nhiều bụi 
 D. Bụi có chất keo nên bám vào cánh quạt
2. Nếu A đẩy B, B đẩy C thì:
 A. C và A có điện tích cùng dấu B. A và B có điện tích cùng dấu
 C. A, B và C có điện tích cùng dấu D. B và C trung hoà về điện
3. Thiết bị nào sau đây là nguồn điện?
 A. Quạt máy B. Bếp điện
 C. ác quy D. Đèn pin
4. Khi khoá K mở, bóng đèn nào mắc trong sơ đồ sau đây không sáng?
 A. Đ1 và Đ2 k 1 3
 B. Đ1 và Đ4
 C. Đ2 và Đ4 2 4
 D. Đ1 và Đ3
5. Hãy xếp các vật sau đây vào các cột vật dẫn điện hay vật cách điện: vải, giấy, không khí, vàng, thuỷ tinh, nước muối, than đá, gỗ khô, cao su, sắt, thép. (1đ)
Vật dẫn điện
Vật cách điện
II. Hãy viết câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau: 7đ
1. Tại sao khi sơn, người ta thường nhiễm điện trái dấu cho sơn và vật cần sơn?
2. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm một nguồn điện, 1 khoá K đóng, dây dẫn ,bóng đèn và chỉ rõ chiều dòng điện trong sơ đồ.
3. Các dụng cụ sửa chữa điện, ở chỗ tay cầm thường bọc nhựa. Tại sao?
4. Treo các quả cầu đã nhiễm điện bằng các sợi chỉ mảnh. Lần lượt đưa quả cầu C nhiễm điện âm đến gần quả cầu A thì chúng hút nhau, lại gần quả cầu B thì chúng đẩy nhau. Hỏi A và B mang điện tích gì? Vì sao?
5.Dòng điện có những tác dụng gì ?Cho ví dụ chứng tỏ dòng điện có tác dụng từ.Ứng dụng của nó .
6.Trình bày sơ lược cấu tạo nguyên tử.
BÀI LÀM
...
...
...
Họ và tên: KIỂM TRA 1 TIẾT 
Lớp : Môn: Lý 7
Điểm 
Lời phê
Đề II
I- Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng 2đ
1. Nếu A đẩy B, B đẩy C thì:
 A. C và A có điện tích cùng dấu B. A và B có điện tích cùng dấu
 C. A, B và C có điện tích cùng dấu D. B và C trung hoà về điện
2. Thiết bị nào sau đây là nguồn điện?
 A. Quạt máy B. Bếp điện
 C. ác quy D. Đèn pin
3. Người ta ứng dụng tác dụng hoá học của dòng điện để :
 A. Mạ điện B. Làm chuông điện
 C. Chế tạo loa D. Làm đinamô
4.Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây:
A.Làm tê liệt thần kinh , B.Làm quay kim nam châm .
C. Làm nóng dây dẫn D.Hút các vụn giấy 
5. Hãy sắp xếp các hiện tượng sau đây tương ứng với các tác dụng của dòng điện vào cột cho phù hợp (1đ)
 A. Dòng điện chạy qua cơ thể làm giật các cơ.
 B. Màn hình ti vi đang hoạt động.
 C. Rơ le nhiệt.
 D. Mạ vàng đồ trang sức.
 E. Máy giặt đang hoạt động.
 F. Màn hình hiện số của máy tính bỏ túi.
Tác dụng nhiệt
Tác dụng từ
Tác dụng hóa học
Tác dụng phát sáng
Tác dụng sinh lí
II. Hãy viết câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau: 7đ
1. Tại sao khi sơn, người ta thường nhiễm điện trái dấu cho sơn và vật cần sơn?
2. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm một nguồn điện 2 pin, 1 khoá K đóng,bóng đèn, dây dẫn và chỉ rõ chiều dòng điện trong sơ đồ.
3. Các dụng cụ sửa chữa điện, ở chỗ tay cầm thường bọc nhựa. Tại sao?
4. Treo các quả cầu đã nhiễm điện bằng các sợi chỉ mảnh. Lần lượt đưa quả cầu C nhiễm điện âm đến gần quả cầu A thì chúng hút nhau, lại gần quả cầu B thì chúng đẩy nhau. Hỏi A và B mang điện tích gì? Vì sao?
5.Trình bày sơ lược cấu tạo nguyên tử.
6.Ở trạng thái bình thường nguyên tử clo có 17e ở xung quanh hạt nhân vì lí do nào đó nguyên tử này mất 2e ,nguyên tử đó mang điện tích gì? Giải thích .
BÀI LÀM
...
Họ và tên: KIỂM TRA 1 TIẾT 
Lớp : Môn: Lý 7
Điểm 
Lời phê
Đề III
I- Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng 1đ
1. Lấy một thanh êbônít cọ xát vào một miếng len. Kết quả nào trong những kết quả nào sau đây đúng?
 A. Chỉ có thanh êbônít bị nhiễm điện 
 B. Chỉ có miếng len bị nhiễm điện
 C. Cả thanh êbônít và miếng len bị nhiễm điện 
 D. Không có vật nào bị nhiễm điện
2. Đưa một đầu thước nhựa dẹt lại gần quả cầu bằng nhựa xốp được treo bằng sợi chỉ, quả cầu nhựa bị đẩy ra xa. Câu kết luận nào sau đây là đúng?
 A. Quả cầu và thước nhựa bị nhiễm điện khác loại
 B. Quả cầu không bị nhiễm điện, thước nhựa bị nhiễm điện
 C. Quả cầu và thước nhựa không bị nhiễm điện
 D. Quả cầu và thước nhựa bị nhiễm điện cùng loại
3. Trong các trường hợp sau, dòng điện chạy trong những vật nào?
 A. Một đũa thuỷ tinh đã được cọ xát vào lụa B. Máy tính bỏ túi đang hoạt động
 C. Bóng đèn của bút thử điện đặt trên bàn D. Một viên pin đặt trên bàn
4. Khi khoá K mở, bóng đèn nào mắc trong sơ đồ sau đây không sáng?
 A. Đ1 và Đ2 k 2 4
 B. Đ1 và Đ4
 C. Đ2 và Đ4 1 3
 D. Đ1 và Đ3
5. Hãy xếp các vật sau đây vào các cột vật dẫn điện hay vật cách điện: bạc, thuỷ tinh, dung dịch đồng sunfat, nhựa, nhôm, than chì, nilông, bêtông.
Vật dẫn điện
Vật cách điện
II- Hãy viết câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau: 7đ
1. Trong các phân xưởng dệt, người ta thường treo những tấm kim loại đã nhiễm điện ở trên cao. Làm như vậy có tác dụng gì? Giải thích?
2. Vẽ sơ đồ mạch điện đèn pin (khoá K đóng) và chỉ rõ chiều dòng điện trong sơ đồ.
3. Dưới gầm các ôtô chở xăng bao giờ cũng thấy có một dây xích sắt. Một đầu của dây xích được nối với vỏ thùng chứa xăng, đầu kia được thả kéo lê trên mặt đường. Hãy cho biết dây xích này được sử dụng để làm gì? Tại sao?
4. Sau khi chải tóc bằng lược nhựa, lược nhựa nhiễm điện âm. Hỏi tóc có bị nhiễm điện không và bị nhiễm điện loại gì? Khi đó các êlêctrôn dịch chuyển từ vật nào sang vật nào? Điện tích của hạt nhân nguyên tử tóc và lược nhựa có thay đổi không?
5.Trình bày sơ lược cấu tạo nguyên tử.
6.Nêu các tác dụng của dòng điện .Cho ví dụ chứng tỏ dòng điện có tác dụng nhiệt.
BÀI LÀM
Họ và tên: KIỂM TRA 1 TIẾT 
Lớp : Môn: Lý 7
Điểm 
Lời phê
Đề IV
I- Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng
1. Đưa một đầu thước nhựa dẹt lại gần quả cầu bằng nhựa xốp được treo bằng sợi chỉ, quả cầu nhựa bị đẩy ra xa. Câu kết luận nào sau đây là đúng?
 A. Quả cầu và thước nhựa bị nhiễm điện khác loại
 B. Quả cầu không bị nhiễm điện, thước nhựa bị nhiễm điện
 C. Quả cầu và thước nhựa không bị nhiễm điện
 D. Quả cầu và thước nhựa bị nhiễm điện cùng loại
2. Trong các trường hợp sau, dòng điện chạy trong những vật nào?
 A. Một đũa thuỷ tinh đã được cọ xát vào lụa B. Máy tính bỏ túi đang hoạt động
 C. Bóng đèn của bút thử điện đặt trên bàn D. Một viên pin đặt trên bàn
3. Người ta ứng dụng tác dụng từ của dòng điện để :
 A. Mạ điện B. Làm chuông điện
 C. Chế tạo loa D. Làm đinamô
4.Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây:
 A.Làm tê liệt thần kinh , B.Làm quay kim nam châm .
 C. Làm nóng dây dẫn D.Hút các vụn giấy 
5. Hãy sắp xếp các hiện tượng sau đây tương ứng với các tác dụng chính của dòng điện vào cột cho phù hợp
 A. Dòng điện chạy qua cơ thể làm co giật các cơ B. Đèn led trong rađiô
 C. Nồi cơm điện D. Mạ kim loại
 E. Máy bơm nước đang hoạt động F. Màn hình vi tính
Tác dụng nhiệt
Tác dụng từ
Tác dụng hóa học
Tác dụng phát sáng
Tác dụng sinh lí
II- Hãy viết câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau:
1. Trong các phân xưởng dệt, người ta thường treo những tấm kim loại đã nhiễm điện ở trên cao. Làm như vậy có tác dụng gì? Giải thích?
2. Vẽ sơ đồ mạch điện đèn pin (khoá K đóng) và chỉ rõ chiều dòng điện trong sơ đồ.
3. Dưới gầm các ôtô chở xăng bao giờ cũng thấy có một dây xích sắt. Một đầu của dây xích được nối với vỏ thùng chứa xăng, đầu kia được thả kéo lê trên mặt đường. Hãy cho biết dây xích này được sử dụng để làm gì? Tại sao?
4. Sau khi chải tóc bằng lược nhựa, lược nhựa nhiễm điện âm. Hỏi tóc có bị nhiễm điện không và bị nhiễm điện loại gì? Khi đó các êlêctrôn dịch chuyển từ vật nào sang vật nào? Điện tích của hạt nhân nguyên tử tóc và lược nhựa có thay đổi không?
5. Trình bày sơ lược cấu tạo nguyên tử.
6.Ở trạng thái bình thường nguyên tử vàng có 79e vì lí do nào đó nguyên tử còn 75e .Nguyên tử đó mang điện tích gì ? Giải thích.
BÀI LÀM
E- Đáp án và biểu điểm
I.(4 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
1.A 2.B 3.C 4.D 6.D 7.A
5. Vật dẫn điện: vàng, nước muối, than, sắt, thép
 Vật cách điện: vải, giấy, không khí, gỗ khô, cao su, thuỷ tinh.
8.
Tác dụng nhiệt
Tác dụng từ
Tác dụng hóa học
Tác dụng phát sáng
Tác dụng sinh lí
C
E
D
B,F
A
II.( 6 điểm): 
9. (1,5 điểm): Vì các vật nhiễm điện trái dấu hút nhau nên khi sơn người ta thường nhiễm điện trái dấu cho sơn và vật cần sơ để sơn bám chắc hơn và tăng độ bền của lớp sơn.
10. (2 điểm): - Vẽ đúng mạch điện: 1 điểm
 - Xác định được chiều dòng điện trong mạch: 1 điểm
11. (1 điểm): Chỗ tay cầm bằng nhựa có tác dụng cách điện. Khi sửa chữa điện, dòng điện không chạy qua cơ thể người tránh hiện tượng giật điện
12. (1,5 điểm)
 - A và C hút nhau chứng tỏ A và C nhiễm điện khác loại. Mà C nhiễm điện âm nên A nhiễm điện dương (0,75 điểm)
 - B và C đẩy nhau chứng tỏ B và C nhiễm điện cùng loại. C nhiễm điện âm nên B cũng nhiễm điện âm (0,75 điểm)
I.(4 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
1.C 2.D 3.C 4.B 6.D 7.A
5. Vật dẫn điện: bạc, dung dịch đồng sunfat, than chì, nhôm
 Vật cách điện: thuỷ tinh, nhựa, bêtông, nilông
8.
Tác dụng nhiệt
Tác dụng từ
Tác dụng hóa học
Tác dụng phát sáng
Tác dụng sinh lí
C
E
D
B,F
A
II.( 6 điểm):
9. (1,5 điểm): Trong các phân xưởng dệt có nhiều bụi bông bay trong không khí, những bụi này có hại cho sức khoẻ của công nhân. Những tấm kim loại nhiễm điện ở trên cao có tác dụng hút bụi bông lên bề mặt của chúng làm cho không khí trong xưởng ít bụi hơn.
10. (2điểm): - Vẽ đúng mạch điện: 1 điểm
 - Xác định được chiều dòng điện trong mạch: 1 điểm
11. (1 điểm): Khi ôtô chạy sẽ cọ sát mạnh với không khí làm thùng xe bị nhiễm điện. Nếu bị nhiễm điện mạnh sẽ phát sinh tia lửa điện gây cháy nổ. Dây xích sắt là vật dẫn điện nên các điện tích từ ôtô dịch chuyển qua nó xuống đất.
12. (1,5 điểm): Tóc bị nhiễm điện và nhiễm điện dương. Êlêctrôn dịch chuyển từ tóc sang lựơc nhựa, lược nhựa thừa êlêctrôn mang điện tích âm. Điện tích của hạt nhân các nguyên tử tóc và lược nhựa không thay đổi.
 D- Thành lập câu hỏi theo ma trận
 E- Đáp án và biểu điểm
I.(3điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
1.C 2.C 3.A 4.A 
5. 
Tác dụng nhiệt
Tác dụng từ
Tác dụng hóa học
Tác dụng phát sáng
Tác dụng sinh lí
C
E
D
B,F
A
II.( 7 điểm): 
1. (1 điểm): Vì các vật nhiễm điện trái dấu hút nhau nên khi sơn người ta thường nhiễm điện trái dấu cho sơn và vật cần sơ để sơn bám chắc hơn và tăng độ bền của lớp sơn.
2. (1,5 điểm): - Vẽ đúng mạch điện: 1 điểm
 - Xác định được chiều dòng điện trong mạch: 0,5 điểm
3. (1 điểm): Chỗ tay cầm bằng nhựa có tác dụng cách điện. Khi sửa chữa điện, dòng điện không chạy qua cơ thể người tránh hiện tượng giật điện
4. (1 điểm)
 - A và C hút nhau chứng tỏ A và C nhiễm điện khác loại. Mà C nhiễm điện âm nên A nhiễm điện dương (0,5 điểm)
 - B và C đẩy nhau chứng tỏ B và C nhiễm điện cùng loại. C nhiễm điện âm nên B cũng nhiễm điện âm (0,5 điểm)
5.Trình bày đủ 4 ý SGK (1,5đ)
6 điện tích dương Vì nguyên tử thiếu e.(1đ)
Giáo án vật lí 7 & Giáo viên: Bùi Tâm
Ngày soạn: 25-3-18 Ngày giảng: 26-3-18 
Tuần 29 Tiết 29: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
 A . Mục tiêu
1.KT:- Nêu được dòng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn và tác dụng của dòng điện càng mạnh. Nêu được đơn vị của cường độ dòng điện là Ampe, kí hiệu: A. Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện (lựa chọn ampe kế thích hợp và mắc đúng ampe kế) 
2.KN:- Kỹ năng mắc mạch điện đơn giản, quan sát và phân tích hiện tượng.
3.TĐ:- Có thái độ trung thực, ham hiểu biết, có hứng thú học tập bộ môn, thân thiện môi trường.
4.Phát triển năng lực HS ở nhiều đối tượng.
B . Chuẩn bị- Cả lớp: - Cả lớp: 1 bộ chỉnh lưu dòng điện, đèn lắp sẵn vào đế, 1 ampe kế loại to, 1 biến trở, 1 đồng hồ đa năng, dây nối.
 - Mỗi nhóm: 1 biến thế chỉnh lưu, 1 bóng đèn pin đã lắp sẵn vào đế, 1 ampe kế, 1 công tắc, dây nối.
 C.Tổ chức hoạt động dạy học :1.Ổn định
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ –Tình huống
2.KT: -Trả bài kiểm tra, nhận xét.
3.TH: - GV mắc sẵn mạch điện H24.1: Bóng đèn dây tóc hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện?
- GV di chuuyển con chạy, gọi HS nhận xét độ sáng của đèn.
- GV đặt vấn đề: Dựa vào tác dụng mạnh hay yếu của dòng điện để xác định cường độ dòng điện. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cường độ dòng điện.
HS1
-tác dụng nhiệt của dòng điện
Bóng đèn lúc sáng, lúc tối.
HĐ2: Tìm hiểu I- Cường độ dòng điện
- GV giới thiệu mạch điện thí nghiệm H24.1: ampe kế là dụng cụ phát hiện và cho biết dòng điện mạnh hay yếu, biến trở là dụng cụ để thay đổi cường độ dòng điện tong mạch.
- GV làm thí nghiệm, dịch chuyển con chạy của biến trở.
- Yêu cầu HS quan sát số chỉ của ampe kế tương ứng khi đèn sáng mạnh, sáng yếu.
- Gọi HS nhận xét và GV chốt lại (chú ý cách sử dụng từ của HS)
- GV thông báo về cường độ dòng điện và đơn vị của cường độ dòng điện
- Đổi đơn vị cho các giá trị sau?
 0,175 A = ................ mA 
 1520mA = .................. A
 0,38A = .................... mA
 280 mA = ....................A
1- Quan sát thí gnhiệm
- HS quan sát mạch điện và nhận biết được các dụng cụ trong mạch điện.
- HS quan sát số chỉ của ampe kế tương ứng khi đèn sáng mạnh và đèn sáng yếu
- Nhận xét: Với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng mạnh thì số chỉ của ampe kế cànglớn.
2- Cường độ dòng điện
- Số chỉ của ampe kế là giá trị của cường độ dòng điện (cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện)
- Đơn vị: ampe – Kí hiệu: A
 Ước của A là: miliampe – Kí hiệu: mA
1A = 1000 mA, 1mA = 0,001A
HĐ3: Tìm hiểu II- Ampe kế
-Dụng cụ đo cường độ dòng điện là 
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu ampe kế. GV đưa ra ampe kế, vôn kế và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Đặc điểm nào trên mặt đồng hồ giúp ta phân biệt được ampê kế với các dụng cụ đo khác.Yêu cầu HS tìm hiểu GHĐ, ĐCNN của ampe kế của nhóm mình.
- Tổ chức cho HS thảo luận câu C1 và giới thiệu cho HS về đồng hồ vạn năng
- Ampe kế là dụng cụ đo cường độ dòng điện
- HS quan sát mặt ampe kế và nêu được đặc điểm: Trên mặt ampe kế có ghi chữ A hoặc mA.
- HS hoạt động theo nhóm, chỉ ra được GHĐ và ĐCNN của ampe kế và chỉ được chốt (+), chốt (-), hoàn thiện câu C1
HĐ4: III- Đo cường độ dòng điện
- GV giới thiệu cho HS kí hiệu của ampe kế trên sơ đồ mạch điện
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện H24.3, chỉ rõ chốt (+), chốt (-). Gọi một HS lên bảng thực hiện
- GV treo bảng 2 và hỏi: Ampe kế của nhóm em thích hợp để đo cường độ dòng điện qua dụng cụ nào? Tại sao?
- GV lưu ý HS : chọn ampe kế có giới hạn đo phù hợp.
- Yêu cầu HS các nhóm mắc mạch điện H24.3. GV kiểm tra trước khi đóng khoá K
-Khi 

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_7_tiet_20_den_34_nam_hoc_2018_2019.doc
Giáo án liên quan