Giáo án Vật lý 6 - Tuần 4 - Năm học 2015-2016

HĐ1: Khối lượng – Đơn vị.

C1: Khối lượng tịnh 397g ghi trên hộp sữa chỉ sức nặng của hộp sữa hay lượng sữa chứa trong hộp?

C2: Số 500g ghi trên túi bột giặt chỉ gì?

Học sinh điền vào chỗ trống các câu: C3, C4, C5,

C6.Đơn vị đo khối lượng ở nước Việt Nam là gì? Gồm các đơn vị nào?

Các em quan sát H5.1 (SGK) cho biết kích thước quả cầu mẫu.

 

doc2 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 497 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 - Tuần 4 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/09/2015
Tiết thứ:4 Tuần:4
Bài 5: KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhận biết được ý nghĩa vật lý khối lượng của một vật. Quả cân 1 kg.
2. Kỹ năng: Biết cách đo khối lượng vật bằng cân Rô béc van và trình bày cách sử dụng.
 Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của một cái cân.
3. Thái độ: Ý thức tỉ mĩ trong học tập, thích vận dụng vào thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ:
Cho mỗi nhóm học sinh: Mỗi nhóm đem đến lớp một cái cân bất kỳ loại gì và một vật để cân.
Cho cả lớp: Cân Rô béc van và hộp quả cân.
Vật để cân.
Tranh vẽ to các loại cân trong SGK.
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
 1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ: 
Ta có thể dùng dụng cụ nào để đo thể tích vật rắn không thấm nước?
Sửa bài tập 4.1 (c), V3 = 31cm3; 4.2 (c)
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
HĐ1: Khối lượng – Đơn vị.
C1: Khối lượng tịnh 397g ghi trên hộp sữa chỉ sức nặng của hộp sữa hay lượng sữa chứa trong hộp?
C2: Số 500g ghi trên túi bột giặt chỉ gì?
Học sinh điền vào chỗ trống các câu: C3, C4, C5, 
C6.Đơn vị đo khối lượng ở nước Việt Nam là gì? Gồm các đơn vị nào?
Các em quan sát H5.1 (SGK) cho biết kích thước quả cầu mẫu.
Em cho biết:
- Các đơn vị thường dụng.
- Mối quan hệ giá trị giữa các đơn vị khối lượng.
HĐ2: Đo khối lượng.
Người ta đo khối lượng bằng cân.
C7: Cho học sinh nhận biết các vị trí: Đòn cân, đĩa cân, kim cân, hộp quả cân.
C8: Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của cân Rô béc van.
C9: Học sinh tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
Thấy đo khối lượng ở đâu
C10: Cho các nhóm học sinh trong lớp thực hiện cách cân một vật bằng cân Rô béc van.
C11: Quan sát hình 5.3; 5.4; 5.5; 5.6 cho biết các loại cân.
HĐ 3: Vận dụng
C1: 397g chỉ lượng sữa trong hộp.
C2: 500g chỉ lượng bột giặt trong túi
C3: 500g.
C4: 397g.
C5: Khối lượng.
C6: Lượng.
- Kílôgam là khối lượng của một quả cân mẫu đặt ở Viện đo lường Quốc Tế ở Pháp.
- Gam (g) 1g = kg.
- Hectôgam (lạng): 1 lạng = 100g.
- Tấn (t): 1t = 1000 kg.
- Tạ: 1 tạ = 100g.
C7: Học sinh đối chiếu với cân thật để nhận biết các bộ phận của cân.
C8: - GHĐ của cân Rô béc van là tổng khối lượng các quả cân có trong hộp.
- ĐCNN của cân Rô béc van là khối lượng của quả cân nhỏ nhất có trong hộp.
C9: - Điều chỉnh vạch số 0.
- Vật đem cân.
- Quả cân.
- Thăng bằng.
- Đúng giữa.
- Quả cân.
- Vật đem cân.
C10: Các nhóm học sinh tự thảo luận thực hiện theo trình tự nội dung vừa nêu.
I. Khối lượng – Đơn vị khối lượng:
1. Khối lượng:
Khối lượng của vật chỉ lượng chất chứa trong vật.
2. Đơn vị khối lượng:
Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của nước Việt Nam là kílôgam (kí hiệu: kg)
II. Đo khối lượng:
1. Tìm hiểu cân Rô béc van:
Người ta đo khối lượng bằng cân.
Đòn cân, đĩa cân, kim cân, hộp quả cân.
2. Cách sử dụng cân Rô béc van:
III. Vận dụng:
C11: 5.3 cân y tế. 5.4 cân đòn.
5.5 cân tạ 5.6 cân đồng hồ
C12: Tùy học sinh xác định.
C13: Xe có khối lượng trên 5T không được qua cầu. C12: Các em tự xác định GHĐ và ĐCNN của cân ở nhà.
C13: Ý nghĩa biển báo 5T trên hình 5.7.
4.Củng cố: Giải BT 5.1, 5.2 SBT
Ghi nhớ: Mọi vật đều có khối lượng.Khối lượng của một vật chỉ lượng chấy chứa trong hộp.Đơn vị khối lượng là kg.
Người ta dùng cân để đo khối lượng.
5. Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:
Học thuộc phần ghi nhớ. Xem trước Bài 6. 
Bài tập về nhà: BT 5.3 và 5.4 SBT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Phong Thạnh Tây, / / 2015
Tổ trưởng 
Nguyễn Hữu Lĩnh

File đính kèm:

  • docTuan 4.doc
Giáo án liên quan