Giáo án Vật lí 8 - Trường THCS Bình An

Bài 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG - TIẾT:21

A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

 Biết : khi sử dụng máy cơ đơn giản có thể lợi về lực.

 Hiểu được định luật về công dưới dạng : lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.

 Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng và ròng rọc động.

2. Kỹ năng quan sát và đọc chính xác số liệu khi thí nghiệm.

3. Thái độ tích cực quan sát thí nghiệm, hợp tác khi hoạt động nhóm.

B. CHUẨN BỊ:.

Giáo viên:

1 Lực kế loại 5N, 1 ròng rọc động, 1 quả nặng, 1 thước kẹp, 1 thước thẳng.

2. Học sinh:

Nghiên cứu kĩ sgk,sbt

 

doc102 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1248 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí 8 - Trường THCS Bình An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng cong.
Vật tốc:
- Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
- Công thức tính vật tốc:
 v = Trong đó: s là quãng đường đi được (m)(km)
 t là thời gian đi hết quãng đường đó.(s)(h)
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h. 
Chuyển động đều và chuyển động không đều:
- Cđộng đều là chuyển động mà vật tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
- Cđộng không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
- Vận tốc trung bình của một chuyển động không đều trên một quãng đường được tính bằng công thức: vtb = Trong đó: s là quãng đường đi được (m)(km)
 t là thời gian đi hết quãng đường đó. .(s)(h)
Biểu diễn lực:
Lực là một đại lượng véctơ được biểu diễn bằng một mũi tên có:
- Gốc là điểm đặt của lực.
- Phương, chiều trùng với phương và chiều của lực.
- Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước.
Sự cân bằng lực- quán tính.
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật ,có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
- Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này được gọi là chuyển động theo quán tính.
- Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính.
Lực ma sát:
- Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.
- Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.
- Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác.
- Lực ma sát có thể có hại hoặc có lợi.
Áp suất:
- Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
- Áp suất được tính bằng công thức: 
- Đơn vị: N/m2
Áp suất chất lỏng – Bình thông nhau:
- Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
- Công thức tính áp suất chất lỏng: p = d.h, trong đó h là độ sâu tính từ điểm tính áp suất tới mặt thoáng chất lỏng, d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
- Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao.
Áp suất khí quyển:
- Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
- Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tôrixeli, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
- Càng lên cao không khí càng loãng nên áp suất khí quyển càng giảm.
Lực đẩy Ácsimét:
- Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ácsimét.
- Công thức tính lực đẩy Ácsimét:
 FA = d.V
 Trong đó: d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
 V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Sư nổi:
- Nhúng một vật vào chất lỏng thì:
+ Vật chìm xuống: FA < P
+ Vật nổi lên khi: FA > P
+ Vật lơ lửng trong chất lỏng khi: FA = P
Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ácsimét: FA = d.V, trong đó V là thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng, (không phải là thể tích của vật), d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
Hoạt động 2 : Chữa 1 số bài tập :
II. BÀI TẬP
Búp bê đang đứng yên trên xe. Bất chợt đẩy xe chuyển động về phía trước. Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao?
Hãy dùng khái niệm quán tính để giải thích hiện tượng: khi nhảy từ bậc cao xuống, chân ta bị gập lại.
Hãy giải thích hiện tượng sau và cho biết hiện tượng này ma sát có ích hay có hại:
a. Giày đi mãi đế bị mòn.
b. Khi đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã.
Biểu diễn các lực sau đây:
a. Trọng lực của vật là 2000N (tỉ xích 1cm ứng với 500N).
b. Lực kéo 15000N theo phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái ( tỉ xích 1cm ứng với 5000N)
Một xe tăng có trọng lượng 340 000N. Tính áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang, biết rằng diện tích tiếp xúc của các bản xích với đất là 1,5m2. Hãy so sánh áp suất đó với áp suất của một ôtô nặng 20 000N có diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt đất nằm ngang là 250cm2.
Tóm tắt
Fxt= 340 000N
Sxt= 1,5m2
Fôtô = 20 000N
Sôto = 250cm2
 = 0,025m2
Pxt = ?
pxt = ?
Giải
Áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang:
Pxt = = = 226 666,6 N/m2
Áp suất của ôtô lên mặt đường nằm ngang:
pxt = = = 800 000 N/m2
Áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang nhỏ hơn áp suất của ôtô.
Một thùng cao 1,4m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và một điểm cách đáy 0,6m.
Tóm tắt
h1 = 1,4m
h2 = 1,4 – 0,6 = 0,8m
dnước = 10 000N/m3
p1 = ?, p2 = ?
Giải
Áp suất của nước lên đáy thùng:
p1= d x h1 = 10 000 x 1,4 = 14 000 N/ m2
Áp suất của nước lên điểm cách đáy 0,6:
P2= d x h2 = 10 000 x 0,8 = 8 000 N/ m2
Thả một hòn bi thép vào thuỷ ngân thì bi nổi hay chìm? Tại sao?
Thể tích của miếng sắt là 2 dm3. Tính lực đẩy Ácsimét tác dụng lên miếng sắt khi nó được nhúng chìm trong nước, trong rượu?
Tóm tắt
V = 2dm3 = 0,002m3
dnước = 10 000 N/ m3
drượu = 8000 N/ m3
FA nước = ?
FA rượu = ?
Giải
Lực đẩy Ácsimét tác dụng lên miếng sắt khi nhúng chìm trong nước:
FA nước = d x V = 10 000 x 0,002 = 20 N
Lực đẩy Ácsimét tác dụng lên miếng sắt khi nhúng chìm trong rượu:
FA nước = d x V = 8000 x 0,002 = 16 N
9. Một người đi xe đạp xuống cái dốc dài 100m hết 25s. Xuống hết dốc, xe lăn tiếp một đoạn đường nằm ngang dài 50m trong 20s rồi mới dừng lại. Tính vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên mỗi đoạn đường ?
Tóm tắt
S1 = 100m
t1 = 25s
S2 = 50m
t2= 20s
vtb1 = ?
vtb2 = ?
Giải
Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc?
vtb1 = = = 4m/s
Vận tốc của xe trên quãng đường nằm ngang:
vtb1 = = = 2,5m/s
3.Củng cố dặn dò :
 - Ôn tập lại các kiến thức đã học và giải lại các bài tập trong sách bài tập .
 - Học và chuẩn bị tốt thi học kỳ 1 .
D. Rút kinh nghiệm
	Ký Duyệt 
	Tổ trưởng
 Hồ Trọng Tám 
 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I - TIẾT:19 
LỚP
8A5
8A6
NGÀY DẠY
A.MỤC TIÊU::
1. Kiến thức:
Kiểm tra toàn bộ những kiến thức mà hs đã học ở lớp 8 nhằm đánh giá mức độ hiểu biết của hs như thế nào.
2.Kĩ năng:
Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập và giải thích các hiện tượng.
3.Thái độ:
Nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra.
B/ Ma trận đề kiểm tra:
 Bài 13: CÔNG CƠ HỌC TIẾT:20 
LỚP
8A1
8A2
8A3
8A4
8A5
8A6
NGÀY DẠY
A. MỤC TIÊU
Kiến thức:
Biết: khi nào có công cơ học
Hiểu các trường hợp có công cơ học và không có công cơ học, hiểu sự khác biệt giữa các trường hợp đó, hiểu công thức tính công, tên các đại lượng và đơn vị trong công thức.
Vận dụng công thức tính công trong trường hợp phương của lực cùng phương chuyển dời của vật
Kỹ năng: phân tích tổng hợp.
Thái độ tích cực, hợp tác khi hoạt động nhóm
B. CHUẨN BỊ:.
Giáo viên:
Các tranh vẽ hình 13.1, 13.2, 13.3 SGK
Học sinh
Nghiên cứu kĩ SGK
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra kiến thức cũ 
	- HS1: Nêu điều kiện để vật nổi, vật chìm? Làm Bt 12.1 SBT?
	- HS2: Làm BT 12.6 SBT?
2. Giảng kiến thức mới:
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
* Trong đời sống hằng ngày, người ta quan niệm rằng người nông dân cấy lúa, người thợ xây nhà, con bò đang kéo xe  đều đang thực hiện công. Nhưng không phải công trong các trường hợp này đều là “công cơ học”. Vậy công cơ học là gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu khi nào có công cơ học.
- Yêu cầu HS quan sát hình 13.1, 13.2 và đọc nhận xét.
- Y/c HS trả lời C1.
? Chiếc xe chuyển động do đâu? Lực do tay lực sĩ tác dụng vào quả tạ có làm quả tạ chuyển động không?
- Y/c HS điền vào câu C2.
- Y/c HS làm C3, C4 
- Học sinh quan sát hình vẽ và đọc nhận xét.
- HS thảo luận làm câu C1.
- HS điền vào kết luận C2.
- HS làm C3, C4.
I. Khi nào có công cơ học?
1. Nhận xét.
2. Kết luận.
- Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm cho vật chuyển dời.
- Công cơ học phụ thuộc vào hai yếu tố là lực tác dụng vào vật và s vật dịch chuyển.
3. Vận dụng.
C3: a, c, d.
C4: 
a) Lực kéo của đầu tàu.
b) Trọng lực.
c) Lực kéo của người công nhân.
Hoạt động 3: Tìm hiểu công thức tính công.
- Công cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào?
- GV giới thiệu CT tính công:
+ A là công của lực F.
+ F là lực tác dụng vào vật.
+ s là quãng đường vật dịch chuyển theo phương của lực.
Ta có : A = F.s
- Giới thiệu đơn vị của công: Jun (J) 
1J = 1Nm.
* Chú ý: 
- Khi vật chuyển dời cùng phương, chiều với lực thì công có giá trị dương, gọi là công phát động.
- Khi vật chuyển dời cùng phương, ngược chiều với lực thì công có giá trị âm, gọi là công cản. (VD công của lực ma sát)
- Nếu vật chuyển dời không cùng phương với lực thì sẽ học ở lớp trên.
- Nếu vật chuyển dời theo phương vuông góc với phương của lực thì công của lực đó bằng không.
- HS trả lời câu hỏi của GV.
- HS tìm hiểu CT tính công và đơn vị của công.
II. Công thức tính công.
1. Công thức tính công cơ học.
A = F.s
Trong đó: 
A là công của lực F (J)
1J = 1Nm.
1kJ = 1 000J
 F là lực tác dụng vào vật(N)
 s là quãng đường vật dịch chuyển. (m)
- Nếu vật chuyển dời theo phương vuông góc với phương của lực thì công của lực đó bằng không.
Hoạt động 4: Vận dụng.
- Y/c HS làm C5, C6, C7.
C6: P = 10.m 
C7: Trọng lượng có phương như thế nào?
2. Vận dụng.
C5: 
Tóm tắt
F = 5 000N
s = 1 000m
A =? 
 
Giải
Công của lực kéo của đầu tàu là:
A = F.s = 5 000. 1 000 
= 5 000 000(J) 
= 5 000(kJ

C6: 
Tóm tắt
m = 2kg 
 F = P = 20N
s = 6m
A =?
Giải
Công của trọng lực là:
A = F.s = 2
. 6 = 120 (J)
C7: Trọng lượng có phương thẳng đứng, vuông góc với phương chuyển dời của vật nên công cơ học bằng không.
3. Củng cố bài giảng
- Y/c HS nhắc lại nội dung cơ bản.
Bài vừa học:
* Cho HS đọc “Có thể em chưa biết”.
4.Hướng dẫn học tập ở nhà :
* Dặn HS học thuộc ghi nhớ, làm các BT trong SBT. Xem bài mới.
D. Rút kinh nghiệm
	Ký Duyệt 
	Tổ trưởng
 Hồ Trọng Tám 
Bài 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG - TIẾT:21 
LỚP
8A1
8A2
8A3
8A4
8A5
8A6
NGÀY DẠY
A. MỤC TIÊU
Kiến thức:
Biết : khi sử dụng máy cơ đơn giản có thể lợi về lực. 
Hiểu được định luật về công dưới dạng : lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng và ròng rọc động.
Kỹ năng quan sát và đọc chính xác số liệu khi thí nghiệm.
Thái độ tích cực quan sát thí nghiệm, hợp tác khi hoạt động nhóm.
B. CHUẨN BỊ:.
Giáo viên:
1 Lực kế loại 5N, 1 ròng rọc động, 1 quả nặng, 1 thước kẹp, 1 thước thẳng.
2. Học sinh:
Nghiên cứu kĩ sgk,sbt
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra kiến thức cũ 
	- HS1: Khi nào có công cơ học? Công cơ học phụ thuộc vào gì? Công thức tính công cơ học? Đơn vị công?
	- HS2: Làm BT 13.3 SBT?
2. Giảng kiến thức mới:
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
* Ở lớp 6 các em đã biết, muốn đưa một vật lên cao, người ta có thể kéo trực tiếp hoặc sử dụng máy cơ đơn giản. Sử dụng máy cơ có thể cho ta lợi về lực, nhưng có lợi về công không?
Hoạt động 2: Làm thí nghiệm hình 14.1 SGK.
- Làm TN hình 14.1.
? Khi kéo vật lên quãng đường s1 số chỉ lực kế không thay đổi có nghĩa gì? (F1 = P )
+ Ghi quãng đường đi được của lực kế – s1.
? Khi dùng ròng rọc động, số chỉ của lực kế là bao nhiêu? Lực nâng của tay là bao nhiêu? 
? Khi kéo vật lên cùng quãng đường s1, thì số chỉ lực kế không thay đổi có nghĩa gì? 
+ Ghi quãng đường đi dược của lực kế – s2.
- Hoàn thành bảng 14.1.
-Y/c HS dựa vào bảng 14.1 làm câu C1, C2, C3, C4.
* GV giới thiệu khi dùng các máy cơ đơn giản khác.
- Khi dùng mặt phẳng nghiêng, nếu đưa vật lên cùng một độ cao nhưng dùng hai tấm ván khác nhau.
+ VD: Tấm ván thứ nhất có chiều dài lớn hơn hai lần chiều dài tấm ván thứ hai (l1 = 2l2) thì lực kéo vật lên khi dùng tấm ván thứ nhất sẽ nhỏ hơn lực kéo vật khi dùng tấm ván thứ hai (F1 =). Vậy cũng không lợi gì về công và công của lực kéo khi dùng mặt phẳng nghiêng cũng bằng công của lực kéo khi kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng.
- Khi dùng đòn bẩy, nếu OO1 = l1, OO2 = l2. Để nâng vật có P lên độ cao h1 thì phải tác dụng vào đầu O2 một lực F, đầu O2 hạ xuống một đoạn h2. Kết quả, nếu: l1 = 2l2 thì F =, h2 = 2 h1 do đó cũng không được lợi gì về công khi dùng đòn bẩy.
* Từ đó GV thông báo kết luận: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. Đó cũng chính là nội dung định lật về công. 
- Quan sát GV làm TN, trả lời các câu hỏi của giáo viên.
- Ghi các kết quả vào bảng 14.1.
- HS làm C1, C2, C3, C4.
- Nghe sự trình bày của GV, từ đó rút ra định luật về công.
- HS phát biểu định luật về công.
I. Thí nghiệm.
- Khi dùng RRĐ thì chỉ cần dùng một lực nâng bằng nửa P của vật nhưng quãng đường của lực nâng bằng hai lần quãng đường của lực nâng khi không dùng RRĐ.
- Vậy dùng ròng rọc động được lợi hai lần về lực nhưng lại thiệt hai lần về đường đi, nghĩa là không được lợi gì về công.
II. Định luật về công.
Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
Hoạt động 3: Vận dụng
- Cho HS nhắc lại định luật về công.
- Hướng dẫn HS làm C5:
a) So sánh chiều dài của hai tấm ván?
b) Khi dùng máy cơ có lợi về công không?
c) So sánh công của thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên sàn ô tô và công khi kéo thùng hàng trực tiếp theo phương thẳng đứng lên cao 1m? (bằng nhau)
- Hướng dẫn HS làm C6:
+ Cho HS tóm tắt đề.
+ Chú ý HS đường đi của lực kéo và đường đi của vật.
? Khi nâng đều vật lên trực tiếp thì lực kéo có bằng P không?
* Chú ý: Ở các máy cơ có lực ma sát.
+ Khi không có lực ma sát ta phải tốn công A1 để nâng vật lên.
+ Khi có lực ma sát ta phải tốn công A2 để nâng vật lên.
Ta có: A2 > A1 vì phải tốn công để thắng lực ma sát.
+ A2 là công toàn phần, A1 là công có ích A2 = A1 + A hao phí.
+ Tỉ số giữa công có ích và công toàn phần gọi là hiệu suất của máy:
H =.100%
+ Công hao phí càng ít thì hiệu suất của máy càng lớn.
III. Vận dụng.
C5:
a) Vì l1 = 2l2 nên F2 = 2F1.
b) Theo định luật về công thì công thực hiện trong hai trường hợp là như nhau.
c) Công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng bằng công của lực kéo trực tiếp thùng hàng theo phương thẳng đứng:
A = P.h = 500.1 = 500 ( J )
C6: 
Tóm tắt
s2 = 8m
F1 = P = 420N
F2 =? 
s1 = ? 
A = ?
Giải
Khi dùng ròng rọc động lực kéo là:
F2 = F1 = 210 ( N )
Theo định luật về công, được lợi hai lần về lực thì thiệt hai lần về đường đi nên:
s1 = s2 = 4( m )
Công nâng vật lên là:
A = F1.s1 = 420. 4 
 = 1 680 ( J )
Hoặc: A = F2. s2 = 210.8 = 1 680 ( J )
3. Củng cố bài giảng
Hỏi lại nội dung bài học 
4. Hướng dẫn học tập ở nhà
* Dặn HS học ghi nhớ, làm BT trong SBT. Hoàn thành các câu “C” trong bài học. 
D. Rút kinh nghiệm
	Ký Duyệt 
	Tổ trưởng
 Hồ Trọng Tám 
 Bài 15: CÔNG SUẤT - TIẾT:22
LỚP
8A1
8A2
8A3
8A4
8A5
8A6
NGÀY DẠY
A. MỤC TIÊU
Kiến thức:
Biết: khái niệm công suất, công thức tính công suất, đơn vị công suất.
Hiểu công suất làđại lượng đặc trưng cho kỹ năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hay máy móc.
Vận dụng dùng công thức P = để giải một số bài tập đơn giản về công suất.
Kỹ năng giải bài tập về công suất, so sánh công suất
Thái độ :phát huy hoạt động nhóm, cá nhân, liên hệ thực tế tốt.
B.Chuẩn bị: 
1.Giáo viên: 
Tranh vẽ hình 15.1 sgk
2.Học sinh: 
Nghiên cứu kĩ sgk
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra kiến thức cũ 
Phát biểu định luật về công? 
-Khi chuyển vật nặng lên cao, cách nào dưới đây cho ta lợi về công?
Dùng ròng rọc cố định.
Dùng ròng rọc động.
Dùng mặt phẳng nghiêng.
D .Cả ba cách trên đều không cho lợi về công
2. Giảng kiến thức mới:
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
* Khi làm một việc gì đó, để biết khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của người, động vật, máy móc, người ta đưa ra một đại lượng đó là công suất? Vậy công suất là gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định ai làm nhanh hơn?
- Cho HS thu thập thông tin.
- Hướng dẫn HS làm C1: P1 =? (P1 = 16.10 = 160N), P2 =? (P2 = 16.15 = 240N), A1, A2 = ?
- Hướng dẫn HS làm C2:
+ Chọn câu d và câu c.
+ Cho HS tính thời gian của anh An và anh Dũng khi thực hiện cùng một công là 240J:
t1 = 18,75s, t2 = 15s
+ Cho HS tính công của anh An và anh Dũng thực hiện trong cùng một thời gian là 1s:
A1 = 12,8J, A2 = 16J
- Từ câu C2, giáo viên yêu cầu HS làm câu C3.
- Học sinh thu thập thông tin trong SGK.
- HS làm C1, C2 theo hướng dẫn của GV.
- HS làm C3.
I. Ai làm việc khỏe hơn?
- Trong cùng một thời gian ai thực hiện được nhiều công hơn hoặc cùng thực hiện một công mà ai mất ít thời gian hơn thì người đó khỏe hơn.
Hoạt động 3: Tìm hiểu công suất và đơn vị của công suất.
- Thông báo: 
+ Trong vật lí học, để biết người nào hay máy móc thực hiện công nhanh hay chậm người ta so sánh công thực hiện trong một đơn vị thời gian.
- Công thực hiện trong một đơn vị thời gian gọi là công suất.
+ Công thức: 
- Thông báo đơn vị của công suất: Nếu A là 1J, t là 1s thí công suất là: 
P = 1J/s.
1W = 1J/s 
1kW = 1 000W
1MW = 1 000kW = 106W
- HS nghe sự trình bày của GV để tìm hiểu công suất, công thức và đơn vị công suất.
II. Công suất.
- Công suất được xác định băng công thực hiện trong một đơn vị thời gian.
- Công thức:
Trong đó: 
+ P là công suất.
+ A (J) là công thực hiện trong thời gian t (s).
III. Đơn vị công suất.
Đơn vị công suất là oát – kí hiệu W
1W = 1J/s 
1kW = 1 000W
1MW = 1 000kW = 106W
Hoạt động 4: Vận dụng 
- Y/ c HS làm C4, C5, C6.
+ Y/c HS tóm tắt đề bài.
C5: 
+ Đổi đơn vị cho hợp lí. Cùng cày một sào có nghĩa công suất của trâu và máy như thế nào?
C6:
+ Ngựa kéo xe đi đều với vận tốc là 9km/h có nghĩa gì?
+ Tính công của lực kéo của ngựa? Công suất của ngựa?
+ Ta có: 
A = F.s, P = vậy
 P = mà v = nên P = F.v.
IV. Vận dụng.
C4:
Tóm tắt
A1 = 640N 
A2 = 960N
t1 = 50s 
t2 = 60s
P1 =?, P2 = ?
Giải
Công suất của anh An là:
P1 = = = 12,8 ( J )
Công suất của anh Dũng là:
P2 = = = 16 ( J )
C5: 
- Cùng cày một sào đất nghĩa là công thực hiện của trâu và máy như nhau.
- Trâu cày mất thời gian: t1 = 2h = 120 phút.
- Máy cày mất thời gian: t2 = 20 phút.
Vậy t1 = 6t2 nên máy có công suất lớn hơn 6 lần công suất của trâu.
C6: 
Tóm tắt
Giải
v = 9km/h
1h = 3 600s
F = 200N
a) P =?
b) CMR: 
P = F.v
a) Ngựa kéo xe đi đều với vận tốc 9km/h có nghĩa, trong 1h ngựa kéo xe đi được đoạn đường là 9km = 9 000m.
Công của lực kéo của ngựa là:
A = F.s = 200. 9000
= 1800000 (J)
Công suất của ngựa là:
P = = = 500 ( W )
b) Ta có: 
A = F.s, P = vậy P = 
Mà v = nên P = F.v.
3. Củng cố bài giảng
- Cho học sinh nhắc lại kiến thức cơ bản của bài.
* Cho HS đọc “ Có thể em chưa biết” 
4. Hướng dẫn học tập ở nhà 
Dặn HS học ghi nhớ, làm BT trong SBT. Xem bài mới.
D. Rút kinh nghiệm
	Ký Duyệt 
	Tổ trưởng
 Hồ Trọng Tám 
 Bài Tập TIẾT:23 
LỚP
8A1
8A2
8A3
8A4
8A5
8A6
NGÀY DẠY
A. MỤC TIÊU
- Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và kỹ năng bài 13 dến 15
- Vận dụng thành thạo các kiến thức và công thức để giải một số bài tập.
- Rèn kỹ năng tư duy lôgic, tổng hợp và thái độ nghiêm túc trong học tập.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập.
2. HS: Ôn tập các kiến thức đã học.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra kiến thức cũ:
Công thức tính công suất  ?
Làm bài tập sách bài tập 
2. Giảng kiến thức mới:
 Hoạt động 1: Ôn tập lại kiến thức
Giáo viên 
Học sinh
Nội dung 
? nhắc lại các kiến thức và công thức đã học? 
1/Khi nào có công cơ học?
2/ Công cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào ?
3/.Công thức tính công?
4/phát biểu Định luật về công?
5/ Công suất.?
HS trả lời 
Lên bảng ghi 
Hs phát biểu 
1/ Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm cho vật chuyển dời.
2/ Công cơ học phụ thuộc vào hai yếu tố là lực tác dụng vào vật và s vật dịch chuyển
3/ Công thức tính công.
1. Công thức tính công cơ học.
A = F.s
Trong đó: 
A là công của lực F (J)
1J = 1Nm.
1kJ = 1 000J
 F là lực tác dụng vào vật(N)
 s là quãng đường vật dịch chuyển. (m)
4/ Định 

File đính kèm:

  • docGIAO_AN_VAT_LY_8_DA_CHINH_SUA_20150725_092911.doc