Giáo án Vật lí 9 kì 2

Bài 47: SỰ TẠO ẢNH TRÊN PHIM TRONG MÁY ẢNH

LỚP 9A1 9A2

NGÀY DẠY

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

Nêu và chỉ ra được hai bộ phận chính của máy ảnh là vật kính và buồng tối.

Nêu và giải thích được đặc điểm của ảnh hiện trên phim của máy ảnh.

Dựng được ảnh của vật được tạo ra trong máy ảnh.

2. Kĩ năng:

Biết tìm hiểu kĩ thuật đã được ứng dụng trong kĩ thuật, cuộc sống.

3. Thái độ:

Say mê, hứng thú khi hiểu được tác dụng của ứng dụng.

II. CHUẨN BỊ:

 

doc92 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1228 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí 9 kì 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 của S.
Dựng ảnh của một vật sáng: TKHT
Muốn dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính ( AB vuông góc với trục chính của thấu kính, A nằm trên trục chính), chỉ cần dựng ảnh B’ của B cách vẽ đường truyền của hai tia sáng đặc biệt, sau đó từ B’ hạ vuông góc xuống trục chính ta có A’ ảnh của A.
3Củng cố và dặn dò 
 - Hãy nêu đặc điểm của ảnh của 1 vật tạo bởi thấu kính hội tụ?
 Đối với HS trung bình yếu, có thể cho HS tự đọc phần ghi nhớ trong SGK, rồi trả lời câu hỏi.
- Cách dựng ảnh của 1 điể,1 vật qua tkht ?
D. RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 26 	
Tiết: 51 
 NGÀY SOẠN:
 NGÀY DẠY
Bài 43: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI 
THẤU KÍNH HỘI TỤ( tiếp theo)
I MỤC TIÊU
Kiến thức:
Nêu được trong trường hợp nào TKHT cho ảnh thật và cho ảnh ảo của một vật và chỉ ra được đặc điểm của các ảnh này.
Dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và ảnh ảo của một vật qua TKHT.
Kĩ năng:
Rèn kĩ năng nghiên cứu hiện tượng tạo ảnh của TKHT bằng thực nghiệm.
Rèn kĩ năng tổng hợp thông tin thu thập được để khái quát hoá hiện tượng.
Thái độ: Phát huy được sự say mê khoa học.
Chuẩn bị :
1-Giáo viên
- Cho mỗi nhóm : 1 thấu kính hội tụ f=20cm + 1 giá quang học + 1 nến cao 5cm +1 màn hứng ảnh+ 1 bật lửa.
2-Học sinh: 	
- Hoàn thành phần dặn dò tiết trước
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ:
Nêu đặc điểm của ảnh của 1 vật tạo bởi thấu kính hội tụ ?
Cách dựng ảnh của 1 vật tão bởi TKHT
? Hs các trường hợp ở bảng 1
Hoạt động 3 :Vận dụng tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và độ lớn của vật 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Hướng dẫn HS trả lời câu C6
Hs lên bảng giải 
Gv nhận xét và sửa sai 
Hướng dẫn :
 + Xét 2 cặp tam giác đồng dạng.
 + Trong từng trường hợp tính tỉ số 
Đề nghị HS trả lời câu C7
C6
a/ :
f = 12cm ; h = 1cm ; 
d = OA = 36cm 
d’ = OA’ = ?
h’ = A’B’= ?
Giải. Có ∆ABO đồng dạng ∆A’B’O
 (1)
Ta có: ∆IOF’ đồng dạng ∆B’A’F’: mà : OI =AB (2)
Từ (1),(2) có 
Thay số ta được 
a) OA’ = 18 cm
 (cm)
b/ tương tự 
 OA’ = 24 (cm)
 (cm)
Hoạt động 4 : Bài tập 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài1. Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của TKHT có tiêu cự bằng 12cm. Điểm A nằm trên trục chính, 
AB = h = 1cm. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB.
 Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh trong hai trường hợp:
+ Vật AB đặt cách thấu kính một khoảng d = 30cm.
+Vật AB đặt cách thấu kính một khoảng d=9cm
1.Bài tập 1 
 A
B
F
F’
I
O
B’
A’
HS lên giải 
Áp dụng 2 tam giác đồng dạng 
a/ OA’ = 20 cm
A’B’ = 1.5 cm 
B’
A’
F
A
B
I
F’
b/ OA’ = 36 cm
A’B’ = 4 cm 
Hoạt động 5 : giải đáp thắc mắc của hs 
3Củng cố và dặn dò 
 - Hãy nêu đặc điểm của ảnh của 1 vật tạo bởi thấu kính hội tụ?
 * Dặn dò: Về nhà học bài và làm bài tập trong SBT.
D. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: 26 	 
 Tiết: 52 
 NGÀY SOẠN:
 NGÀY DẠY:
Bài 44: THẤU KÍNH PHÂN KÌ
LỚP
9A1
9A2
NGÀY DẠY
MỤC TIÊU
Kiến thức:
Nhận dạng được TKPK.
Vẽ được đường truyền của hai tia sáng đặc biệt (tia tới đi qua quang tâm và song song với trục chính) qua TKPK.
Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một vài hiện tượng đã học trong thực tiễn.
Kĩ năng:
Biết tiền hành thí nghiệm bằng các phương pháp như bài TKHT. Từ đó rút ra được đặc điểm của TKPK.
Rèn được kĩ năng vẽ hình.
Thái độ: Nghiêm túc, cộng tác với bạn để thực hiện được thí nghiệm.
II . CHUẨN BỊ:
GV
1 thấu kính phân kỳ có tiêu cự khoảng 12 cm.
1 giá quang học.
1 nguồn phát ra 3 tia sáng song song.
1 màn hứng để quan sát đường truyền của tia sáng.
 HS: Nghiên cứu trước bài
 III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 1 Kiểm tra bài cũ:
Cho biết đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ? Cách nhận biết thấu kính hội tụ?
Cách dựng ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ?
 2. Giảng kiến thức mới:i :
Hoạt động 1: Đặc điểm của thấu kính phân kì:
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Phần ghi bài
- Từng HS thực hiện câu C1.
- HS hoạt động cá nhân trả lời câu C2.
- HS hoạt động nhóm làm TN.
- Từng HS quan sát thí nghiệm và chú ý nghe thông báo của GV.
- Yêu cầu HS trả lời câu C1. Thông báo về thấu kính phân kì.
- Yêu cầu 1 vài HS nêu nhận xét về hình dạng của thấu kính phân kì.
- So sánh hình dạng của thấu kính phân kì với thấu kính hội tụ?
-Hướng dẫn HS tiến hành TN như hình 44.1 để trả lời C3.
+ Theo dõi, hướng dẫn các nhóm HS làm TN yếu.
+ Thông báo hình dạng mặt cắt và kí hiệu thấu kính phân kì.
I. Đặc điểm của thấu kính phân kì:
Thấu kính phân kì thường dùng có phần rìa dày hơn phần giữa.
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì:
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Phần ghi bài
- HS hoạt động nhóm tiến hành TN.
- Từng HS quan sát thảo luận nhóm để trả lời câu C4.
- Từng HS đọc phần thông báo về trục chính và trả lời câu hỏi của GV.
- Từng HS đọc phần thông báo về quang tâm và trả lời câu hỏi của GV.
- Các nhóm tiến hành lại TN, từng HS chú ý quan sát và trả lời câu C5 và C6 
- HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏicủa GV.
- Yêu cầu HS tiến hành lại TN như hình 44.1:
+ Theo dõi, hướng dẫn các em HS yếu thực hiện lại TN. Quan sát lại hiện tượng để có thể trả lời câu C4
+ Gợi ý: Dự đoán xem tia nào đi thẳng? Tìm cách kiểm tra dự đoán
- Yêu cầu đại diện 1 vài nhóm trả lời C4 . GV chỉnh sửa những sai sót nếu có của HS.
- Trục chính của thấu kính có đặc điểm gì?
- Yêu cầu HS tự đọc phần thông báo và cho biết đặc điểm của quang tâm?
-Yêu cầu Hs làm lại TN hình 44.1 và 1 vài nhóm trả lờ câu C5 
-- Chọn 1 vài HS lên bảng làm C6 và trình bày ý kiến của mình trước lớp.
* GV chỉnh sửa những sai sót của HS
- Yêu cầu HS cho biết: Tiêu cự của thấu kính là gì?
II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì:
 Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho chùm tia ló phân kì.
Đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì:
+ Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.
+ Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
III/ Vận dụng :
4.Hoạt động 4: Vận dụng 
Yêu cầu HS trả lời câu C7 , C8 và C9
 + Theo dõi và kiểm tra HS thực hiện câu C7
 +Thảo luận với cả lớp để trả lời C8.
 + Đề nghị HS phát biểu trả lời C9
C7: 
 (1) 
 S
 (2) F
Δ F' O 
 (H44.5)
C8:
 Kính cận là một thấu kính phân kì. 
Cách nhận biết:
 + Phần rìa dày hơn phần giữa
 + Dung kính nhìn dòng chữ ở SGK thấy nhỏ hơn khi nhìn bình thường
3Củng cố và dặn dò 
- Nêu các đặc điểm của TKPK?
- Nêu đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt qua TKPK?
-Học bài, xem lại cách dựng ảnh của 1 vật qua TKHT.
D. RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 27 	 
Tiết: 53 
 NGÀY SOẠN:
 NGÀY DẠY:
BÀI 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
LỚP
9A1
9A2
NGÀY DẠY
MỤC TIÊU
Kiến thức:
Nêu được ảnh của 1 vật sáng tạo bởi TKPK luôn là ảnh ảo.
Mô tả được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi TKPK. Phân biệt được ảnh ảo do được tạo bởi TKPK và TKHT.
Dùng 2 tia sáng đặc biệt dựng được ảnh của 1 vật tạo bởi TKPK.
Kĩ năng:
Sử dụng thiết bị thí nghiệm để nghiên cứu ảnh của vật tạo bởi TKPK.
Kĩ năng dựng ảnh của TK phân kì.
Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác.
CHUẨN BỊ
 GV: 1 thấu kính phân kì có tiêu cự khỏang 12cm.
 1 giá quang học 
 1 cây nến cao khỏang 5cm.
 1 màn để hứng ảnh . 
HS: Nghiên cứu trước bài
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Kiểm tra kiến thức cũ
Nêu cách nhận biết thấu kính phân kì? Thấu kính phân kì có đặc điểm gì trái ngược với thấu kính hội tụ?
Vẽ đường truyền của hai tia sáng đã học qua thấu kính phân kì.
2.Bài mới :
 Hoạt động1: Tìm hiểu đặc điểm của ảnh của 1 vật tạo bởi thấu kính phân kì:
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Phần ghi bài
- Từng HS hoạt động cá nhân chuẩn bị trả lời các câu hỏi của GV
- Các nhóm bố trí và tiến hành TN như hình 45.1 trong SGK.
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Muốn quan sát ảnh của 1 vật tạo bởi thấu kính phân kì, cần có những dụng cụ gì? Nêu cách bố trí và tiến hành TN?
-Đặt màn sát thấu kính. Đặt vật ở vị trí bất kì trên trục chính của thấu kính và vuông góc với trục chính.
- Từ từ dịch chuyển màn ra xa thấu kính. Quan sát trên màn xem có ảnh của vật hay không?
- Tiếp tục làm như vậy khi thay đổi vị trí của vật trên trục chính.
- Qua thấu kính phân kì, ta luôn nhìn thấy ảnh của 1 vật đặt trước thấu kính nhưng không hứng được ảnh đó trên màn. Vậy đó là ảnh thật hay ảnh ảo?
I/ Đặc điểm của ảnh của 1 vật tạo bởi thấu kính phân kỳ :
- Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
- Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
 Hoạt động2: Dựng ảnh của 1 vật sáng AB tạo bởi thấu kính phân kì:
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Phần ghi bài
Từng HS hoạt động cá nhân trả lời các câu C3 và C4
- GV yêu cầu HS trả lời câu C3;
 + Muốn dựng ảnh của 1 điểm sáng ta phải làm thế nào?
 + Muốn dựng ảnh của 1 vật sáng ta phải làm thế nào?
- GV gợi ý HS trả lời câu C4:
 + Khi dịch vật AB vào gần hoặc ra xa thấu kính thì hướng của tia khúc xa của tia tới BI (tia đi song song với trục chính) có thay đổi không?
 + Anh B’ của điểm B là giao điểm của những tia nào?
II/ Cách dựng ảnh :
C3
C4
f = 12 cm.
OA = 24 cm
a) Dựng ảnh 
b) Chứng minh d’ < f
K
B
 B O
 A 
cách dựng.
 – Tia tới BI có hướng không đổi à hướng tia ló IK không đổi.
- Giao điểm BO và FK luôn nằm trong khoảng FO.
 Hoạt động 3: So sánh độ lớn của ảnh ảo tạo bởi các thấu kính;
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Phần ghi bài
- Từng HS dựng ảnh của 1 vật đặt trong khoảng tiêu cự đối với các thấu kính hội tụ và phân kì.
- So sánh độ lớn của 2 ảnh vừa dựng được.
Hs điền vào bảng 
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm HS yếu dựng ảnh
- Yêu cầu HS nhận xét đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi hai loại thấu kính.
TKHT
TKPK
Ảnh ảo, cùng chiều, cùng bên với vật
- Ảnh ảo, lớn hơn vật, nằm xa TK hơn vật.
- Ảnh ảo, nhỏ hơn vật, nằm gần TK hơn vật.
III. Độ lớn của ảnh tạo bởi các TK.
+ Ảnh ảo của TKHT bao giờ cũng lớn hơn vật.
+ Ảnh ảo của TKPK bao giờ cũng nhỏ hơn vật
3.Củng cố và dặn dò 
- Nêu đặc điểm của ảnh của 1 vật tạo bởi TKPK?
- Nêu cách dựng ảnh của 1 vật AB tạo bởi TKPK?
- So sánh sự giống và khác nhau về độ lớn của ảnh ảo tạo bởi 2 lọai TK?
Làm vận dụng 
D. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: 27 	 
Tiết: 54 
 NGÀY SOẠN:
 NGÀY DẠY:
BÀI 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ (tiếp theo )
LỚP
9A1
9A2
NGÀY DẠY
I.MỤC TIÊU
1Kiến thức:
Nêu được ảnh của 1 vật sáng tạo bởi TKPK luôn là ảnh ảo.
Mô tả được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi TKPK. Phân biệt được ảnh ảo do được tạo bởi TKPK và TKHT.
Dùng 2 tia sáng đặc biệt dựng được ảnh của 1 vật tạo bởi TKPK.
2Kĩ năng:
Sử dụng thiết bị thí nghiệm để nghiên cứu ảnh của vật tạo bởi TKPK.
Kĩ năng dựng ảnh của TK phân kì.
3Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác.
II.CHUẨN BỊ
 GV: 1 thấu kính phân kì có tiêu cự khỏang 12cm.
 1 giá quang học 
 1 cây nến cao khỏang 5cm.
 1 màn để hứng ảnh . 
HS: Nghiên cứu trước bài
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Kiểm tra kiến thức cũ
Nêu cách nhận biết thấu kính phân kì? Thấu kính phân kì có đặc điểm gì trái ngược với thấu kính hội tụ?
Vẽ đường truyền của hai tia sáng đã học qua thấu kính phân kì.
2.Bài mới :
Hoạt động 4 :Vận dụng tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và độ lớn của vật 
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Phần ghi bài
Cá nhân suy nghĩ, trả lời C6, C7, C8.
* Yêu cầu HS trả lời C6.
IV. Vận dụng
C6: Ảnh ¶o cña TKHT vµ TKPK:
-Gièng nhau: Cïng chiÒu víi vËt.
-Kh¸c nhau: ¶nh ¶o cña TKHT lín h¬n vËt và ở xa thấu kính hơn, ¶nh ¶o cña TKPK nhá h¬n vËt vµ n»m trong kho¶ng tiªu cù.
C8.
Hoạt động 5: Bài tập SBT và bài tập làm thêm 
Bài 42-43.2: 
- Treo bảng phụ ghi đề bài
Học sinh xem và đọc đề ở bảng phụ
- Yêu cầu học sinh nêu cách vẽ và giải thích cách vẽ của mình
Bài 44-45.5 (SBT-53)
2HS xung phong lên bảng giải . lớp giải vào tập nháp 
 Bài tập :	.
Bài 42-43.2 (SBT-50): 
a. Là ảnh thật vì nó ngược chiều so với vật
b. Vì chỉ có thấu kính hội tụ mới cho ảnh ngược chiều
H.vẽ
 S 
 F o F’ S’
Bài 44-45.5 (SBT-53)
Đáp án
a
b
c
d
2
4
1
3
B
A
F
A’
B’
O
I
Bài tập 
Xét cặp 2 tam giác đồng dạng 
Hs tự giải 
Hoạt động 6 : giải đáp câu hỏi của hs 
3.Củng cố và dặn dò 
* Đã tiến hành trong tiết học;
- Ôn lại các nội dung đã học : đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKHT và TKPK. 
Xem trước bài 46
D. RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 28 	 
 Tiết: 55 
 NGÀY SOẠN:
 NGÀY DẠY:
Bài 46: THỰC HÀNH: ĐO TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ
LỚP
9A1
9A2
NGÀY DẠY
MỤC TIÊU
Kiến thức:
Trình bày được phương pháp đo tiêu cự của TKHT.
Đo được tiêu cự của TKHT theo phương pháp nêu trên.
Kĩ năng:
Rèn được kĩ năng thiết kế kế hoạch đo tiêu cự bằng kiến thức thu thập được.
Biết lập luận về sự khả thi của các phương pháp thiết kế trong nhóm.
Hợp tác tiến hành thí nghiệm.
Thái độ: Nghiêm túc + hợp tác để nghiên cứu hiện tượng.
CHUẨN BỊ
Đối với mỗi nhóm học sinh.
1 TKHT có tiêu cự cần đo
1 vật sáng có chữ L, hoặc chữ F khoét trên màn chắn sáng, 1 đèn hoặc ngọn nến.
1 màn hứng nhỏ (màu trắng)
1 giá quang học có thước đo.
Đối với GV:
Chuẩn bị báo cáo thí nghiệm, chuẩn bị sẵn phần trả lời câu hỏi.
Phòng học che ánh sáng.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động 1:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
 Trình bày phần chuẩn bị nếu Gv yêu cầu.
- Làm việc với cả lớp để kiểm tra phần chuẩn lý thuyết của HS cho bài thực hành. Yêu cầu 1 số HS trình bày câu trả lời đối với từng câu hỏi nêu ra ở phần 1 của mẫu báo cáo và hoàn chỉnh câu trả lời cần có.
- Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành của HS như mẫu đã cho ở cuối bài.
2.Hoạt động 2:Tiến hành thực hành
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Từng nhóm HS thực hiện các công việc sau:
a/ Tìm hiểu các dụng cụ có trong bộ thí nghiệm.
b/ Đo chiều cao h của vật.
c/ Điều chỉnh để vật và màn cách thấu kính những khoảng bằng nhau và cho ảnh cao bằng vật.
d/ Đo các khoảng cách (d, d’) tương ứng từ vật và từ màn đến thấu kính khi h = h’.
 - Đề nghị đại diện các nhóm nhận biết: hình dạng vật sáng, cách chiếu để tạo vật sáng, cách xác định vị trí của thấu kính, của vật và màn ảnh.
- Lưu ý các nhóm HS:
 * Lúc đầu đặt thấu kính ở giữa giá quang học, rồi đặt vật và màn ảnh ở gần thấu kính, cách đều thấu kính. Cần đo các khoảng cách này để đảm bảo d0 = d0’.
 * Sau đó xê dịch đồng thời vật và màn những khoảng lớn bằng nhau (chừng 5 cm) ra xa dần thấu kính để luôn đảm bảod= d’.
 * Khi ảnh hiện trên màn gần rõ nét thì dịch chuyển vật và màn những khoảng nhỏ bằng nhau cho tới khi thu được ảnh rõ nét cao bằng vật. Kiểm tra đều này bằng cách đo chiều cao h’ của ảnh để so sánh với chiều cao h của vật: h = h’.
3. Củng cố và dặn dò 
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Từng HS hoàn thành báo cáo thực hành.
- Nhận xét ý thức, thái độ và tác phong làm việc của các nhóm. Tuyên dương các nhómlàm tốt và nhắc nhở các nhóm làm chưa tốt.
- Thu báo cáo thực hành của HS.
Ôn lại bài và xem trước bài mới
D. RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 28 	 
 Tiết: 56 
 NGÀY SOẠN:
 NGÀY DẠY:
Bài 47: SỰ TẠO ẢNH TRÊN PHIM TRONG MÁY ẢNH
LỚP
9A1
9A2
NGÀY DẠY
MỤC TIÊU
Kiến thức:
Nêu và chỉ ra được hai bộ phận chính của máy ảnh là vật kính và buồng tối.
Nêu và giải thích được đặc điểm của ảnh hiện trên phim của máy ảnh.
Dựng được ảnh của vật được tạo ra trong máy ảnh.
Kĩ năng: 
Biết tìm hiểu kĩ thuật đã được ứng dụng trong kĩ thuật, cuộc sống.
Thái độ:
Say mê, hứng thú khi hiểu được tác dụng của ứng dụng.
CHUẨN BỊ:
GV: 
1 mô hình máy ảnh, tại chổ đặt phim có dán mảnh giấy mờ (hay mảnh phim đã tẩy trắng hoặc 1 mảnh nhựa trong, cứng). Trong trường hợp không có mô hình máy ảnh thì có thể dùng 1 máy ảnh cũ làm dụng cụ trực quan cho cả lớp.
1 ảnh chụp 1 số máy ảnh, nếu có, để có thể giới thiệu cho cả lớp xem.
HS :
Photocopy hình 47.4 SGK đủ cho mỗi HS 1 tờ, nếu muốn kiểm tra kỹ năng dựng ảnh quang học của từng HS.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ :
Kết hợp trong bài 
2.Bài mới :
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của máy ảnh:
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Phần ghi bài
- HS hoạt động theo nhóm để tìm hiểu 1 máy ảnh qua mô hình.
- Từng HS chỉ ra đâu là vật kính, buồng tối và chổ đặt phim của máy ảnh.
- Yêu cầu HS đọc mục I trong SGK.
- Hỏi 1 vài HS để đánh giá sự nhận biết của các em về các thành phần cấu tạo của máy ảnh.
I. Cấu tạo của máy ảnh:
- Mỗi máy ảnh đều có vật kính, buồng tối và chổ đặt phim.
- Vật kính của máy ảnh là một thấu kính hội tụ.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tạo ảnh của một vật trên phim:
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Phần ghi bài
- Từng nhóm HS tìm cách thu ảnh của 1 vật trên tấm kính mờ hay tấm nhựa trong đặt ở vị trí của phim trong mô hình máy ảnh và quan sát ảnh này. Từ đó trả lời câu C1 và C2.
- Từng HS thực hiện câu C3
- HS hoạt động cá nhân thực hiện câu C4
- Rút ra nhận xét về đặc điểm của ảnh trên phim trong máy ảnh
- Hướng vật kính của máy ảnh về phía 1 vật ngoài sân trường hoặc cửa kính của phòng học, đặt mắt phía sau tấm kính mờ hoặc tấm nhựa trong được đặt ở vị trí của phim để quan sát ảnh của vật này
- Đề nghị đại diện của 1 ài nhóm HS trả lời câu C1 và C2.
- Trong trường hợp không được trang bị mô hình máy ảnh thì GV gợi ý để HS cả lớp trả lời các câu hỏi sau:
+ Ảnh thu được trên phim của máy ảnh là ảnh ảo hay ảnh thật?
+ Vật thật cho ảnh thật thì cùng chiều hay ngược chiều?
+ Vật thật cách vật kính 1 khoảng xa hơn so với khoảng cách từ ảnh trên phim tới vật kính thì ảnh này lớn hơn hay nhỏ hơn vật?
+ Vật thật cho ảnh thật thì vật kính của máy ảnh là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì?
- Phát cho HS hình 47.4 trong SGK hoặc đề nghị HS vẽ lại hình này vào vở để làm C3 và C4 
- Có thể gợi ý như sau nếu Hs có khó khăn khi thực hiện C3:
+ Sử dụng tia qua quang tâm để xác định ảnh B’ của B hiện trên phim PQ và ảnh A’B’ của AB.
+ Từ đó vẽ tia ló khỏi vật kính đối với tia sáng từ B tới vật kính và song song với trục chính.
+ Xác định tiêu điểm F của vật kính.
- Đề nghị Hs xét 2 tam giác đồng dạng OAB và OA’B’ để tính tỉ số mà C4 yêu cầu.
- Đề nghị HS nêu nhận xét về đặc đi

File đính kèm:

  • docGIAO_AN_VAT__LY_9_HKII_20150725_095229.doc