Giáo án Vật lí 9 - Chương 2, Tiết 23-43 - Năm học 2015-2016

Tiết 26: Bài 24: TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA

I. Mục tiêu

 * Kiến thức: So sánh được từ phổ của ống dây có dòng diện chạy qua với từ phổ của thanh nam châm thẳng. Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây. Vận dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua khi biết chiều dòng điện.

 * Kĩ năng: Làm từ phổ của từ trường ống dây có dòng điện chạy qua. Vẽ đường sức từ của từ trường ống dây có dòng điện đi qua.

 *Thái độ: Thận trọng khéo léo khi làm thí nghiệm

II. Chuẩn bị

- Phương pháp

 Vấn đáp, thực hành, hoạt động nhóm

- Chuẩn bị

1 tấm nhựa có luồn sẵn các vòng dây của một ống dây dẫn

1 nguồn điện 6V

1 ít mạt sắt

1 công tắc, 3 đoạn dây dẫn, 1 bút dạ

 III. Hoạt động dạy và học

 1) Ổn định tổ chức

 2) Bài dạy

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng

HĐ1: Kiểm tra

 HS: Làm thế nào để tạo ra từ phổ của NC thẳng, biểu diễn từ trường của NC thẳng trên hình vẽ

ĐVĐ: Từ nội dung kiểm tra bài cũ GV hỏi: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua có gì khác từ trường của thanh NC thẳng không? - Rắc một ít mát sắt lên tấm bìa, đặt nam châm lên và gõ nhẹ.

 

doc53 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 638 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí 9 - Chương 2, Tiết 23-43 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ào?
- GV chốt lai kết luận 
- Hs đọc phần thông báo và trả lời.
- Cá nhân hs thực hiện C1: Vận dụng quy tắc bàn tay trái
- HS nêu dự đoán hiện tượng xảy ra.
- Các nhóm tiến hành TN kiểm tra dự đoán
- HS đứng tại chỗ nhắc lại.
- Hs ghi vào vở
2, Hoạt động của động cơ điện một chiều
 Dựa trên tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường.
C1.
C2.
C3.Tiến hành TN => Khung dây quay.
3, Kết luận
 - Bộ phận đứng yên được gọi là Stato: Nam châm.
- Bộ phận quay (rôto): Khung dây dẫn có dòng điện chạy qua.
- Khi đặt khung dây dẫn ABCD trong từ trường và cho dòng điện đi qua khung, dưới tác dụng của lực điện từ khung dây sẽ quay.
Nội dung tích hợp môi trường
- Khi động cơ điện một chiều hoạt động, tại các cổ góp (chỗ đưa điện vào roto của động cơ) xuất hiện các tia lửa điện kèm theo không khí có mùi khét. Các tia lửa điện này là tác nhân sinh ra khí NO, NO2, có mùi hắc. Sự hoạt động của động cơ điện một chiều cũng ảnh hưởng đến hoạt động của các thiết bị điện khác (nếu cùng mắc vào mạng điện) và gây nhiễu các thiết bị vô tuyến truyền hình gần đó.
- Biện pháp bảo vệ môi trường:
+ Thay thế các động cơ điện một chiều bằng động cơ điện xoay chiều.
+ Tránh mắc chung động cơ điện một chiều với các thiết bị thu phát sóng điện từ.
HĐ3: Phát hiện sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện.
? Khi hoạt động động cơ chuyển hoá năng lượng từ dạng nào sang dạng nào?
- Gv chốt lại và ghi bảng.
(Còn một phần nhiệt năng)
- Điện năng chuyển hoá thành cơ năng.
- Hs theo dõi, ghi vở.
III. phát hiện sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện
 Khi động cơ điện một chiều hoạt động, điện năng được chuyển hoá thành cơ năng.
HĐ4: Vận dụng – Củng cố
- GV tổ chức cho hs làm việc cá nhân trả lời câu hỏi C5, C6, C7 vào vở học tập
- GV hướng dẫn hs trao đổi trên lớp rồi thống nhất đáp án
Bài 28.2: Hình vẽ cắt ngang một khung dây dẫn có dòng điện chạy qua được đặt trong từ trường. Ban đầu hai cạnh của khung dây có vị trí 1. Do lác dụng của lực điện từ khung quay lần lượt qua các vị trí 2, 3, 4, 5, 6.
a) Biểu diễn lực điện từ tác dụng lên các vị trí trên.
b) Tại vị trí 6, lực điện từ có làm khung quay không ? ....
c) Giả sử khi đã vượt qua vị trí thứ 6, đổi chiều dòng điện trong khung hiện tượng gì sảy ra ?
Củng cố
? Nêu nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều?
So sánh với động cơ điện kĩ thuật?
- Cá nhân hs trả lời vào vở, hs tham gia thảo luận trên lớp hoàn thành các câu hỏi đó.
C6: Vì nam châm điện tạo ra từ trường mạnh hơn.
- Hs làm bài 28.2 SBT
- 
IV.Vận dụng
C5: Quay ngược chiều kim đồng hồ.
C6: Vì nam châm vĩnh cửu không tạo ra từ trường mạnh nh nam châm điện.
C7:Động cơ điện xoay chiều như: quạt điện, động cơ trong máy khâu, máy bơm, tủ lạnh, máy giặt .....
Động cơ một chiều có mặt trong phần lớn các bộ phận quay của đồ chơi trẻ em.
Bài 28.2 (SBT-64)
HĐ5: Hướng dẫn về nhà 
- Học bài và làm bài tập 28 ở SBT
- Đọc trước bài 30. Bài tập vận dụng quy tắc nắm bàn tay phải và quy tắc bàn tay trái.
 DUYỆT TỔ CM
 Đinh Quang Huy
Ngày soạn: 06/12/2015
Ngày dạy: 09/12/2015 
Tiết 31 Bài 30 - BÀI TẬP VẬN DỤNG QUY TẮC NẮM BÀN TAY PHẢI VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI
I. Mục tiêu 
 * Kiến thức: Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm hình chữ U và của ống dây có dòng điện chạy qua. Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ trong ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi biết hai trong 3 yếu tố trên.
 * Kĩ năng: Rèn kỹ năng suy luận lôgíc, vận dụng được kiến thức vào thực tế.
 *Thái độ: Hăng say học tập. Tích cực phát huy tinh thần học tập tích cực.
II. Chuẩn bị 
 - Phương pháp: Vấn đáp, thực hành, hoạt động nhóm
 - Chuẩn bị
Mô hình khung dây trong từ trường của nam châm.
Ghi sẵn đầu bài trên máy chiếu.
 - Bài tập 1 có thể chuẩn bị cho HS dưới dạng phiếu học tập.
 - Bài 2: Vẽ sẵn hình 30.2 
 1 ống dây dẫn 
1 thanh nam châm
1 Sợi dây 
1 giá thí nghiệm, 
1 nguồn điện. 
III. Hoạt động dạy và học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Bài dạy
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra 
HS1: Quy tắc nắm tay phải dùng để làm gì? Hãy phát biểu lại quy tắc đó?
HS2: Quy tắc bàn tay trái dùng để làm gì? Hãy phát biểu lại quy tắc đó?
Sau khi hs trả lời xong, gv gọi hs dưới lớp nhận xét, bổ sung, sau đó gv chốt lại.
I. Các kiến thức cần nhớ
1, Đường sức từ của NC và ống dây có dòng điện chạy qua.
- Đường sức từ của NC
- Đường sức từ của ống dây
2, Quy tắc bàn tay trái 
3, Quy tắc nắm tay phải
4, Kí hiệu dòng điện và chiều dòng điện:
HĐ2: Bài tập. 
Bài 1: Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm hình chữ U và của ống dây có dòng điện chạy qua.
a) 
 S N
b) 
c) K
 A B
- Hs1: Chiều đường sức từ đi vào ở cực S (Nam) đi ra ở cực N (Bắc)
Hs2 : 
- Hs3: Chiều đường sức từ tuân theo quy tắc nắm bàn tay phải đi vào ở cực S (Nam) đi ra ở cực N (Bắc)
Bài 1:Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm hình chữ U và của ống dây có dòng điện chạy qua.
a)
b)
c) K
 A B
Bài 2: (SGK-82)
Treo thanh nam châm gần một ống dây. Đóng mạch điện.
a) Có hiện tượng gì xảy ra với thanh nam châm ?
b) Đổi chiều dòng điện. Có hiện tượng gì xảy ra với thanh nam châm ?
c) Làm TN kiểm tra
? Bài tập đề cập đến những vấn đề gì?
? Chúng ta cần sử dụng những kiến thức nào để giải bài này?
- Gv chốt lại qt nắm tay phải, xđ từ cực của ống dây khi biết chiều đường sức từ, tương tác giữa 2 nam châm.
- Xác định chiều đường sức từ và tên các từ cực của ống dây có dòng điện chạy qua.
 - Nam châm bị hút vào ống dây
- Dùng qt nắm tay phải để xđ chiều đường sức từ trong ống dây, từ đó xđ tên các từ cực của ống dây, xét tương tác giữa ống dây và nam châm, nêu hiện tượng.
- Đổi chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì nam châm bị đẩy. 
Bài 2: (SGK-82)
Treo thanh nam châm gần một ống dây. Đóng mạch điện.
 A B
N S N
 K + -
a) Nam châm bị hút vào ống dây
b) Đổi chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì nam châm bị đẩy
, sau đó xoay đi và khi cực Bắc của nam châm hướng về phía đầu B của ống dây, thì nam châm bị hút vào ống dây. 
Bài 3: (SGK-83)
Xác định chiều lực điện từ, chiều dòng điện, chiều đường sức từ và tên các cực của nam châm.
- GV chiếu nội dung bài 2 trên máy chiếu,gọi 2 Hs đọc bài
? Nêu yc bài tập? Bài tập cho biết điều gì?
- Y/c hs hoạt động cá nhân làm vào phiếu, gv gọi 3 em lên bảng làm.
- GV yc hs nhận xét, bổ sung
- Gv chốt lại bài giải mẫu, yc hs hoàn thành vào vở.
- Hs đọc bài và trả lời
- HS làm bài và trình bày vào phiếu học tập, 3 hs lên bảng thực hiện
- Hs theo dõi, nhận xét, bổ sung, hoàn thành vào vở.
Bài 3: (SGK-83)
a) 
 S
 Å 
 N
b) 
 S N
c)
Bài 4: (SGK-83)
- Treo tranh nội dung bt3, yc 1 đến 2 hs đọc
- Gọi 1 hs lên bảng làm, dưới lớp làm vào bảng nháp
- Gv gọi hs dưới lớp nhận xét, bổ sung
- Gv chốt lại, yc hs hoàn thành vào vở.
- Gv đưa mô hình của khung dây đặt trong từ trường của nam châm giúp hs hình dung mặt phẳng của khung dây (H30.3) tương ứng với khung dây mô hình.
-HS qs, đọc nội dung bài tập 3.
- 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào bảng nháp.
- Hs dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- Hs hoàn thành vào vở
- Hs theo dõi mô hình của khung dây
Bài 4: (SGK-83)
a, bảng phụ:
A
B
c
D
N
S
C
O
O’
F1
F2
b, Cặp lực F1, F2 làm cho khung quay theo ngược chiều kim đồng hồ
c, Khi lực F1, F2 có chiều ngược lại. Muốn vậy, phải đổi chiều dòng điện trong khung hoặc đổi chiều từ trường.
HĐ3: Hướng dẫn về nhà 
 ? Rút ra các bước chung khi giải bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái?
Hoàn thành các bài tập vào vở bài tập 
Nắm vững các qui tắc và kiến thức về nam châm.
Làm các bài tập có ở SBT từ bài 30.3, 30.4, 30.5.
Xem trước bài 31: “Hiện tượng cảm ứng điện từ”
Ngày soạn: 06/12/2015
Ngày dạy: 10/12/2015 
Tiết 35 Bài 30 - HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
I. Mục tiêu 
 * Kiến thức: Làm được thí nghiệm dùng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện để tạo ra dòng điện cảm ứng. Mô tả được cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây đãn kín bằng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện. 
 * Kĩ năng: Quan sát và mô tả chính xác hiện tượng xảy ra
 *Thái độ: Rèn tính nghiêm túc, chấp hành đúng các quy tắc về an toàn trong sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm. Rèn tinh thần hợp tác trong nhóm.
II. Phương pháp
 Nêu và giải quyết vấn đề, thực hành, hoạt động nhóm
III.Chuẩn bị
Mỗi nhóm:
 1 cuộn dây có gắn bóng đèn LED 
 1 thanh nam châm 
 Gv: - 1 cuộn dây có gắn bóng đèn LED 
 - 1 thanh nam châm có trục quay vuông góc với thanh
 - NC điện
 - Một nguồn
VI. Hoạt động dạy và học
 1) Ổn định tổ chức
 2) Bài dạy:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
? Sử dụng quy tắc bàn tay trái xác định chiều chuyển động của khung dây trong từ trường.
ĐVĐ: Ta đã biết muốn tạo ra dòng điện, phải dùng nguồn điện là pin hoặc ácquy. Có trường hợp nào không dùng pin hoặc acquy mà vẫn tạo ra dòng điện được không?
HĐ2: Cấu tạo và hoạt động của điamô ở xe đạp.
- Y/c HS quan sát hình 31.1 SGk và quan sát đi namô đã tháo vỏ để chỉ ra các bộ phận chính của đinamô 
GV: Bộ phận nào làm cho đèn xe đạp phát sáng?
 Y/c HS dự đoán hoạt động của bộ phận chính nào của đinamô gây ra dòng điện.
- Dựa vào dự đoán của hs gv đặt vấn đề sang phần 2.
- Hs quan sát hình và chỉ ra các bộ phận chính.
HS: Đèn xe đạp sáng nhờ điamô xe đạp (Nam châm)
HS: Thảo luận nhóm, suy nghĩ trả lời câu hỏi của giáo viên.
I. Cấu tạo và hoạt động của điamô ở xe đạp
1. Cấu tạo
 Gồm 1 NC và một cuộn dây.
2. Hoạt động: Khi quay núm của điamô thì NC quay theo => đèn sáng.
HĐ3: Tìm hiểu các cách dùng nam châm để tạo ra dòng điện . 
* Tìm hiểu cách dùng nam châm vĩnh cửu để tạo ra dòng điện
- Y/c hs đọc TN 1, nêu dụng cụ cần thiết, và các bước tiến hành TN.
- GV phát dụng cụ và y/c các nhóm thực hiện theo nhóm,
lưu ý cuộn dây dẫn phải được nối kín, động tác nhanh, dứt khoát
- Gọi đại diện nhóm mô tả rõ ràng từng t/h TN tương ứng yc của C1, Các nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung.
- Y/c HS đọc C2 nêu dự đoán và thực hiện TN kiểm tra dự đoán theo nhóm.
? Qua 2 lần thực hiện TN các em có nhận xét gì?
- GV chốt lại và cho HS ghi vở
* Tìm hiểu cách dùng nam châm điện để tạo ra dòng điện:
- Tương tự GV cho HS đọc thông tin ở SGK nắm dụng cụ và cách thực hiện đối với TN 2
- Y/c HS tiến hành TN 2 theo nhóm
- GV HD cách mắc dụng cụ và cách quan sát cho HS
- HD HS thảo luận C3
?Qua TN 2 em có nhận xét gì
- Cá nhân đọc SGK TN1, nắm dụng cụ và cách thực hiện.
- Các nhóm nhận dụng cụ , nhóm trưởng hd các bạn trong nhóm làm TN.
- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác theo dõi nhận xét.
- Hs đọc và nêu dự đoán, sau đó các nhóm làm TN để kiểm tra dự đoán
- HS nêu nhận xét 
- Hs theo dõi và ghi vở
- HS đọc SGK nắm thông tin
- HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm
- HS thảo luận C3
- HS lại nêu nhận xét
- HS theo dõi và ghi vở
I. Dùng nam châm để tạo ra dòng điện
1.Dùng nam châm vĩnh cửu.
- TN1: 
C1: Trong cuộn dây dẫn xuất hiện dòng điện cảm ứng khi:
+ Di chuyển NC lại gần cuộn dây.
+ Di chuyển NC ra xa cuộn dây.
C2: Trong cuộn dây có xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Nhận xét 1:
Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi ta đưa một cực của nam châm lại gần hay ra xa một đầu cuộn dây đó hoặc ngược lại.
2. Dùng nam châm điện
TN 2:
C3: Dòng điện xuất hiện: 
+ Trong khi đóng mạch điện của NC điện.
+ Trong khi đóng mạch điện của NC điện.
Nhận xét 2:
Dòng điện xuất hiện ở cuộn dây dẫn kín trong thời gian đóng hay ngắt mạch điện của nam châm điện, nghĩa là trong thời gian dòng điên của nam châm biến thiên.
HĐ4: Tìm hiểu hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Gv thông báo cho HS hiện tượng cảm ứng điện từ
? Qua TN1 và TN 2 em cho biết khi nào thì xuất hiện dòng điện cảm ứng ?
 -Y/c HS trả lời C4: hs nêu dự đoán, gv làm TN cho cả lớp qs
- HS nêu lại hai trường hợp trên.
- HS trả lời, xem gv biểu diễn TN kiểm tra.
III. Hiện tượng cảm ứng điện từ
 Dòng điện xuất hiện trong trường hợp như trên gọi là dòng điện cảm ứng, và hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng là hiện tượng cảm ứng điện từ.
HĐ4: Vận dụng - củng cố. 
 GV: Có những cách nào có thể dùng nam châm để tạo ra dòng điện. 
- Dòng điện đó được gọi là dòng điện gì ?
Ngoài hai cách trong sgk, có thể nêu thêm các cách khác như cho NC điện chuyển động, cho nam châm quay trước cuộn dây.
- Cho NC chuyển động tương đối với ống dây và ngược lại.
Toàn lớp, suy nghĩ câu trả lời của giáo viên.
- Dòng điện cảm ứng
IV. Vận dụng 
C4: Trong cuộn dây có dòng điện cảm ứng xuất hiện.
C5: Nhờ nam châm ta có thể tạo ra dòng điện cảm ứng.
HĐ5: Hướng dẫn về nhà 
 - Học bài theo ghi nhớ + vở ghi
 - Đọc phần có thể em chưa biết
 - Làm các bài tập trong SBT từ 31.2, 31.3, 31.4.
 DUYỆT TỔ CM
 Đinh Quang Huy 
Ngày soạn: 13/12/2015
Ngày dạy: 16/12/2015 
Tiết 36 : Bài 31 - ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG
I. Mục tiêu 
 * Kiến thức: Xác định được có sự biến đổi (tăng hay giảm) của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín khi làm thí nghiệm với nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện. Dựa trên quan sát thí nghiệm, xác lập được mối quan hệ giữa sự xuất hiện dòng điện cảm ứng và sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín. Phát biểu được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
 * Kĩ năng: Giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng. Vận dụng được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng để giải thích và dự đoán những trường hợp cụ thể, trong đó xuất hiện hay không xuất hiện dòng điện cảm ứng.
 * Thái độ: Rèn tính nghiêm túc, rèn tinh thần hợp tác trong nhóm.
II. Phương pháp
 Vấn đáp, thực hành, hoạt động nhóm
III.Chuẩn bị
* Giáo viên
- Mô hình cuộn dây dẫn và đường sức từ của một nam châm hoặc tranh phóng to hình 32.1.
- Kẻ sẵn bảng 1 (SGK) ra bảng phụ hoặc phiếu học tập.
* Học sinh
- 1 cuộn dây có gắn bóng đèn LED hoặc có thể thay bằng 1 điện kế chứng minh (điện kế nhạy).
- 1 thanh nam châm có trục quay vuông góc với thanh, 1 trục quay quanh trục kim nam châm.
VI. Hoạt động dạy và học
 1) Ổn định tổ chức
 2) Bài dạy
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra 
? Nêu các cách dùng nam châm để tạo ra dòng điện trong cuộn dây dẫn kín.
? Có trường hợp nào mà NC chuyển động so với cuộn dây mà trong cuộn dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng. 
- GV hướng dẫn và cùng HS kiểm tra lại những trường hợp HS nêu hoặc GV có thể gợi ý kiểm tra trường hợp nam châm chuyển động quanh quanh trục của nam châm trùng với trục của ống dây ® để không xuất hiện dòng điện cảm ứng .
ĐVĐ: Ta biết có thể dùng nam châm để tạo ra dòng điện cảm ứng ở cuộn dây dẫn kín trong những điều kiện khác nhau. Sự xuất hiện dòng điện cảm ứng không phụ thuộc vào loại nam châm hoặc trạng thái chuyển động của nó. Vậy điều kiện nào là điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng? ® Bài mới
HĐ2: Sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây. 
- Y/c Hs đọc thông tin ở SGK
GV thông báo thêm.
- HD Hs sử dụng mô hình đếm số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của của cuộn dây dẫn khi khi nam châm ở xa và lại gần cuộn dây để trả lời C1
- Gv hướng dẫn Hs yếu,kém thảo luận C1 để rút ra nhận xét về sự biến thiên số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây.
- Gọi hs yếu, kém trả lời C1
- Gv chốt lại nội dung nhận xét 1 và ghi bảng, yc hs theo dõi và ghi vở.
? Khi đưa một cực của NC lại gần hay xa đầu một cuộn dây dẫn kín thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng. Vậy sự xuất hiện của dòng điện cảm ứng có liên quan gì đến sự biến thiên số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây hay không?
- Hs đọc thông tin ở SGK
-Hs thực hiện theo hướng dẫn của GV và trả lời C1.
- Hs thảo luận C1 để rút ra nhận xét.
- Hs yếu - kém trả lời, hs dưới lớp theo dõi, nhận xét câu trả lời.
- Hs theo dõi ghi vở.
I. Sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây.
C1:
nhận xét:
Khi đưa một cực của nam châm lại gần hay ra xa đầu một cuộn dây dẫn thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng hoặc giảm (biến thiên).
HĐ3: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng. 
Tìm mối quan hệ giữa sự tăng hay giảm của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây với sự xuất hiện dòng điện cảm ứng ® điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
 GV: yêu cầu cá nhân HS trả lời câu C2 bằng việc hoàn thành bảng 1 
 GV: hướng dẫn HS đối chiếu, tìm điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng ® Nhận xét 1.
GV: trả lời câu C4.
- GV hướng dẫn HS thảo luận câu C4 ® Nhận xét 2
? Từ nhận xét 1 và 2, ta có thể đưa ra kết luận chung về điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng là gì?
- Hs hoạt động theo nhóm, làm vào bảng nhóm câu C2
- Các nhóm theo dõi, nhận xét.
- Hs thảo luận nhóm, để tìm điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
-HS thảo luận trả lời C4
-HS rút ra kết luận.
HS: Nêu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
HS: HS tự nêu được kết luận về điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng. Ghi vở kết luận này 
II. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
C2:
nhận xét 1: Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín đặt trong từ trường của một nam châm khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên.
C4: 
Nhận xét 2:
+ Khi ngắt mạch điện, cường độ dòng điện trong nam châm điện giảm về 0, từ trường của nam châm yếu đi, số đường sức từ biểu diễn từ trường giảm, số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây giảm, do đó xuất hiện dòng điện cảm ứng.
+ Khi đóng mạch điện, cường độ dòng điện trong nam châm điện tăng, từ trường của nam châm mạnh lên, số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây tăng, do đó xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Kết luận: Trong mọi trường hợp, khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín biến thiên thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng.
HĐ4: Vận dụng - củng cố. 
- GV hướng dẫn HS trả lời các câu vận dụng C5, C6
- Gv gọi hs đứng tại chỗ trả lời, hs dưới lớp theo dõi, nhận xét bổ sung.
- Sau đó Gv chốt lại.
? Làm thế nào để nhận biết được mối quan hệ giữa số đường sức từ và dòng điện cảm ứng?
? Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng?
- Khi quay núm của đinamô xe đạp, nam châm quay theo...
- Hs nhận xét
- Hs ghi vở
III. Vận dụng
C5: Khi quay núm của đinamô xe đạp, nam châm quay theo. Khi một cực của nam châm lại gần cuộn dây, số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng, lúc đó xuất hiện dòng điện cảm ứng. Khi cực đó của nam châm ra xa cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm, lúc đó cũng xuất hiện dòng điện cảm ứng.
C6: Tương tự câu C5.
HĐ5: Hướng dẫn về nhà 
Đọc phần có thể em chưa biết
Làm các bài tập trong SBT từ 32.1 đến 32.4.
Hướng dẫn hs về nhà chuẩn bị đề cương ôn tập chuẩn bị cho tiết sau ôn tập học kỳ 1với nội dung: 
Ngày soạn: 06/12/2015
Ngày dạy: 11/12/2015 
Tiết 33: ÔN TẬP HỌC KỲ I 
I. Mục tiêu 
 * Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức đã học về phần điện và phần từ
 * Kĩ năng: Luyện tập giải bài tập vận dụng định luật Ôm, định luật Jun-Lenxơ và bài tập vận dụng qui tắc nắm bàn tay phải, tay trái. 
 *Thái độ: Rèn tính nghiêm túc, cẩn thận chính xác trong khi làm bài.
II. Chuẩn bị
 - Phương pháp: Vấn đáp, thực hành, hoạt động nhóm
 - Chuẩn bị
 + Hs chuẩn bị câu hỏi ôn tập theo nội dung ôn tập chương I và chương II
 + Hệ thống đáp án: và bài tập vận dụng
III. Hoạt động dạy và học
 1) Ổn định tổ chức
 2) Bài dạy:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra 
Kết hợp kiểm tra trong bài
HĐ2: Ôn tập lý thuyết . 
- GV ghi tóm tắt lên bảng.
1.Phát biểu nội dung định luật Ôm? Viết công thức? Đơn vị các đại lượng trong công thức?
2. Định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song và các mối liên quan 
3. Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thế nào với chiều dài mỗi dây
4. Điện trở của các dây dẫn có cùng chiề

File đính kèm:

  • docVat Ly 9- Chương II (10-11).doc
Giáo án liên quan