Giáo án Vật lý 6 - Tiết 14, Bài 13: Máy cơ đơn giản - Huỳnh Ngọc Đẹp

+ HS: tấm ván đặt nghiêng, xà beng , ròng rọc.

- Trong thực tế khi di chuyển vật hoặc kéo vật nặng lên cao người ta sử dụng dụng cụ như : tấm ván đặt nghiêng , xà beng , ròng rọc . để di chuyển hoặc nâng các vật nặng lên một cách dễ dàng .

o Những dụng nào gọi là các máy cơ đơn giản ?

+ HS: Mặt phẳng nghiêng , đòn bẩy , ròng rọc

- GV : chiếu hình SGK.

Cho biết tên gọi của các MCĐG trong hình 13.6?

- Liên hệ thực tế trả lời

- GV: Chiếu một số phương pháp để đưa ống bêtông lên trên mặt đất.

 o HS liên hệ thực tế các MCĐG sử dụng trong đời sống?

o Vậy các MCĐG mang lại lợi ích gì cho người lao động?

- GDHN: Giảm hao phí sức lực, tăng năng suất lao động, làm việc dễ dàng.cho người thợ xây dụng, công nhân bốc vác, người dân lạo đông, sử dụng MCĐG hợp lí.

 

doc6 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 771 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 - Tiết 14, Bài 13: Máy cơ đơn giản - Huỳnh Ngọc Đẹp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÁY CƠ ĐƠN GIẢN
Bài 13- Tiết : 14 
Tuần : 14
I. MỤC TIÊU: :
1. Kiến thức : 
- HS biết: 
+ Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vât.
+ Nêu được các máy cơ đơn giản trong vật dụng và thiết bị thông thường.
-HS hiểu: Máy cơ đơn giản giúp con người dịch chuyển hoặc nâng các vật nặng dễ dàng hơn.
2. Kỹ năng : Sử dụng được máy cơ đơn giản phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ được lợi ích của nó.
GDHN: Giúp cho người lao động ... làm giảm hao phí sức lực và tăng năng suất lao động.
3. Thái độ : Yêu thích môn học, tìm hiểu về ứng dụng của máy cơ đơn giản trong cuộc sống.
II. NỘI DUNG HỌC TẬP: 
- Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vât.
- Nêu được các máy cơ đơn giản trong vật dụng và thiết bị thông thường và máy cơ đơn giản giúp con người làm việc dễ dàng hơn.
3 . CHUẨN BỊ: : 
1. Giáo viên : Sử dụng Rozecter.
- Mỗi nhóm : + 2 lực kế có GHĐ từ 2N đến 5N .
 + 1 quả nặng 2N . 
2. Học sinh : 
Nội dung bài 13 ( sgk ) .
Kẻ sẵn bảng 13.1 SGK/42
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp( 1phút)
2. KTM : ( 4 phút)
Câu 1: Hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng? Cho biết kí hiệu và đơn vị từng đại lượng? ( 4đ)
BTVD: Vật có khối lượng 2kg thì trọng lượng của vật là bao nhiêu ? ( 4đ)
Câu 2: Đo trọng lượng và đo lực bằng dụng cụ gì ? ( 2đ)
Câu 3: Trong thực tế khi di chuyển vật hoặc kéo vật nặng lên cao người ta sử dụng dụng cụ gì ?
 - Hệ thức liên hệ: P = 10* m ( 2đ)
Trong đó: P là trọng lượng ( N) ( 1đ)
 m là khối lượng ( kg) ( 1đ)
 - Đo lực bằng lực kế . ( 2đ ) .
 - Trọng lượng vật đó là : P = 10*m = 10 * 2 = 20 N( 4đ ) .
- Tấm ván đặt nghiêng, xà beng, ròng rọc, ...
3. Tiến trình bài học :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học .
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập .( 3 phút) 
- GV: Chiếu hình 13.1 , gọi 1 HS đọc phần mở bài trong sgk / 41 .
o Hiện tượng gì đã xảy ra với ống bêtông ?
+ Ống bêtông bị lăn xuống mương.
- GV: Hướng dẫn HS thảo luận tìm ra phương án giải quyết .
( Sử dụng sơ đồ để HS đưa ra các phương án giải quyết.).
+ HS: đưa ra các phương án và GV nhận xét.
GV tóm lại: Có nhiều phương pháp, tìm hiểu phương pháp thứ 1 là kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng . 
Hoạt động 2 : Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng .( 22 phút)
-GV: Chiếu hình 13.2 – Gọi 1 HS đọc phần đặt vấn đề .
o Hãy dự đoán câu trả lời cho phần đặt vấn đề ?
- HS: đưa ra các phương án.
+ Lực kéo < trọng lượng của vật.
+ Lực kéo > trọng lượng của vật.
+ Lực kéo = trọng lượng của vật.
- Để kiểm tra dự đoán ta tiến hành thí nghiệm .
GV: Thay ống bêtông bằng ống trụ kim loại nhỏ có móc.
o Muốn tiến hành TN ta cần những dụng cụ nào và làm như thế nào ? 
+ HS: Hai lực kế, khối trụ kim loại.
- GV: Hướng dẫn tiến hành thí nghiệm ( đo trọng lượng và đo lực kéo vật theo phương thẳng đứng).
o Đo trọng lượng của ống trụ kim loại cầm lực kế ntn? 
+ Thẳng đứng
o Đo trọng lượng của vật bằng dụng cụ gì ? ( lực kế ) .
o Tổng 2 lực dùng để kéo vật lên bằng gì ? ( Tổng số chỉ của 2 lực kế ) .
- GV: Nhắc HS kéo ống trụ ( lực kéo song song)
- Gv: sử dụng TN ảo hướng dẫn HS làm TN.
+ HS làm TN theo nhóm và hoàn thành bảng 13.1 ( 3 phút) 
- Phát dụng cụ TN cho các nhóm và tiến hành TN như phần b mục 2 .
Tiến hành TN theo các bước:
 Ÿ Đo trọng lượng của vật, ghi kết quả vào bảng.
Dùng 2 lực kế móc vào 2 đầu của quả nặng, kéo vật từ từ lên, ghi lại độ lớn của lực kéo.
- Gv: Theo dõi và giúp đỡ các nhóm làm TN.
 +HS: Đại diện các nhóm trình bày kết quả TN
Dán bảng phụ lên bảng
- GV: Yêu cầu các nhóm nhận xét kết quả của nhóm bạn.
O So sánh lực kéo vật lên với trọng lượng của vật?
 – HS: Dựa vào kết quả TN của nhóm trả lời câu C1 .
- GV thống nhất kết quả nhận xét của các nhóm .
o Vậy để đưa ống bê tông lên trên mặt đất, 4 bạn phải dùng lực kéo ntn?
+ HS: lớn hơn hoặc bằng trọng lượng của vật.
o HS đọc câu C2 – làm việc cá nhân trả lời C2 .
- GV: Tổ chức cho HS nhận xét rút ra kết luận .
o Để kéo trực tiếp 1 thùng nước có khối lượng 15kg từ dưới giếng lên, người ta phải dùng lực nào trong số các lực sau đây?
A. F 20N , 
C. 20 < F < 200N D. 200N
Chọn D
GV: Với phương pháp kéo vật lên theo phương thẳng đứng gặp nhiều khó khăn với những vật có khối lượng lớn? 
-HS đọc câu C3 – làm việc cá nhân trả lời câu C3 .
Chuyển ý: Vì kéo vật lên theo phương thẳng đứng có những khó khăn nhất định nên người ta dùng thêm các dụng cụ để kéo vật lên dễ dàng hơn, những dụng cụ đó gọi là gì?
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về các loại máy cơ đơn giản( 5 phút)
o Để nâng vật hoặc kéo vật lên dễ dàng, người ta sử dụng những dụng cụ gì hỗ trợ?
+ HS: tấm ván đặt nghiêng, xà beng , ròng rọc.
- Trong thực tế khi di chuyển vật hoặc kéo vật nặng lên cao người ta sử dụng dụng cụ như : tấm ván đặt nghiêng , xà beng , ròng rọc .. để di chuyển hoặc nâng các vật nặng lên một cách dễ dàng .
o Những dụng nào gọi là các máy cơ đơn giản ? 
+ HS: Mặt phẳng nghiêng , đòn bẩy , ròng rọc 
- GV : chiếu hình SGK.
Cho biết tên gọi của các MCĐG trong hình 13.6?
- Liên hệ thực tế trả lời
- GV: Chiếu một số phương pháp để đưa ống bêtông lên trên mặt đất.
 o HS liên hệ thực tế các MCĐG sử dụng trong đời sống?
o Vậy các MCĐG mang lại lợi ích gì cho người lao động?
- GDHN: Giảm hao phí sức lực, tăng năng suất lao động, làm việc dễ dàng...cho người thợ xây dụng, công nhân bốc vác, người dân lạo đông, sử dụng MCĐG hợp lí...
- HS đọc câu C4 – làm việc cá nhân trả lời 
- HS khác nhận xét – GV nhận xét .
Hoạt động 4 : Tổng kết (Vận dụng)
(7 phút)
-GV: sử dụng sơ đồ tư duy củng cố bài.
- Yêu cầu HS lần lượt đọc các câu hỏi và trả lời.
- HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi .
- HS khác nhận xét – GV nhận xét sửa sai 
I. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng :
1. Đặt vấn đề : 
 ( sgk ) 
2. Thí nghiệm :
a). Chuẩn bị : 
 ( sgk ) 
b). Tiến hành đo :
Lực
Cường độ
Trọng lượng của vật .
2N
Tổng 2 lực dùng để kéo vật lên 
1N + 1 N = 2N
C1 : Lực kéo vật lên bằng ( hoặc lớn hơn ) trong lượng của vật .
3. Kết luận :
C2 : Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật .
C3 : Trọng lượng của vật lớn mà lực kéo của tay người thì có hạn nên phải tập trung nhiều bạn, tư thế đứng để kéo vật lên không thuận lợi nguy hiểm, không thay đổi được hướng lực kéo.
II . Các máy cơ đơn giản 
 Các máy cơ đơn giản thường gặp là : mặt phẳng nghiêng , đòn bẩy , ròng rọc 
C6 : VD : ròng rọc để kéo cờ , ròng rọc để kéo hồ lên cao cho thợ xây, cần kéo nước, đòn bẩy để bẩy vật nặng, trò chơi bập bênh, kéo cắt. . .
C4 : a) dễ dàng .
 b) máy cơ đơn giản .
C5 : - Không , Vì tổng lực kéo của 4 người là 1600 N < nhỏ hơn trọng lượng của ống bê tông .
( Trọng lượng của ống bê tông : 
 P = 10.m=2000N 
 Tổng lực kéo của 4 người :
 F = 400 x 4 = 1600 N .
 Vì F < P nên không thể kéo được ) 
BT: 
Trường hợp nào sau đây không sử dụng MCĐG?
 	a) Người đứng dưới đất kéo thùng vữa lên tầng cao để xây nhà.
 	b) Dùng búa nhổ đinh.
 	c) Lăn một thùng phuy nặng trên tấm ván từ mặt đường lên sàn xe tải.
	d) Lăn thùng phuy trên mặt đường ngang bằng tay.
Đáp án: d
5. Hướng dẫn học tập: ( 3 phút)
a) Tiết học hôm nay:
- Học thuộc ghi nhớ sgk .
- Hoàn thành C1,2,3,5,5,6 SGK/42,43.
- Xem lại nội dung câu hỏi bài học .
- Làm bài tập 13.1 đến 2 , 13.9 sbt/42 ).
- Tìm hiểu về Kim tự tháp của Ai Cập phần “CTECB”.
- Lập sơ đồ tư duy của bài học.
- Làm đồ chơi sử dụng MCĐG
b) Tiết học sau:
-Chuẩn bị bài 14 “ Mặt phẳng nghiêng”.
+ Dùng tấm ván làm MPN có làm giảm lực kéo vật lên hay không? Muốn làm giảm lực kéo thì tăng hay giảm độ nghiêng?
+ Kẻ bảng 14.1 / 44 sgk vào vở .
+ Tìm ví dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng ở địa phương em.
V.PHỤ LỤC: 
VI. RÚT KINH NGHIỆM :
 Nội dung: 	
 Phương pháp::	
 Thiết bị dạy học:	

File đính kèm:

  • docBai_4_Do_the_tich_vat_ran_khong_tham_nuoc.doc