Giáo án Vật lý 6 - Tiết 18: Ôn tập - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Đoàn Thị Điểm

âu 1: Trong số các thước dưới đây,thước nào thích hợp nhất để đo chiều dài sân trường em?

 A.Thước thẳng có GHĐ 1m & ĐCNN 1 mm.

 B.Thước cuộn có GHĐ 5m & ĐCNN 5 mm.

 C.Thước dây có GHĐ 150 cm & ĐCNN 1mm.

 D.Thước thẳng có GHĐ 1m & ĐCNN 1cm.

Câu 2: Chiếc bàn học nằm yên trên sàn nhà vì nó:

 A. Không chịu tác dụng của một lực nào cả.

 B. Chỉ chịu tác dụng lực nâng của sàn.

 C. Vừa chịu lực nâng của sàn, vừa chịu lực hút của trái đất.

 D. Chỉ chịu lực hút của trái đất.

Câu 3: Người ta dùng một bình chia độ chứa 55cm3 nước để đo thể thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 86cm3. Hỏi các kết quả ghi sau đây, kết quả nào là đúng?

 A. V1 = 86cm3 B. V2 = 55cm3

 C. V3 = 31cm3 D. V4 = 141cm3

 

doc2 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 550 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 - Tiết 18: Ôn tập - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Đoàn Thị Điểm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/12/2013
Tuần 18
Tiết 18	 
Ôn tập
I. Mục tiêu:
- Ôn lại những kiến thức cơ bản đã học, vận dụng kiến thức đã học vào việc giải thích các hiện tượng trong thực tế
- Rèn kỹ năng vận dụng, rèn trí nhớ
- Giáo dục tính yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức lĩnh hội được vào cuộc sống
II. Chuẩn bị: 
- GV: hệ thống câu hỏi Ô chữ H17.2; 17.3
- Học sinh: ôn tập dựa theo các câu hỏi ở phần ôn tập chương 
III. các bước lên lớp
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình ôn tập.
3. Bài mới:
Hoạt động 1 : Ôn tập các kiến thức cơ bản
- GV lần lượt gọi học sinh trả lời các câu hỏi từ C1 đ C13
- Sau mỗi lần trả lời GV cho học sinh khác nhận xét đánh giá 
đ GV: ghi điểm vào sổ
I - Ôn tập
Học sinh: hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên
- Nhận xét câu trả lời của bạn tự ghi vào vở ý chính
Hoạt động 2 : Vởn dụng
- GV yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi 1 trang 54 đ nhận xét đ giáo viên ghi điểm
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu và trả lời bài tập 2
- GV: gọi học sinh trả lời tại lớp đ cho học sinh khác nhận xét bổ sung để hoàn thiện
đ GV đưa ra đáp án đúng cho bài tập 2
- Tương tự GV cho học sinh chữa các bài tập 4,5,6
Sử dụng dụng cụ trực quan cho C6
II - Vận dụng
- 1 học sinh lên bảng chữa bài, học sinh khác nhận xét
- Học sinh suy nghĩ đ nêu câu trả lời
- Học sinh: hoạt động cá nhân trả lời từng câu hỏi một
4. Củng cố:
- Cho HS hoàn thành một số câu hỏi trắc nghiệm sau:
Hãy khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng trong các câu sau:
Câu 1: Trong số các thước dưới đây,thước nào thích hợp nhất để đo chiều dài sân trường em?
	A.Thước thẳng có GHĐ 1m & ĐCNN 1 mm.
	B.Thước cuộn có GHĐ 5m & ĐCNN 5 mm.
	C.Thước dây có GHĐ 150 cm & ĐCNN 1mm.
	D.Thước thẳng có GHĐ 1m & ĐCNN 1cm.
Câu 2: Chiếc bàn học nằm yên trên sàn nhà vì nó:
	A. Không chịu tác dụng của một lực nào cả.
	B. Chỉ chịu tác dụng lực nâng của sàn.
	C. Vừa chịu lực nâng của sàn, vừa chịu lực hút của trái đất.
	D. Chỉ chịu lực hút của trái đất.
Câu 3: Người ta dùng một bình chia độ chứa 55cm3 nước để đo thể thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 86cm3. Hỏi các kết quả ghi sau đây, kết quả nào là đúng?
	A. V1 = 86cm3 	B. V2 = 55cm3 
	C. V3 = 31cm3 	D. V4 = 141cm3 
Câu 4: Trên vỏ một hộp mứt tết có ghi 250g .Số đó chỉ :
	A. Sức nặng của hộp mứt.
	B. Thể tích của hộp mứt.
	C. Khối lượng của hộp mứt.
	D. Sức nặng và khối lượng của hộp mứt.
Câu 5: Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả gì ?
	A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
	B. Chỉ làm biến dạng quả bóng.
	C. Không làm biến dạng,cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
	D. Vừa làm biến dạng quả bóng,vừa làm biến đổi chuyển động của nó.
Câu 6 : Lực nào dưới đây là lực đàn hồi?
	A. Trọng lực của một quả nặng.
	B. Lực hút của một nam châm tác dụng lên miếng sắt.
	C. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp.
	D. Lực kết dính giữa một tờ giấy dán trên bảng với mặt bảng.
Câu 7: Khi kéo cày, con trâu đã tác dụng vào cái cày một lực:
	A. Đẩy	B. Kéo	C. Hút	D. Lực nâng.
Câu 8: Muốn đo khối lượng riêng của một hòn bi thủy tinh ta cần những dụng cụ gì?
	A. Chỉ cần dùng một cái cân.	
B. Chỉ cần dùng một lực kế.
	C. Chỉ cần dùng một cái bình chia độ	
D. Cần dùng một cái cân và một cái bình chia độ
- Hướng dẫn HS hoàn thành một số bài tâp sau:
Câu 1: Thế nào là hai lực cân bằng?
Câu 2: Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông trên có ghi 8T. Số 8T có ý nghĩa gì ?
Câu 3 : Một chiếc nồi nhôm bị bẹp nằm bên dưới một chiếc thang tre bị đỗ ngay trên mặt đất. Em hãy chỉ ra vật tác dụng lực và kết quả mà lực đã gây ra cho vật bị nó tác dụng?
Câu 4: Một xe tải có khối lượng 3,4 tấn sẽ có trọng lượng bao nhiêu niu tơn?
Câu 5: Hãy tính khối lượng và trọng lượng của một chiếc dầm sắt có thể tích 50dm3. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3? ( Dành cho HS lớp 6A )
5. Hướng dẫn:
- Xem lại các kiến thức cơ bản đã học theo cấu trúc kiểm tra HK
- Xem lại các bài tập đã làm
- Chuẩn bị tốt cho kiểm tra học kỳ.
iv. rút kinh nghiệm
1. Ưu điểm:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
DUYỆT CỦA TỔ CM
......................................................................................................................................................
2. Khuyết điểm:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
3. Hướng khắc phục.
......................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTuan 18.doc