Giáo án Vật lý 6 - Tiết 27: Kiểm tra 45 phút
Câu 4: Khi nói về sự nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận không đúng là
A. Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau
B. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
C. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
D. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
Câu 5: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn?
A. Khối lượng của vật tăng.
B. Khối lượng riêng của vật tăng.
C. Thể tích của vật tăng.
D. Cả thể tích và khối lượng riêng của vật đều tăng
Câu 6: Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên.
A. sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn.
B. sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng. C. sự dãn nở vì nhiệt của chất khí.
D. sự dãn nở vì nhiệt của các chất.
Ngày dạy: Tiết 27 KIỂM TRA 45 PHÚT 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: Hiểu và vận dụng giải thích được các hiện tượng đơn giản, giải các bài tập vật lý cơ bản trong phần lớp 6 về ròng rọc, đòn bẩy, sự nở vì nhiệt, nhiệt kế nhiệt giai. b) Về kỹ năng: Vận dụng giải thích được các hiện tượng đơn giản, giải các bài tập vật lý cơ bản. c) Về thái độ: Giúp học sinh có thái độ trung thực, độc lập, nghiêm túc, sáng tạo trong khi làm bài kiểm tra. 2. Hình thức kiểm tra: - Đề kết hợp (trắc nghiệm 30% - tự luận 70%). - HS làm bài 45 phút trên lớp. 3. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của giáo viên: Ma trận đề, đề kiểm tra, đáp án. b) Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập kiến thức. * Thiết lập ma trận đề: + Trọng số nội dung kiểm tra theo PPCT. Nội dung Tổng số tiết LT Tỉ lệ thực dạy Trọng số LT (1, 2) VD (3, 4) LT ( 1, 2) VD (3, 4) 1. Ròng rọc. 1 1 0,7 0,3 10 4,28 2.Sự nở vì nhiệt của các chất ,ứng dụng, Nhiệt kế. Nhiệt giai. 6 5 3,5 2,5 50 35,7 Tổng 7 6 4,2 2,8 60 40 + Tính số câu hỏi cho các chủ đề Cấp độ Nội dung (chủ đề) Trọng số Số lượng câu Điểm số T.số TN TL Cấp độ 1,2 (Lí thuyết) 1. Ròng rọc. 10 1 1 0,5đ 2. Sự nở vì nhiệt của các chất ,ứng dụng. Nhiệt kế. Nhiệt giai. 50 5 5 2,5 Cấp độ 3,4 (Vận dụng) 1. Ròng rọc. 4,28 1 1 0,75 2. Sự nở vì nhiệt của các chất ,ứng dụng. Nhiệt kế. Nhiệt giai. 35,7 3 1 2 6.25 Tổng 100 10 7 3 10 (đ) + Ma trận kiểm tra: Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL ròng rọc. Nêu được tác dụng của rßng räc là giảm lực kéo hoặc đổi hướng của lực kÐo. - Nêu được ròng rọc có trong một số vật dụng và thiết bị thông thường Nêu được tác dụng cña rßng räc trong các ví dụ thực tế, vµ xác định đợc lực kéo vật. .- Sử dụng được ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ được lợi ích của nó. Số câu hỏi Số điểm Tỷ lệ % 1 C1 0,5đ 5% 1 C7 0,75đ 7,5% 2 1,25đ 12,5% Sự nở vì nhiệt - Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn. - Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. Số câu hỏi Số điểm Tỷ lệ % 3 C3,4,5 1,5đ 15% 1 C8 3đ 30% 1 C6 0.5 5% 1 C9 2đ 20% 6 7đ 70% Nhiệt kế. Nhiệt giai. - Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng. - Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xen - xi - ut. - Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế. - Biết sử dụng các nhiệt kế thông thường để đo nhiệt độ theo đúng quy trình. - Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh chụp, hình vẽ. - Lập được bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của một vật theo thời gian. Số câu hỏi Số điểm Tỷ lệ % 1 C2 0,5đ 5% 1 C10 1,25đ 12,5% 2 1,75đ 17,5 TS câu hỏi TS điểm Tỷ lệ % 5 2,5đ 25% 3 4,5đ 45% 2 3đ 30% 10 10đ 100% ĐỀ BÀI A. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào đáp án đúng ở các câu sau: Câu 1: Máy cơ đơn giản nào sau đây không thể thay đổi đồng thời cả độ lớn và hướng của lực? A. Đòn bẩy và ròng rọc cố định. B. Ròng rọc cố định và ròng rọc động. C. Mặt phẳng nghiêng và đòn bẩy. D. Ròng rọc động và mặt phẳng nghiêng. Câu 2: Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thuiy tinh .Nút bị kẹt .Hỏi phải mở nút bằng cách nào trong các cánh sau đây ? A. Hơ nóng nút B. Hơ nóng cổ lọ C. Hơ nóng cả nút và cổ lọ D. Hơ nóng đáy lọ Câu 3: Khi nói về sự dãn nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận không đúng là A. Chất rắn nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng. B. Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. C. Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. D. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Câu 4: Khi nói về sự nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận không đúng là A. Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau B. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau C. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. D. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. Câu 5: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn? A. Khối lượng của vật tăng. B. Khối lượng riêng của vật tăng. C. Thể tích của vật tăng. D. Cả thể tích và khối lượng riêng của vật đều tăng Câu 6: Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên. A. sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn. B. sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng. C. sự dãn nở vì nhiệt của chất khí. D. sự dãn nở vì nhiệt của các chất. B. TỰ LUẬN: Câu 7:(0,75đ) Lấy 1 ví dụ về ròng rọc có trong vật dụng và thiết bị thông thường ? Muốn được lợi cả hướng và độ lớn của lực thì khi sử dụng ròng rọc ta nên làm thế nào? Câu 8:(3đ) Nêu 3 hiện tượng về các chất rắn, lỏng, khí khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn và cách khắc phục. Câu 9:(2đ) Tại sao khi nhúng nhiệt kế vào nước nóng thì mực chất lỏng trong nhiệt kế hạ xuống một ít rồi sau đó mới dâng cao hơn mức ban đầu ? Câu 10:(1,25đ) a) Nêu ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế? b) Khi đun nước một học sinh đã theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian và thu được kết quả như sau: - Sau 2 phút đầu nhiệt độ của nước tăng từ 250C đến 300C - Đến phút thứ 5 nhiệt độ của nước là 360C - Đến phút thứ 10 nhiệt độ của nước là 450C Hãy lập bảng theo dõi nhiệt độ của nước theo thời gian? V. Đáp án và biểu điểm : A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm) Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 Đáp án B B D C A A B. TỰ LUẬN: 7 điểm Câu Nội dung Điểm 7 (0,75®) - Lấy 1 ví dụ về ròng rọc có trong vật dụng và thiết bị thông thường: Máy tời ở công trường xây dựng (hoặc ròng rọc kéo gầu nước giếng) 0,5® Muốn được lợi cả hướng và độ lớn của lực thì khi sử dụng ròng rọc ta nên kết hợp cả ròng rọc cố định và ròng rọc động, thiết bị này gọi là palăng. 0,25® 8 (3®) - Chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt nếu sát vào nhau thì khi nhiệt độ tăng hai thanh ray dãn nở sẽ bị ngăn cản lẫn nhau nên chúng đẩy nhau, kết quả là cả hai thanh đều bị cong. Cách khắc phục là tạo ra một khe hở hợp lí giữa hai thanh. 1® - Khi đun nước nếu ta đổ nước đầy ấm thì khi sôi, nước nở nhiều hơn ấm nên nước bị cản trở, vì vậy nước đẩy vung bật lên và trào ra ngoài. Cách khắc phục là khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm. 1đ - Nếu ta bơm xe đạp quá căng thì khi nhiệt độ tăng, khí trong xăm xe dãn nở nhiều hơn xăm bị xăm ngăn cản nên tác dụng lực lớn vào xăm gây nổ xăm. Cách khắc phục là không nên bơm xe đạp quá căng, 1đ 9 (2đ) Khi nhúng nhiệt kế vào nớc nóng thì lúc đầu mực chất lỏng trong nhiệt kế giảm xuống vì thuỷ tinh nở ra nhng chất lỏng cha kịp nở. 1đ Sau đó chất lỏng nở ra, và nở nhiều hơn chất rắn nên mực chất lỏng trong nhiệt kế dâng lên cao hơn mức ban đầu. 1đ 10 (1,25®) a) - Nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm thường dùng để đo nhiệt không khí, nhiệt độ nước. 0,25đ - Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người. 0,25đ - Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ không khí. 0,25đ b) Lập được bảng sau Thời gian (phút) 0 2 5 10 Nhiệt độ (0C) 25 30 36 45 0,5đ 4. Tiến trình kiểm tra: a) Kiểm tra: * Kiểm tra sĩ số: ............... * Kiểm tra bài cũ: b) Kiểm tra 45 phút (GV phát đề cho HS làm bài) c) Thu bài: - Nhận xét giờ kiểm tra d) Hướng dẫn học ở nhà: Chuẩn bị bài mới
File đính kèm:
- Bai_23_Thuc_hanh_do_nhiet_do.doc