Giáo án Vật lý 6 - Tiết 22, Bài 18: Sự nở vì nhiệt của chất rắn - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Đoàn Thị Điểm
* Hoạt động 2: Rút ra kết luận.
-. Yêu cầu học sinh đọc kết luận. H/s khác nhận xét, giáo viên chốt lại kết luận.
+ C3. a/ Thể tích quả cầu tăng khi quả cầu nóng lên.
b/ Thể tích quả cầu giảm khi quả cầu lạnh đi.
+.Vậy chất rắn nở ra khi nào ? và co lại khi nào ?
- Ghi kết luận vào vở.
* Hoạt động 3: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn.
+ Các chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi, vậy các chất rắn khác nhau có nở vì nhiệt giống nhau hay không ?
+ Treo bảng ghi độ tăng thể tích của các thanh kim loại khác nhau có chiều dài ban đầu 100 cm.
- Đọc bảng và trả lời câu hỏi .Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như thế nào ?
+ C.4. Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau. Nhôm nở nhiều nhất, rồi đến đồng và sắt.
Chú ý: Sự nở vì nhiệt theo chiều dài của vật rắn có nhiều ứng dụng trong đời sống và kĩ thuật. Nêu thí dụ thực tế.
Ngày soạn: 19/01/2014 Tuần 22 Tiết 22 Bài 18 SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất rắn. Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn. - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn. 2. Kỹ năng: Vận dụng được kiến thức về sự nở về nhiệt để giải thích một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. 3. Thái độ: HS có ý thức liên hệ nội dung kiến thức của bài học vào thực tế cuộc sống. II. CHUẨN BỊ : - GV: Dụng cụ thí nghiệm như SGK, SBT. - HS: học bài và soạn bài ở nhà, SBT III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: GV giới thiệu sơ lược về kiến thức của chương. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG * Hoạt động 1 : Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn. + Giới thiệu dụng cụ - Tiến hành thí nghiệm. - Quan sát, nhận xét hiện tượng . + Trước khi hơ nóng quả cầu bằng kim loại – quả cầu có lọt qua vòng kim loại không ?( quả cầu lọt qua vòng kim loại ) + Dùng đèn cồn hơ nóng quả cầu _ quả cầu có còn lọt qua vòng kim loại nữa không ?( quả cầu không lọt qua vòng kim loại ) + Nhúng quả cầu đã hơ nóng vào nước lạnh – quả cầu có lọt qua vòng kim loại không ?( quả cầu lọt qua vòng kim loại ) + Hướng dẫn h/s trả lời câu hỏi. + C1. Tại sao sau khi bị hơ nóng , quả cầu lại không lọt qua vòng kim loại ? ( Vì quả cầu nở ra khi nóng lên ). + C2. Tại sao sau khi được nhúng vào nước lạnh, quả cầu lại lọt qua vòng kim loại ? ( Vì quả cầu co lại khi lạnh đi ). * Hoạt động 2: Rút ra kết luận. -. Yêu cầu học sinh đọc kết luận. H/s khác nhận xét, giáo viên chốt lại kết luận. + C3. a/ Thể tích quả cầu tăng khi quả cầu nóng lên. b/ Thể tích quả cầu giảm khi quả cầu lạnh đi. +.Vậy chất rắn nở ra khi nào ? và co lại khi nào ? - Ghi kết luận vào vở. * Hoạt động 3: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn. + Các chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi, vậy các chất rắn khác nhau có nở vì nhiệt giống nhau hay không ? + Treo bảng ghi độ tăng thể tích của các thanh kim loại khác nhau có chiều dài ban đầu 100 cm. - Đọc bảng và trả lời câu hỏi .Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như thế nào ? + C.4. Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau. Nhôm nở nhiều nhất, rồi đến đồng và sắt. Chú ý: Sự nở vì nhiệt theo chiều dài của vật rắn có nhiều ứng dụng trong đời sống và kĩ thuật. Nêu thí dụ thực tế. Hoạt động 4 : Vận dụng. - GV yêu cầu HS vận dụng các kiến thức vừa học hoàn thành vận dụng theo cá nhân - GV nhận xét và yêu cầu HS tự ghi vào vở - C5: Phải nung nóng khâu dao, liềm vì khi dược nung nóng, khâu nở ra dễ lắp vào cán, khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán. - C6: Nung nóng vòng kim loại. - C7: Vào mùa hè nhiệt độ tăng lên, thép nở ra, nên thép dài ra (tháp cao lên ). I. Thí nghiệm: Hình18.1 SGK / 58. II. Kết luận. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. III. Vận dụng. 4. Củng cố - Chất rắn nở ra khi nào ? Co lại khi nào? Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như thế nào ? - BT 18.1. D. Khối lượng riêng của vật giảm. ( Vì D = mà V tăng thì D sẽ giảm ). - BT 18.2. B . Hơ nóng cổ lọ. - Đối với HS 6A yêu cầu các em hoàn thành bài 18.3->18.5 SBT. 5. Hướng dẫn - Học bài theo SGK kết hợp vở ghi. - GV hướng dẫn BT về nhà cho HS. - Tại sao nước nấu trong ấm không nên đỗ thật đầy? - Đọc lại phần có thể em chưa biết SGK. - Chuẩn bị bài : Sự nở vì nhiệt của chất lỏng. iv. rót kinh nghiÖm 1. ¦u ®iÓm: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... 2. KhuyÕt ®iÓm: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... DUYỆT CỦA TỔ CM ...................................................................................................................................................... 3. Định hướng. ...................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Tuan 22.doc