Giáo án Vật lý 6 bài 30: Tổng kết chương II- Nhiệt học ôn tâp học k̀ì II
Vận dụng :
Bài 1: cách C
Bài 2: Nhiệt kế C
Bài 3: Để khi có hơi nóng chạy qua ống có thể nở dài ra mà không bị ngăn cản .
Bài 4: (a) Sắt ;(b) Rượi ;(c) –vì ở nhiệt
Rượi vẫn ở thể lỏng ,-không vì ở nhiệt độ này thuỷ ngân đã đông đặc ;(d)Phụ thuộc vào nhiệt độ của lớp học . Giả sử nhiệt độ của lớp học là 300C
+Thì thể rắn gồm các chất có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ của lớp học =>Nhôm , sắt , đồng , muối ăn .
+Thì thể lỏng gồm các chất có t0 nóng chảy thấp hơn nhiệt độ của lớp học => nước , rượu , thuỷ ngân
+ Hơi nứơc, hơi rượi hơi, thuỷ ngân
Tuần : 34 Ngày soạn : 11-04-2015 Tiết : 34 Ngày dạy : 16-04-2015 BÀi 30: TỔNG KẾT CHƯƠNG II- NHIỆT HỌC ÔN TÂP HỌC K̀ II I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nhớ lại kiến thức có liên quan đến sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của các chất. 2.Kĩ năng : - Vận dụng kiến thức tổng hợp để giải thích hiện tượng có liên quan trong cuộc sống hàng ngày. 3.Thái độ: - Nghiêm túc, yêu thích bộ môn . II.Chuẩn bị: 1.GV: - Bảng ô chữ về sự chuyển thể của các chất . 2.HS: - Chuẩn bị trước bài ôn tập ở nhà . III.Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp. 6A1:.. 6A2:.. 6A3:.. 6A4:. 2. Kiểm tra bài cũ: - Lồng ghép trong bài mới ? 3. Tiến trình: GV tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Ôn tập về lý thuyết : - Y/c hs làm việc cá nhân trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 9 ? - GV nêu từng câu hỏi để học hs tham gia thảo luận theo từng vấn đề ? - Câu 5 GV treo bảng phụ đã ghi sẳn câu hỏi gọi 1 hs điền vào bảng . sau đó điều khiển hs hoàn thành câu trả lời ? - GV có thể cho điểm cho hs tích cực tham gia phần thảo luận kiến thức cũ ? - Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 9 1). Thể hâu hết của các chất tăng khi nhiệt độ tăng , giảm khi nhiệt độ giảm 2). Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất , chất rắn nở vì nhiệt ít nhất 3). Tuỳ từng hs trả lời 4). Nhiệt kế được chế tạo dựa trên hiện tượng giãn nở vì nhiêt +Nhiệt kế rượi dùng để đo nhiệt độ của khí quyển +Nhiệt kế thuỷ ngân dùng để trong phòng thí nghiệm +Nhiệt kế ytế dùng để đo nhiệt độ của cơ thể 5). –(1)Nóng chảy ;-(2)bay hơi - (3) đông đặc ;-(4)ngưng tụ 6). Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ nhất định , nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau không giống nhau 7) Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của , nhiệt độ của chất rắn không tăng mặc dù ta vẫn tiếp tục đun 8) Không .Các chất lỏng bay hơi ở bất kỳ nhiệt độ nào . Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt, độ gió và mặt thoáng 9) Ở nhiệt độ sôi dù tiếp tục đun thì nhiệt độ của chất lỏng vẫn không thay đổi . ở nhiệt độ này chất lỏng bay hơi cả trong long lẫn trên mặt thoáng của chất lỏng - Làm việc theo nhóm trả lời câu hỏi I. Lý thuyết : Hoạt động 2: Ôn tập về phần bài tập : - Y/c hs vận dụng kiến thức trong chương để trả lời các bài từ bài 1 đến bài 6 - Tổ chức cho hs làm bài tập vận dụng ra phiếu học tập - Kiểm tra phiếu học tập của hs - Bài 1: cách C Bài 2: Nhiệt kế C Bài 3: Để khi có hơi nóng chạy qua ống có thể nở dài ra mà không bị ngăn cản . Bài 4: (a) Sắt ;(b) Rượi ;(c) –vì ở nhiệt Rượi vẫn ở thể lỏng ,-không vì ở nhiệt độ này thuỷ ngân đã đông đặc ;(d)Phụ thuộc vào nhiệt độ của lớp học . Giả sử nhiệt độ của lớp học là 300C +Thì thể rắn gồm các chất có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ của lớp học =>Nhôm , sắt , đồng , muối ăn . +Thì thể lỏng gồm các chất có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ của lớp học => nước , rượi , thuỷ ngân + Hơi nứơc, hơi rượi hơi, thuỷ ngân Bài 5: Bình đã đúng . Chỉ cần ngọn lữa nhỏ dù cho nồi khoai tiếp tục sôi là đã duy tri được nhiệt độ của nồi khoai ở nhiệt độ sôi của nước Bài 6: (a) Đoạn BC ứng với quá trình nóng chảy Đoạn DE ứng với quá trình sôi (b) Đoạn AB ứng với nước tồn tại ở thể rắn Đoạn CD ứng với nước đang Thể lỏng và thể khí II.Vận dụng : Bài 1: cách C Bài 2: Nhiệt kế C Bài 3: Để khi có hơi nóng chạy qua ống có thể nở dài ra mà không bị ngăn cản . Bài 4: (a) Sắt ;(b) Rượi ;(c) –vì ở nhiệt Rượi vẫn ở thể lỏng ,-không vì ở nhiệt độ này thuỷ ngân đã đông đặc ;(d)Phụ thuộc vào nhiệt độ của lớp học . Giả sử nhiệt độ của lớp học là 300C +Thì thể rắn gồm các chất có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ của lớp học =>Nhôm , sắt , đồng , muối ăn . +Thì thể lỏng gồm các chất có t0 nóng chảy thấp hơn nhiệt độ của lớp học => nước , rượu , thuỷ ngân + Hơi nứơc, hơi rượi hơi, thuỷ ngân Bài 5: Bình đã đúng . Chỉ cần ngọn lữa nhỏ dù cho nồi khoai tiếp tục sôi là đã duy tri được nhiệt độ của nồi khoai ở nhiệt độ sôi của nước Bài 6: (a) Đoạn BC ứng với quá trình nóng chảy Đoạn DE ứng với quá trình sôi (b) Đoạn AB ứng với nước tồn tại ở thể rắn Đoạn CD ứng với nước đang Thể lỏng và thể khí Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ : - GV treo bảng phụ đã chuẩn bị sẳn ( có dán ô giấy che chữ và nhấc giấy ra dần giống như trò chơi của chương trình lên đỉnh ôlympia) - Chọn bốn hs đại diện cho 4 tổ tham gia chương trình điều khiển chơi ? - Luật chơi :Mỗi hs được ghép trả lời 2 câu hỏi , trả lời đng cho một điểm - GV đọc nội dung ô chữ trong hàng để hs dự đoán từng ô chữ ? 1. N O N G C H A Y 2. B AY H O I 3. G I O 4. T H I N G H I E M 5. M AT T H O A N G 6. Đ O N G Đ A C 7. T O C Đ O III. Trò chơi ô chữ : 1. N O N G C H A Y 2. B AY H O I 3. G I O 4. T H I N G H I E M 5. M AT T H O A N G 6. Đ O N G Đ A C 7. T O C Đ O IV. Củng cố : - Ôn lại các kiến thức đã học. V. Hướng dẫn về nhà : - Xem lại các bài tập đã làm - Học bài chuẩn bị cho bài thi học kì 2 VI. Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- tiet_34_li_6_20150725_103253.doc