Giáo án Vật lý 6 - Tiết 19 đến 24 - Năm học 2015-2016

CHỦ ĐỀ: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CÁC CHẤT

TIẾT 22: Bài 18: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức:

 - Nắm được thể tích chiều dài của vật rắn tăng lên khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.

 - Nắm được các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.

 - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn.

 2. Kĩ năng:

 - Biết đọc bảng để rút ra kết luận cần thiết.

 - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn.

 3. Thái độ:

 - Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể.

II. CHUẨN BỊ:

 1.Giáo viên:

 - Quả cầu và vòng kim loại, đèn cồn, chậu nước, khăn khô, sạch

 - Bảng ghi độ tăng chiều dài các thanh kim loại.

 - Nội dung SGK và SGV.

 - Giáo án điện tử.

 2. Học sinh:

 - Nghiên cứu bài theo yêu cầu.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. OÅn ñònh lôùp, tạo tình huống học tập.(4 phút).

 

doc25 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 718 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 6 - Tiết 19 đến 24 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nối ra tay cầm; chỗ giấy chạm vào lưỡi kéo; chỗ một bạn ngồi.
- Điểm tác dụng của lực F2: Chỗ tay cầm mái chèo; chỗ tay cầm xe cút kít; chỗ tay cầm kéo; chỗ bạn thứ hai ngồi.
+ C6: Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơn; buộc dây kéo xa điểm tựa; buộc thêm gạch, khúc gỗ hoặc các vật nặng khác vào phía cuối đòn bẩy.
- HS trả lời ở mục ghi nhớ.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi nhớ lời dặn của GV.
- Mô tả được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của các thiết bị kĩ thuật, công nghệ.
- Trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập.
- Trình bày được kiến thức về cấu tạo đòn bẩy.
- Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí bằng ngôn ngữ vật lí và các cách diễn tả đặc thì của vật lí.
- Sử dụng các kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí.
- Xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành và xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét.
- Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí bằng ngôn ngữ vật lí và các cách diễn tả đặc thù của vật lí.
- Tham gia hoạt động nhóm trong trình bày ý tưởng.
- Từng cá nhân tham gia ý kiến thảo luận đề xuất phương án.
- Trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập.
- Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng thái độ của cá nhân trong học tập vật lí.
- Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp  ) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn.
- Phân biệt được những mô tả các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ đời sống và ngôn ngữ vật lí (chuyên ngành). 
- Sử dụng các kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Vận dụng được các kiến thức vật lí.
- Lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập vật lí nhằm nâng cao trình độ bản thân.
X4
X6
K1
X1
K3
K2
P8
X1
X8
C1
X6
C1
K4
X2
K3
K4
C2
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
Ngày Soạn :20/12/2015 
Ngày dạy : /01/2016 CHỦ ĐỀ : MÁY CƠ ĐƠN GIẢN
Tiết 20. Bài 16: RÒNG RỌC
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:
 - Nêu được ví dụ về sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng.
 2. Kĩ năng:
 - Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp.
 3. Thái độ:
 - Học tập nghiêm túc, cẩn thận trong thí nghiệm vật lí.
II. CHUẨN BỊ:
 1.Giáo viên:
 - 6 lực kế, 6 khối trụ kim loại, giá đỡ ròng rọc, và dây kéo.
 - Nội dung SGK và SGV.
 2. Học sinh:
 - Nghiên cứu bài theo yêu cầu.	
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ (10 phút)
Câu
Nội dung câu hỏi, bài tập hay nhiệm vụ yêu cầu HS phải làm qua đó có thể đánh giá trình độ phát triển năng lực của HS
Năng lực thành phần chuyên biệt vật lí được hình thành. 
NLTPCB, các cấp độ năng lực 
(kí hiệu)
1
Nêu cấu tạo đòn bẩy? Hãy cho biết dùng đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
- Tái hiện lại được các kiến thứcvà đối tượng vật lí cơ bản.
K1.I
2
Cho ví dụ về ứng dụng của đòn bẩy trong thực tế cuộc sống?
- Nhận thấy tác động của kiến thức vật lí.
- Xác định và sử dụng kiến thức vật lí trong tình huống đơn giản.
C2.I
K2.II
3
Tại sao kéo cắt kim loại có tay cầm dài hơn lưỡi kéo còn kéo cắt giấy có tay cầm ngắn hơn lưỡi kéo?
- Diễn tả một đối tượng bằng ngôn ngữ vật lí và có cấu trúc.
- Tự chiếm lĩnh kiến thức.
X3.II
P6.III
2. Nội dung bài học mới:
Nội dung
Hoạt động hướng dẫn của GV
Hoạt động của HS
Năng lực thành phần chuyên biệt vật lí được hình thành
Năng lực thành phần chuyên biệt (kí hiệu)
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc.(10 phút)
1)Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc:
II. Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
1)Thí nghiệm:
2)Nhận xét:
a)Lực kéo vật qua ròng rọc cố định có chiều ngược lại với lực kéo trực tiếp và cường độ bằng nhau
b)Lực kéo vật qua ròng rọc động có cùng chiều với lực kéo trực tiếp nhưng cường độ nhỏ hơn
3)Rút ra kết luận:
a)Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng lực kéo vật so với khi lực kéo trực tiếp
b)Ròng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn so với trọng lượng của vật
4)Vận dụng
- Yêu cầu học sinh đọc mục I SGK. 
- Quan sát hình 16.2 và mắc một bộ ròng rọc động, ròng rọc cố định lên giá.
- Yêu cầu HS mô tả cấu tạo các ròng rọc ở hình 16.2.
- Nhận xét.
? Theo em thế nào được gọi là ròng rọc cố định, ròng rọc động?
- Nhận xét và chốt các câu trả lời.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
 (15 phút).
- Thông báo “để kiểm tra xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ta cần xét 2 yếu tố của lực kéo vật lên khi dùng ròng rọc. Đó là hướng và cường độ của lực”.
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm để đưa ra phương án kiểm tra. 
- Hướng dẫn học sinh chọn dụng cụ lắp thí nghiệm và tiến hành các bước thí nghiệm .
- Hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm như C2 và ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 16.1.
- Yêu cầu học sinh dựa vào kết quả thí nghiệm trả lời câu hỏi C3 .
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi C3, các HS khác nhận xét.
- Nhận xét.
- Yêu cầu học sinh hoàn thành C4 để rút ra kết luận.
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi C4.
- Nhận xét và chốt lại kết luận cho học sinh.
* Hoạt động 3: Vận dụng – Củng cố. (10 phút).
- Yêu cầu học sinh đọc và làm câu C5, C6, C7.
- Gọi học sinh lần lượt trả lời câu hỏi C5, C6, C7 và các HS khác nhận xét.
- Nhận xét và thống nhất câu trả lời.
? Qua bài học này em biết thêm được điều gì?
- Gv chốt lại nội dung cần ghi nhớ của bài học.
- GV dặn HS về nhà:
 + Học, hiểu mục ghi nhớ.
 + Làm bài tập SBT.
 + Soạn bài 17 vào vở.
 + Xem trước bài 18.
- Đọc mục I SGK và quan sát hình 16.2, mắc bộ ròng rọc theo hình vẽ.
- TL: Mô tả các ròng rọc ở hình vẽ 16.2: 
 + Hình a gồm một bánh xe có rãnh để vắt dây, trục của bánh xe được mắc cố định. Khi kéo dây bánh xe quay quanh trục cố định.
 + Hình b gồm 1 bánh xe có rãnh để vắt dây, trục của bánh xe không được mắc cố định. Khi kéo dây bánh xe vừa quay vừa chuyển động với trục của nó. 
- Lắng nghe và ghi bài. 
- TL: Ròng rọc cố định có giá treo cố định trục bánh xe. Ròng rọc động có trục của bánh xe không được mắc cố định.
- HS lắng nghe và ghi vào vở.
- Lắng nghe.
- Thảo luận nhóm và đưa ra phương án kiểm tra như thí nghiệm hình 16.4.
- Nêu các dụng cụ và lắp thí nghiệm .
- Tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 16.1.
- Làm câu C3 : 
- Trả lời C3:
a) Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp và chiều của lực kéo vật qua ròng rọc cố định ngược nhau. Độ lớn 2 lực này như nhau.
b) Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp và chiều của lực kéo vật qua ròng rọc động là không thay đổi. Độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn độ lớn của lực kéo vật qua ròng rọc động. 
- Ghi bài .
- Hoàn thành câu C4. 
- Trả lời câu hỏi C4 :
(1): cố định. (2): động.
-Lắng nghe và ghi bài 
- HS trả lời:
+ C5: Dùng ròng rọc để đưa thùng hàng lên cao, Ròng rọc động dùng ở đầu xe cần cẩu.
+ C6: Dùng ròng rọc cố định giúp thay đổi hướng của lực kéo. Dùng ròng rọc động giúp ta lợi về lực.
+ C7: hình b có lợi hơn vì vừa lợi về độ lớn vừa lợi về hướng của lực kéo.
- HS trả lời ở mục ghi nhớ.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi nhớ lời dặn của GV.
- Mô tả được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của các thiết bị kĩ thuật, công nghệ.
- Trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập.
- Trình bày được kiến thức về cấu tạo ròng rọc.
- Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí bằng ngôn ngữ vật lí và các cách diễn tả đặc thì của vật lí.
- Sử dụng các kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành và xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét.
- Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí bằng ngôn ngữ vật lí và các cách diễn tả đặc thù của vật lí.
- Tham gia hoạt động nhóm trong trình bày ý tưởng.
- Từng cá nhân tham gia ý kiến thảo luận đề xuất phương án.
- Trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập.
- Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm ).
- Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng thái độ của cá nhân trong học tập vật lí.
- Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp  ) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn.
- Phân biệt được những mô tả các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ đời sống và ngôn ngữ vật lí (chuyên ngành). 
- Lựa chọn, đánh giá được các nguồn thông tin khác nhau.
- Sử dụng các kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Vận dụng được các kiến thức vật lí.
- Lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập vật lí nhằm nâng cao trình độ bản thân.
X4
X6
K1
X1
K3
P8
X1
X8
C1
X6
X5
C1
K4
X2
X3
K3
K4
C2
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
Ngày soạn: 20/12/2015
Ngày giảng: /01/2016
CHỦ ĐỀ: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CÁC CHẤT
TIẾT 22: Bài 18: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:
 - Nắm được thể tích chiều dài của vật rắn tăng lên khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.
 - Nắm được các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
 - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
 2. Kĩ năng:
 - Biết đọc bảng để rút ra kết luận cần thiết.
 - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
 3. Thái độ:
 - Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể.
II. CHUẨN BỊ:
 1.Giáo viên:
 - Quả cầu và vòng kim loại, đèn cồn, chậu nước, khăn khô, sạch
 - Bảng ghi độ tăng chiều dài các thanh kim loại.
 - Nội dung SGK và SGV.
 - Giáo án điện tử.
 2. Học sinh:
 - Nghiên cứu bài theo yêu cầu.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 OÅn ñònh lôùp, tạo tình huống học tập.(4 phút). 
Nội dung bài học mới:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Năng lực thành phần chuyên biệt vật lí được hình thành
Năng lực thành phần chuyên biệt (kí hiệu)
* ĐVĐ: Tháp Ép- phen ở Pari là tháp bằng thép nổi tiếng thế giới. Khi đo chiều cao của tháp người ta thấy trong vòng 6 tháng tháp cao thêm hơn 10cm. Tại sao lại có sự kì lạ đó?
- HS lắng nghe và suy nghĩ.
Hoạt động 1: Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt.(8 phút).
1)Làm thí nghiệm:
- GV yêu cầu HS đọc SGK phần thí nghiệm quan sát hình 18.1.
-Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và tiến hành từng bước cho HS quan sát kết quả.
-HS đọc SGK, quan sát hình vẽ.
-HS theo dõi GV làm thí nghiệm.
- Lựa chọn, đánh giá được các nguồn thông tin khác nhau.
X3
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. (13 phút).
2)Trả lời câu hỏi:
- GV lần lượt nêu các câu hỏi C1, C2 cho HS suy nghĩ, thảo luận nhóm để trả lời.
- Gọi đại diện nhóm trả lời
- Cho lớp nhận xét.
- GV chốt lại.
- HS thảo luận, trả lời theo câu hỏi của GV và nêu được.
+ C1: vì quả cầu nở ra khi nóng lên. 
+ C2: vì quả cầu co lại khi lạnh đi.
- Lớp nhận xét.
- Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí bằng ngôn ngữ vật lí và các cách diễn tả đặc thù của vật lí.
- Tham gia hoạt động nhóm trong trình bày ý tưởng
- Từng cá nhân tham gia ý kiến thảo luận để tìm câu trả lời.
- Trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập.
X1
X8
C1
X6
Hoạt động 3: Rút ra kết luận. (10 phút).
3)Rút ra kết luận:
a)Thể tích của quảb tăng khi quả cầu nóng lên
Thể tích của quả cầu giảm khi quả cầu lạnh đi
b)Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
- Yêu cầu HS dựa vào thí nghiệm tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống ở phần kết luận.
- GV giới thiệu mục “chú ý”.
- Treo bảng ghi độ tăng chiều dài của 3 thanh. 
- Yêu cầu HS trả lời câu C4.
-Gọi HS trả lời, lớp nhận xét.
- GV chốt lại.
-HS tìm từ điền vào kết luận :
a) tăng lên
b) giảm đi
- HS lắng nghe.
- HS quan sát, nhận xét trả lời câu C4 : Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
-Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe và ghi chép.
- Sử dụng các kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Vận dụng được các kiến thức vật lí.
sK3
K4
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố - Dặn dò.(10 phút)
4)Vận dụng
C5 ; Vì khi lạnh đi khâu sẽ co lại và giữ chặt lấy cán .
C6
C7
- Yêu cầu học sinh đọc và làm câu C5, C6, C7.
- Gọi học sinh lần lượt trả lời câu hỏi C5, C6, C7 và các HS khác nhận xét.
- Nhận xét và thống nhất câu trả lời.
? Qua bài học này em biết thêm được điều gì?
- Gv chốt lại nội dung cần ghi nhớ của bài học.
- GV dặn HS về nhà:
 + Học, hiểu mục ghi nhớ.
 + Làm bài tập SBT.
 + Đọc mục “ có thể em chưa biết ’’.
 + Xem trước bài 19.
- HS trả lời:
+ C5: phải nung nóng khâu dao khâu liềm vì khi được nung nóng khâu nở ra dễ lắp vào cán, khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán.
+ C6: nung nóng vòng kim loại .
+ C7: Vào mùa hè nhiệt độ tăng lên thép nở ra nên thép dài ra (tháp cao lên).
- HS trả lời ở mục ghi nhớ.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi nhớ lời dặn của GV.
- Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng thái độ của cá nhân trong học tập vật lí.
- Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp  ) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn.
- Sử dụng các kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Vận dụng được các kiến thức vật lí.
- Lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập vật lí nhằm nâng cao trình độ bản thân.
K4
X2
K3
K4
C2
 IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
CHỦ ĐỀ: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CÁC CHẤT
TIẾT 23: Bài 19: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:
- Nắm được thể tích của chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.
- Nắm được các chất lỏng khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau.
- Tìm được thí dụ thực tế về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
 2. Kĩ năng:
 - Giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
 3. Thái độ:
 - Học tập nghiêm túc, ghi chép bài cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
 1.Giáo viên:
 - 1bình thuỷ tinh, 1ống thuỷ tinh, 1 nút cao su có lỗ, 1 chậu thuỷ tinh, nước màu.
 - Nội dung SGK và SGV.
 - Giáo án điện tử.
 2. Học sinh:
 - Nghiên cứu bài theo yêu cầu.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ (6 phút)
Câu
Nội dung câu hỏi, bài tập hay nhiệm vụ yêu cầu HS phải làm qua đó có thể đánh giá trình độ phát triển năng lực của HS
Năng lực thành phần chuyên biệt vật lí được hình thành. 
NLTPCB, các cấp độ năng lực 
(kí hiệu)
1
Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn?
Tái hiện lại được kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
K1.I 
2
Tại sao người ta thường hơ nóng khâu kiềm rồi mới tra cán vào?
Xác định và sử dụng kiến thức trong tình huống đơn giản.
K2.II
2. Nội dung bài học mới:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Năng lực thành phần chuyên biệt vật lí được hình thành
Năng lực thành phần chuyên biệt (kí hiệu)
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập.(2 phút).
* ĐVĐ: Chất rắn nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. Vậy đối với chất lỏng có xảy ra hiện tượng này hay không?Nếu xảy ra thì có điểm gì khác và giống với chất rắn không?
- HS lắng nghe và suy nghĩ.
Hoạt động 2: Làm thí nghiệm để kiểm tra xem nước có nở ra khi nóng lên hay không? (8 phút).
1)Làm thí gnhiệm:
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm.
- Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm ở SGK.
- Quan sát và nhắc nhở HS trong quá trình tiến hành thí nghiệm.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hiện tượng xảy ra và thảo luận trả lời câu hỏi C1.
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc và đưa ra dự đoán cho câu C2. 
- Gọi HS đưa ra dự đoán.
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra.
- Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.
- Nhận xét và chốt lại “Nước và các chất lỏng nói chung đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi”
- Đặt vấn đề: Đối với các chất lỏng khác nhau sự nở vì nhiệt có giống nhau hay không?
- Đọc thí nghiệm ở SGK. 
- Làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng xảy ra.
- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi C1: mực nước dâng lên vì nước nóng lên sẽ ở ra.
- Đọc và đưa ra dự đoán cho câu hỏi C2: mực nước hạ xuống vì nước lạnh đi co lại. 
- Tiến hành thí nghiệm kiểm tra.
- Trình bày kết quả thí nghiệm 
- Lắng nghe và ghi bài vào vở. 
- Suy nghĩ và tìm câu trả lời.
- Lựa chọn, đánh giá được các nguồn thông tin khác nhau.
- Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí bằng ngôn ngữ vật lí và các cách diễn tả đặc thù của vật lí.
- Tham gia hoạt động nhóm trong trình bày ý tưởng
- Từng cá nhân tham gia ý kiến thảo luận để tìm câu trả lời.
- Trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập.
X3
X1
X8
C1
X6
Hoạt động 3: Chứng minh các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.(8 phút).
2)Trả lời câu hỏi:
C1: Mực nước dâng lên, do nước nóng lên, nở ra
C2 : Mực nước hạ xuống,do nước lạnh đi co lại .
C3: Rượu, dầu, nước nở ra vì nhiệt khác nhau
- Cho HS quan sát hình 19.3.
- Yêu cầu HS rút ra nhận xét và trả lời câu hỏi C3.
- Nhận xét và chốt lại câu trả lời à cho học sinh ghi vào vở.
- Quan sát hình 19.3.
- Rút ra nhận xét và trả lời câu hỏi C3: các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Ghi bài.
- Lựa chọn, đánh giá được các nguồn thông tin khác nhau.
- Trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập.
X3
X6
Hoạt động 4: Rút ra kết luận. (10 phút).
3)Rút ra kết luận:
a)Thể tích nước trong bình tăng khi nòng lên, giảm khi lạnh đi
b)Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt không giống nhau
- Yêu cầu HS thảo luận và làm C4.
- Gọi HS trả lời câu hỏi C4.
- Nhận xét.
- Thảo luận và làm câu C4.
- Trả lời câu hỏi C4: a) (1) tăng ; (2) giảm. 
b) không giống nhau.
- Ghi bài.
- Sử dụng các kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Vận dụng được các kiến thức vật lí.
K3
K4
Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố - Dặn dò.(10 phút)
4. Vận dụng :
C5 : Vì khi bị đun nóng nước trong ấm sẽ nở ra và tràn ra ngoài.
C6 : vì sợ chất lỏng nở ra khi nóng lên và cho nắp chai bị bật ra .
- Yêu cầu học sinh đọc và làm câu C5, C6, C7.
- Gọi học sinh lần lượt trả lời câu hỏi C5, C6, C7 và các HS khác nhận xét.
- Nhận xét và thống nhất câu trả lời.
? Qua bài học này em biết thêm được điều gì?
- Gv chốt lại nội dung cần ghi nhớ của bài học.
- GV dặn HS về nhà:
 + Học, hiểu mục ghi nhớ.
 + Làm bài tập SBT.
 + Đọc mục “ có thể em chưa biết ’’.
 + Xem trước bài 20.
- HS trả lời:
+ C5: vì khi đun nóng nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài.
+ C6: để tránh tình trạng nắp bật ra khi chất lỏng đựng trong chai nở ra nhiệt
+ C7: mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên nhiều hơn. Vì thể tích chất lỏng ở hai bình tăng lên như nhau nên ở ống có tiết diện nhỏ hơn thì chiều cao cột chất lỏng phải cao hơn.
- HS trả lời ở mục ghi nhớ.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi nhớ lời dặn của GV.
- Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng thái độ của cá nhân trong học tập vật lí.
- Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp  ) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn.
- Sử dụng các kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Vận dụng được các kiến thức vật lí.
- Lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập vật lí nhằm nâng cao trình độ bản thân.
K4
X2
K3
K4
C2
 IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
 Ngày soạn: 
Ngày giảng:
CHỦ ĐỀ: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CÁC CHẤT
TIẾT 24: Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:
 - Nắm được chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
 - Nắm được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
 - Biết sự nở vì nhiệt của chất khí nhiều hơn chất lỏng nhiều hơn chất rắn.
 - Giải thích được sự nở vì nhiệt của một số hiện tượng đơn giản.
 2. Kĩ năng:
 - Làm được các thí nghiệm trong bài.
 - Biết cách đọc bảng thí nghiệm rút ra kết luận.
 3. Thái độ:
 - Học tập nghiêm túc, tích cực.
II. CHUẨN BỊ:
 1.Giáo viên:
 - 1 bình thuỷ tinh, ống thuỷ tinh, nút cao su, cốc nước pha màu, khăn khô lau.
 - Bảng 20.1, tranh 20.3
 - Nội dung SGK và SGV.
 - Giáo án.
 2. Học sinh:
 - Nghiên cứu bài theo yêu cầu.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu
Nội dung câu hỏi, bài tập hay nhiệm vụ yêu cầu HS phải làm qua đó có thể đánh giá trình độ phát triển năng lực của HS
Năng lực thành phần chuyên biệt vật lí được hình thành. 
NLTPCB, các cấp độ năng lực 
(kí hiệu)
1
Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn?
Tái hiện lại kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
K1.I 
2
Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt giống 

File đính kèm:

  • docGiao_an_li_6_HKIIPTNL.doc